Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1359/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 16 tháng 6 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW, CÁC THÔNG BÁO KẾT LUẬN CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG VÀ KẾ HOẠCH SỐ 226-KH/TU NGÀY 03/6/2025 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG 6 THÁNG CUỐI NĂM 2025

Thực hiện Kế hoạch số 226-KH/TU ngày 03/6/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình về triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 57-NQ/TW và các Thông báo kết luận của Ban Chỉ đạo Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong 6 tháng cuối năm 2025, trên cơ sở rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch số 226-KH/TU và Kế hoạch số 836/KH-UBND, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trong 06 tháng cuối năm 2025 với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ, Kế hoạch hành động số 206-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch số 226-KH/TU ngày 03/6/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 839/KH-UBND ngày 05/5/2025 của UBND tỉnh, bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng các nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đã đề ra trong 6 tháng cuối năm 2025.

Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương và người đứng đầu, nhất là trong công tác phân công nhiệm vụ, tổ chức thực hiện, phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị, địa phương và kiểm tra, giám sát các nội dung được giao.

2. Yêu cầu

Việc triển khai các nhiệm vụ phải đảm bảo phương châm “rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ kết quả, rõ trách nhiệm”; không để xảy ra tình trạng chậm trễ, hình thức, thiếu gắn kết giữa các sở, ban, ngành, địa phương.

Gắn kết chặt chẽ giữa thực hiện nhiệm vụ về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số với quá trình sắp xếp đơn vị hành chính, đổi mới mô hình tổ chức và tinh gọn bộ máy, cải cách thủ tục hành chính, xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.

II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao của Trung ương, Chính phủ và Tỉnh ủy trong thực hiện Nghị quyết số 57-NQ-TW, UBND tỉnh xây dựng danh mục các nhiệm vụ và phân công trách nhiệm các tập thể, cá nhân triển khai thực hiện trong tháng 6 và 6 tháng cuối năm 2025 (Có Phụ lục kèm theo).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện đảm bảo phương châm “rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ kết quả, rõ trách nhiệm” (hoàn thành xây dựng kế hoạch thực hiện trước ngày 26/6/2025); tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện; kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh những nội dung phát sinh vượt thẩm quyền; thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) theo định kỳ quy định tại Kế hoạch số 839/KH-UBND ngày 05/5/2025 của UBND tỉnh.

2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo và đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch này; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy để tham mưu thực hiện việc báo cáo theo quy định.

3. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.

4. Sở Tài chính chủ trì tham mưu, hướng dẫn cơ chế, chính sách về tài chính, ngân sách, kế hoạch, đầu tư, cân đối, bố trí nguồn lực tài chính từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực khác bảo đảm cho việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này.

5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể tại kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy;
- Các thành viên BCĐ KH,CN, ĐMST, CĐS và Đề án 06;
- UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NCVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Tân

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THÁNG 6 VÀ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1359/KH-UBND ngày 16/6/2025 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên nhiệm vụ

Phân công Lãnh đạo chỉ đạo

Phân công cá nhân chủ trì

Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện

Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện

Thời gian hoàn thành

Kết quả dự kiến

I

Nâng cao nhận thức, đột phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

1

Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức triển khai chương trình/ kế hoạch tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết 57- NQ/TW, Nghị quyết số 71/NQ-CP, Kế hoạch hành động số 206-KH/TU và Kế hoạch của UBND tỉnh theo hướng: đa dạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, địa phương; Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình

6/2025

Kế hoạch của UBND tỉnh

2

Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và mạng xã hội

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Tổng biên tập Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình; Các đồng chí chủ tịch UBND cấp xã

Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình, các địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương

31/12/2025

Chương trình

3

Phấn đấu bố trí tỷ lệ phù hợp cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành, địa phương

31/12/2025

Báo cáo kết quả sắp xếp, bố trí cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo

4

Triển khai ứng dụng các nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

7/2025

Nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà được triển khai

II

Khẩn trương, quyết liệt hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

5

Tham mưu hoàn thiện cơ chế, chính sách, xóa bỏ rào cản để hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết số 57-NQ/TW và Kế hoạch hành động số 206-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện trong năm 2025.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sở Tư pháp; Sở Khoa học và Công nghệ

31/12/2025

Cơ chế, chính sách

6

Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế, giáo dục, lao động việc làm,...); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ

31/8/2025

Hoàn thành số hóa

7

Nghiên cứu đề xuất cơ chế ưu đãi, khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, áp dụng bắt buộc trong một số lĩnh vực.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí giám đốc Sở Khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và công nghệ

Sở Tư pháp, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương

8/2025

Cơ chế, chính sách

8

Thực hiện rà soát các quy định hiện hành để bảo đảm cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thực chất, hiệu quả, không xây dựng mới dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính mà 3 năm liên tiếp không phát sinh hồ sơ; không duy trì những dịch vụ công trực tuyến toàn trình mà 2 năm liên tiếp không phát sinh hồ sơ để tránh lãng phí, tốn kém (nguồn lực, kinh phí duy trì, vận hành trên môi trường điện tử...).

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; các địa phương

11/2025

Cung cấp DVCTT toàn trình thực chất, hiệu quả

9

Tập trung tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tập trung trên Cổng dịch vụ công quốc gia.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; các địa phương

Trước ngày 30/6/2025

Tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính

10

Tham mưu công bố danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình và không yêu cầu người dân, doanh nghiệp đến cơ quan công quyền làm thủ tục trực tiếp để nâng cao tính thuận tiện, tiết kiệm chi phí đi lại; số hoá, tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính trên cơ sở tái sử dụng thông tin, dữ liệu, giấy tờ đã số hoá tích hợp trên VNeID, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kho dữ liệu của cá nhân, tổ chức.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ

Trước ngày 30/6/2025

Danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình

11

Rà soát, hoàn thiện quy trình thủ tục hành chính đáp ứng điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Cập nhật bổ sung dịch vụ công trực tuyến toàn trình hằng tháng cho đến khi cung cấp đủ 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gửi Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo để theo dõi, báo cáo Ban Chỉ đạo).

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; các địa phương

Trước ngày 31/12/2025

Cung cấp đủ 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình

12

Khẩn trương triển khai bảo đảm 100% thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp phải được thực hiện trực tuyến, thông suốt, liền mạch và hiệu quả, bảo đảm minh bạch, giảm tối đa giấy tờ; 100% thủ tục hành chính được thực hiện không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ

11/2025

Cung cấp DVCTT

13

Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; các địa phương

Trước ngày 31/12/2025

Hoàn thiện quy trình DVCTT

14

Rà soát, kịp thời tham mưu HĐND, UBND tỉnh phân cấp thẩm quyền giải quyết các TTHC cho cấp xã theo quy định của pháp luật chuyên ngành về thẩm quyền quy định chi tiết.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

11/2025

Báo cáo kết quả rà soát, phân cấp TTHC

15

Phân loại, rà soát, cập nhật các quy định về thủ tục hành chính thuộc nhóm không yêu cầu ký số hồ sơ (các thủ tục hành chính đơn giản như cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 1, cấp lại các giấy tờ, chứng thực,...).

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; các địa phương

Hoàn thành giai đoạn 1 trong tháng 8/2025

Báo cáo kết quả rà soát các quy định về TTHC

III.

Tăng cường đầu tư, hoàn thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

16

Tham mưu, chủ động bố trí đầy đủ, kịp thời và hiệu quả nguồn lực để hoàn thành các nhiệm vụ được giao theo Nghị quyết số 57-NQ/TW và Kế hoạch hành động số 206-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện trong năm 2025.

Đồng chí Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Tài chính

Sở Tài chính

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, địa phương

Thực hiện thường xuyên và hoàn thành trước 31/12/2025

Báo cáo kết quả bố trí nguồn lực

17

Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước được giao bảo đảm đúng tiến độ, tiết kiệm, hiệu quả, đúng tiêu chuẩn, chế độ chi và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sở Tài chính

Trước ngày 31/12/2025

Kết quả thực hiện dự toán ngân sách nhà nước

18

Rà soát nền tảng, hạ tầng số dùng chung, điều chỉnh đầu tư để tránh trùng lặp, phù hợp với mô hình chính quyền 03 cấp theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Trước ngày 30/6/2025

Báo cáo kết quả rà soát

19

Bảo đảm hạ tầng kho lưu trữ, đường truyền phục vụ số hóa hồ sơ, tài liệu, ưu tiên số hóa hồ sơ, tài liệu của các đơn vị thuộc diện giải thể, sáp nhập, hợp nhất. Nghiên cứu phương án thuê hạ tầng trong trường hợp hạ tầng kỹ thuật không đáp ứng, trong đó lưu ý phải bảo đảm các vấn đề về an toàn, bảo mật thông tin, dữ liệu khi thực hiện thuê dịch vụ hạ tầng kỹ thuật.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ; Công an tỉnh

Trước ngày 31/12/2025

Báo cáo kết quả và phương án đề xuất về Hạ tầng kho lưu trữ, đường truyền

20

Đánh giá, lựa chọn Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh để tổ chức nâng cấp, hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh, tái sử dụng thông tin, dữ liệu và phù hợp với mô hình chính quyền 2 cấp; kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, đáp ứng yêu cầu một Cổng tập trung, duy nhất cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho cá nhân, tổ chức. Không duy trì Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương

11/2025

Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh kết nối, đồng bộ, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia

IV

Phát triển, trọng dụng nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

21

Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số quốc gia.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giáo dục và Đào tạo; các sở, ban, ngành, địa phương

30/9/2025

Chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng

22

Tăng cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và công nghệ số cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số khi sắp xếp đơn vị hành chính. Bồi dưỡng kỹ năng số cho người dân nhằm thúc đẩy chuyển đổi số trong toàn tỉnh. Đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sở Nội vụ; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giáo dục và Đào tạo

Thường xuyên

Các lớp đào tạo, tập huấn

V

Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh

23

Chủ động phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương triển khai các giải pháp để Cổng Dịch vụ công quốc gia trở thành điểm một cửa số duy nhất phục vụ người dân, doanh nghiệp từ ngày 01/7/2025.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Chánh Văn phòng UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

Sở Khoa học và Công nghệ; Công an tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương

01/7/2025

Cổng Dịch vụ công quốc gia trở thành điểm một cửa số duy nhất phục vụ người dân, doanh nghiệp

24

Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ

Trước ngày 31/12/2025

Báo cáo kết quả triển khai ứng dụng

25

Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,...

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ

Trước ngày 30/9/2025

Đề án được ban hành

26

Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Trưởng Ban QL Khu kinh tế; người đứng đầu các địa phương

Ban QL Khu kinh tế; các địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ; các doanh nghiệp viễn thông, internet, công nghệ thông tin

Trước ngày 30/9/2025

Kế hoạch được ban hành

27

Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Sở Khoa học và Công nghệ; các doanh nghiệp viễn thông, internet, công nghệ thông tin

Trước ngày 31/12/2025

Hoạt động ứng dụng hiệu quả

28

Phối hợp xây dựng, đưa vào khai thác, sử dụng 114 cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trong đó tập trung ưu tiên hoàn thiện cơ sở dữ liệu: Đất đai, xây dựng, bảo hiểm, tài chính, doanh nghiệp, lao động việc làm, y tế, giáo dục và kết nối, xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong tháng 8/2025, đồng bộ dữ liệu về Trung tâm dữ liệu quốc gia.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ

Trước ngày 30/9/2025

Hoạt động triển khai ứng dụng

29

Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu hiệu quả giữa các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin bảo đảm việc tái cấu trúc quy trình, tái sử dụng thông tin, dữ liệu phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp (tự động điền biểu mẫu, cắt giảm thành phần hồ sơ,...), phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Công an tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ

Thực hiện thường xuyên.

Hoạt động kết nối, chia sẻ dữ liệu hiệu quả

VI

Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp

30

Xây dựng Đề án chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh và Đề án hình thành các doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn trong tỉnh (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ).

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ

Đề án được ban hành

31

Xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số vươn ra toàn cầu (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ).

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ

Đề án được ban hành

32

Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Trước ngày 30/9/2025

Kế hoạch được ban hành

33

Phối hợp tổ chức triển khai xây dựng, hình thành Sàn giao dịch khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh (theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ).

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

Theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ

Sàn giao dịch khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh

34

Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Công Thương

Sở Công Thương

Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành, địa phương

Trước ngày 31/12/2025

Chương trình, kế hoạch được ban hành

35

Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh để các doanh nghiệp công nghệ số tham gia giải quyết.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Các sở, ban, ngành, địa phương

31/12/2025

Danh mục các bài toán lớn về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh

VII.

Tăng cường hợp tác quốc tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số

36

Thúc đẩy, chia sẻ các mô hình và kinh nghiệm quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, tập trung vào các giải pháp tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực, chuyển giao công nghệ.

Đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh (phụ trách lĩnh vực)

Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương

Các sở, ban, ngành, địa phương

Văn phòng UBND tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài chính

Thực hiện thường xuyên

 

Chương trình/ kế hoạch/ văn bản hợp tác

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 1359/KH-UBND triển khai nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết 57-NQ/TW, các Thông báo kết luận của Ban chỉ đạo Trung ương và Kế hoạch 226-KH/TU về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong 6 tháng cuối năm 2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành

  • Số hiệu: 1359/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 16/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Người ký: Hoàng Xuân Tân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản