ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/KH-UBND | Phú Yên, ngày 21 tháng 8 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN VỀ XÓA BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ VỚI PHỤ NỮ CỦA LIÊN HỢP QUỐC
Thực hiện Quyết định số 668/QĐ-TTg ngày 16/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện khuyến nghị của Ủy ban xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2017-2020 (sau đây gọi là Kế hoạch) với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
- Xác định vai trò, trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và địa phương trong việc thực hiện Công ước xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (sau đây gọi tắt là Công ước CEDAW) và triển khai Khuyến nghị của Ủy ban Liên hợp quốc về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (sau đây gọi là Ủy ban CEDAW).
- Tăng cường sự tham gia của các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước nhằm bảo đảm triển khai các hoạt động trong Kế hoạch được đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Các Sở, ban, ngành và địa phương thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban CEDAW phù hợp với cơ quan, đơn vị và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xây dựng Kế hoạch trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ trì thực hiện từng hoạt động cụ thể.
- Triển khai Kế hoạch được lồng ghép trong quá trình thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch thuộc lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và nhất là các nội dung liên quan đến công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ từ tỉnh đến địa phương.
- Kiểm tra, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các khuyến nghị liên quan đến công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ, bảo đảm quyền của phụ nữ và trẻ em gái và báo cáo các Sở, ban, ngành có liên quan.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung và ban hành các văn bản luật pháp, chính sách liên quan đến công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ, bảo đảm quyền của phụ nữ và trẻ em gái phù hợp với Công ước CEDAW.
2. Tăng cường truyền thông, giáo dục, vận động toàn xã hội nâng cao nhận thức về bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ, bảo đảm quyền của phụ nữ và trẻ em gái, phòng, chống bạo lực gia đình.
3. Lồng ghép công tác bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của phụ nữ, bảo đảm quyền của phụ nữ và trẻ em gái và phòng, chống bạo lực gia đình trong các chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án của các Sở, ban, ngành và địa phương.
4. Kiện toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở địa phương.
5. Các Sở, ban, ngành và địa phương xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm và lộ trình thực hiện các khuyến nghị của Ủy ban CEDAW theo yêu cầu của Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả.
III. KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các Sở, ban, ngành và địa phương.
2. Kế hoạch được triển khai thực hiện trong giai đoạn 2017 - 2020.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và địa phương, khẩn trương triển khai các nội dung hoạt động trong Kế hoạch đã được đã được phê duyệt (Phụ lục kèm theo).
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phối hợp, hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch nhằm bảo đảm hiệu quả và đồng bộ.
4. Sở Tài chính hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí phù hợp theo phân cấp ngân sách để thực hiện chương trình theo quy định.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện khuyến nghị của Ủy ban xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc tại địa phương; bố trí ngân sách địa phương đảm bảo cho việc thực hiện các hoạt động của Kế hoạch đề ra; Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và hội, đoàn thể phối hợp tham gia các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phối hợp cùng Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và hội, đoàn thể tỉnh triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trước ngày 01/10/2017) để tổng hợp báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KHUYẾN NGHỊ CỦA ỦY BAN VỀ XÓA BỎ MỌI HÌNH THỨC PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ ĐỐI VỚI PHỤ NỮ CỦA LIÊN HỢP QUỐC
(Kèm theo Kế hoạch số 136 /KH-UBND ngày 21 /8/ 2017 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung hoạt động | Kết quả hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
I | Rà soát, nghiên cứu và hoàn thiện luật pháp, chính sách | ||||
1 | Rà soát việc thực hiện hương ước, quy ước trong cộng đồng dân cư; phát hiện những nội dung định kiến, phân biệt đối xử giới nhằm góp phần xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ | Báo cáo rà soát; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế các quy định không bảo đảm về bình đẳng giới nhằm xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ | Sở Tư pháp | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan | 2018 |
2 | Rà soát, phát hiện những quy định chính sách về cấm phân biệt đối xử trong Bộ luật Lao động nhằm phù hợp với Hiến pháp và các cam kết quốc tế về bình đẳng giới; | Tổng hợp báo cáo đề xuất của địa phương gửi cơ quan có chức năng điều chỉnh, sửa đổi một số điều của Bộ luật Lao động; | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan | 2019 |
3 | Tăng cường thanh tra và kiểm tra về tình hình thực hiện pháp luật về bình đẳng giới trong lao động việc làm. | Báo cáo hàng năm về tình hình thực hiện pháp luật lao động việc làm đảm bảo nguyên tắc xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành liên quan | Hàng năm |
4 | Đề xuất các giải pháp, chính sách nhằm tăng cường khả năng tiếp cận hệ thống trợ giúp xã hội cho phụ nữ trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo đánh giá tác động giới, trong đó có thực trạng tiếp cận hệ thống trợ giúp xã hội cho phụ nữ và những kiến nghị và đề xuất cho việc xây dựng pháp luật về công tác xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành liên quan | 2020 |
5 | Tiếp tục triển khai hiệu quả Luật Hôn nhân và Gia đình nhằm đảm bảo quy định của Hiến pháp và phù hợp với Công ước; | Báo cáo đánh giá và đề xuất khuyến nghị | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2020 |
6 | Trên cơ sở Bộ chỉ tiêu phát triển giới quốc gia, tổ chức triển khai sử dụng Bộ chỉ tiêu phát triển giới quốc gia phù hợp với tình hình địa phương; | phát hành ấn phẩm, số liệu thống kê giới của tỉnh | Cục Thống kê tỉnh | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2020 |
II | Truyền thông, giáo dục, vận động xã hội | ||||
1 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, các tổ chức và người dân về Hiến pháp, Công ước CEDAW và luật pháp chính sách về bình đẳng giới, bằng các hình thức phù hợp và đẩy mạnh hợp tác với các cơ quan truyền thông | Số lượng các chương trình truyền thông, tài liệu tập huấn, tuyên truyền được sản xuất và phát hành; Số lượng người được tuyên truyền/ tập huấn về CEDAW, luật pháp chính sách về bình đẳng giới và nâng cao nhận thức về bình đẳng giới ở các Bộ, ngành và địa phương | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, UBND các huyên, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Hàng năm |
2 | Tổ chức các khóa tập huấn và truyền thông về sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình; nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em | Số lượng khóa tập huấn, hoạt động truyền thông và số người tham gia tập huấn /truyền thông về chăm sóc sức khỏe sinh sản; Số lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em có chất lượng tốt được thực hiện | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Cao đẳng Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan | Hàng năm |
3 | Triển khai hiệu quả Kế hoạch hành động về bình đẳng giới của ngành giáo dục đào tạo giai đoạn 2016- 2020, bao gồm: góp ý sửa đổi tài liệu giáo dục, giảm tỉ lệ mù chữ và bỏ học của trẻ em gái dân tộc thiểu số. | Báo cáo giữa kỳ và cuối kỳ về tình hình triển khai Kế hoạch hành động về bình đẳng giới của ngành giáo dục đào tạo giai đoạn 2016- 2020; đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu tỷ lệ mù chữ của phụ nữ và bỏ học của trẻ em gái dân tộc thiểu số. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành liên quan | 2018 và 2020 |
III | Phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới |
| |||
1 | Tiếp tục triển khai công tác hòa giải hòa giải cơ sở trong việc xử lý các vụ bạo lực gia đình đối với phụ nữ trên địa bàn tỉnh | Báo cáo đánh giá việc thực hiện luật hòa giải cơ sở và đề xuất khuyến nghị | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
2 | Tiếp tục triển khai hiệu quả Luật phòng, chống bạo lực gia đình và các văn bản dưới luật trên địa bàn tỉnh | Báo cáo đánh giá việc thực hiện Luật phòng, chống bạo lực gia đình đối với phụ nữ và đề xuất kiến nghị | SởVăn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ban, ngành tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
3 | Phát hiện, xử lý kịp thời nạn buôn bán phụ nữ và trẻ em gái vì mục đích bóc lột lao động và tình dục | Báo cáo kết quả thực hiện | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành và tổ chức có liên quan | 2019 |
4 | Chỉ đạo công an các cấp phối hợp với các cơ quan tổ chức liên quan trong việc phát hiện sớm, can thiệp và xử lý các vụ bạo lực trên cơ sở giới, môi giới hôn nhân bất hợp pháp và bảo vệ nạn nhân; | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn | Công an tỉnh | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ban, ngành và tổ chức có liên quan | Hàng năm |
IV | Các vấn đề khác | ||||
1 | Tăng cường công tác định hướng nghề nghiệp nhằm bảo đảm mục tiêu bình đẳng giới trong lao động việc làm | Báo cáo đề xuất khả năng lồng ghép mục tiêu về bình đẳng giới trong Dự thảo Đề án “Đổi mới cơ bản và toàn diện về giáo dục nghề nghiệp” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành và tổ chức có liên quan | 2019 |
2 | Tiếp tục triển khai tốt việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên cả vợ và chồng nhằm bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ | Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên cả vợ và chồng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019 |
3 | Xây dựng Báo cáo giữa kỳ vào năm 2017 và Báo cáo định kỳ lần thứ 9 về tình hình thực hiện Công ước CEDAW trước tháng 7 năm 2019 | Báo cáo quốc gia về tình hình thực hiện CEDAW giữa kỳ và cuối kỳ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan | 2017 và 2019 |
- 1Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2017 thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Kế hoạch 2076/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 668/QĐ-TTg về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017-2020
- 4Kế hoạch 3531/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 668/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Kế hoạch 350/KH-UBND năm 2017 về thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hiệp quốc trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Kế hoạch 1210/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Hiến pháp 2013
- 4Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 5Quyết định 668/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 71/KH-UBND năm 2017 thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Kế hoạch 2076/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc giai đoạn 2017-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 668/QĐ-TTg về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017-2020
- 9Kế hoạch 3531/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 668/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Kế hoạch 350/KH-UBND năm 2017 về thực hiện khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hiệp quốc trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 11Kế hoạch 1210/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Khuyến nghị của Ủy ban về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2017 thực hiện khuyến nghị của Ủy ban xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ của Liên hợp quốc do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 136/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 21/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phan Đình Phùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định