- 1Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp cơ quan quản lý, cơ quan thẩm định các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Kế hoạch 2299/KH-BCĐTƯATTP năm 2021 về triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2022 do Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm ban hành
- 5Quyết định 1099/QĐ-BNN-QLCL về Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 135/KH-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 5 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1099/QĐ-BNN-QLCL ngày 25/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022.
UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP), nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản trong lĩnh vực Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022 như sau:
Triển khai đồng bộ công tác đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản góp phần bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của nhân dân; nâng cao chất lượng, giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông, lâm, thủy sản của Sơn La tại thị trường trong nước và quốc tế.
1. 100% văn bản, kế hoạch, đề án về chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh được xây dựng, ban hành theo đúng kế hoạch.
2. 100% nhiệm vụ, kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thông, quảng bá chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản được thực hiện.
3. Diện tích trồng trọt, diện tích nuôi thủy sản, số cơ sở chăn nuôi được chứng nhận VietGAP tăng 10%/năm so với năm 2021.
4. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đáp ứng quy định đảm bảo ATTP (xếp loại A/B) đạt 97% trở lên; 95% số cơ sở xếp loại C được tăng lên hạng A/B; Tỷ lệ các cơ sở nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn tăng lên 85% so với 82% năm 2021.
5. Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông, lâm, thủy sản giám sát trên diện rộng vi phạm quy định về ô nhiễm sinh học, tạp chất, tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh, chất cấm giảm 10% so với năm 2021.
6. Tổ chức từ 2-3 lớp tập huấn bồi dưỡng cho cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
1. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp; chất lượng, ATTP nông, lâm, thủy sản;
2. Lồng ghép nhiệm vụ đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng đủ điều kiện sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản chất lượng, an toàn vào các kế hoạch, đề án, kế hoạch cơ cấu lại Ngành nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
3. Triển khai có hiệu quả Chương trình phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững giai đoạn 2021 - 2025 giữa Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh;
4. Tổ chức đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học công nghệ, khoa học quản lý đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản; Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, khoa học quản lý, chuyển đổi số trong quản lý chất lượng, ATTP, truy xuất nguồn gốc; Hỗ trợ, xây dựng, mở rộng vùng sản xuất tập trung các sản phẩm chủ lực quốc gia, sản phẩm chủ lực địa phương theo chuỗi giá trị đảm bảo chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc;
5. Tăng cường phổ biến chính sách pháp luật; thông tin, truyền thông kịp thời, chính xác về chất lượng, ATTP, tạo niềm tin cho người tiêu dùng và nâng cao uy tín nông sản Sơn La. Chủ động cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, khách quan, kịp thời công tác quản lý vật tư nông nghiệp và đảm bảo chất lượng, ATTP cho các cơ quan truyền thông theo quy định.
6. Triển khai đồng bộ, đầy đủ hoạt động thẩm định, chứng nhận, hậu kiểm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản; vận động, kiểm tra việc ký cam kết của cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; Duy trì triển khai các chương trình giám sát, cảnh báo vệ sinh ATTP nông, lâm, thủy sản; tăng cường thanh tra đột xuất, kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý, xử phạt nghiêm vi phạm;
7. Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuẩn hóa các qui trình chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn, qui chuẩn và thông lệ quốc tế; kiện toàn tổ chức, bộ máy theo chức năng, nhiệm vụ trong nhiệm kỳ mới; sắp xếp ổn định và bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
8. Triển khai các dự án đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản; xây dựng và vận hành hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số trong lĩnh vực chất lượng, ATTP và truy xuất nguồn gốc nhằm nâng cao, giá trị, năng lực cạnh tranh nông sản Sơn La tại thị trường trong nước cũng như xuất khẩu.
(Nội dung chi tiết và phân công tại Phụ lục kèm theo)
Kinh phí quản lý, kiểm soát ATTP nông, lâm, thủy sản đã được cấp có thẩm quyền phân bổ cho các cơ quan, đơn vị thực hiện năm 2022.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Chỉ đạo các đơn vị thuộc Sở triển khai thực hiện nhiệm vụ của ngành theo Kế hoạch.
- Định kỳ trước ngày 20 hàng tháng báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) kết quả thực hiện hàng tháng (trước ngày 20), 6 tháng (trước ngày 15/6), cả năm (trước ngày 15/12), trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. Công an tỉnh, các sở: Y tế, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thông tin truyền thông; Cục Quản lý thị trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch. Định kỳ trước ngày 17 hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch, kết quả phối hợp kiểm tra, giám sát (nếu có) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh theo quy định. (có Biểu mẫu báo cáo kèm theo).
3. UBND các huyện, thành phố
Chủ động triển khai nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch. Định kỳ trước ngày 17 hàng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh theo quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Chỉ đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và phối hợp với các tổ chức thành viên, các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về ATTP; tham gia công tác giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, ATTP nông, lâm, thủy sản trong cộng đồng; tích cực đấu tranh với các hành vi sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp giả, kém chất lượng, các sản phẩm nông, lâm, thủy sản mất ATTP trên địa bàn.
5. Đề nghị Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững, giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La theo Kế hoạch số 264/KH-UBND ngày 11/11/2021 của UBND tỉnh Sơn La.
6. Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Sơn La, các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh
Tiếp tục gia tăng số lượng và đa dạng thông tin, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo đảm chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP nông lâm thủy sản; giới thiệu, quảng bá nông sản, thủy sản an toàn, sản phẩm OCOP của tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp; chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thành phố. | Trong năm |
2 | Rà soát, lồng ghép nhiệm vụ đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng đủ điều kiện sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn vào các kế hoạch, đề án, kế hoạch cơ cấu lại Ngành Nông nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thành phố. | Trong năm |
3 | Triển khai có hiệu quả Chương trình phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Chương trình phối hợp tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm chất lượng, an toàn vì sức khỏe cộng đồng, phát triển bền vững giai đoạn 2021 - 2025 giữa Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; - Hội Nông dân tỉnh; - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thành phố. | Trong năm |
4 | Tăng cường đào tạo, tập huấn, chuyển giao khoa học công nghệ, xây dựng, mở rộng vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông lâm thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các sở, ngành liên quan; - UBND các huyện, thành phố. | Trong năm |
5 | Thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về số lượng và các chỉ số liên quan đến cơ sở sản xuất và sản phẩm nông lâm thủy sản trên thị trường phục vụ công tác quản lý, đồng thời, phục vụ người dân, doanh nghiệp. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND các huyện, thành phố. | Các sở, ngành liên quan. | 2022- 2023 |
6 | Hỗ trợ, xây dựng, mở rộng vùng sản xuất tập trung các sản phẩm chủ lực quốc gia, sản phẩm chủ lực địa phương theo chuỗi giá trị đảm bảo chất lượng, an toàn, truy xuất được nguồn gốc; xây dựng, nhân rộng các mô hình sản xuất, kinh doanh nông sản, thủy sản đảm bảo ATTP, nâng cao chất lượng theo các đề án, dự án, Chương trình tái cơ cấu Ngành, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND các huyện, thành phố; | Các sở, ngành liên quan. | Trong năm |
7 | Phổ biến cập nhật quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn mới về chất lượng, ATTP của Việt Nam và thị trường nhập khẩu. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở Công Thương; - UBND các huyện, thành phố; - Hội Nông dân; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh. | Trong năm |
8 | Truyền thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn. | - Báo Sơn La; - Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; - Các cơ quan truyền thông. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND các huyện, thành phố. | Trong năm |
9 | Triển khai Kế hoạch giám sát ATTP nông sản, thủy sản năm 2022 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố |
|
10 | Triển khai đồng bộ, đầy đủ hoạt động thẩm định, chứng nhận, hậu kiểm cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP; vận động, kiểm tra việc ký cam kết của cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định phân cấp cơ quan quản lý, cơ quan thẩm định các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND các huyện, thành phố. - UBND xã, phường, thị trấn. |
| Trong năm |
11 | Tổ chức thanh kiểm tra và thông tin, truyền thông về nguồn cung thực phẩm nông lâm thủy sản đầy đủ, an toàn theo đúng kế hoạch của Ban chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm (Kế hoạch số 2299/KH-BCĐTƯATTP ngày 31/12/2021) và của Bộ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thanh tra Sở) | - Công an tỉnh; - Sở Y tế; - Cục Quản lý thị trường; - UBND các huyện, thành phố; - Cơ quan truyền thông. | Trong năm |
12 | Tổ chức kiểm tra, thanh tra theo kế hoạch và đột xuất, kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý, xử phạt nghiêm vi phạm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thanh tra Sở) | - Công an tỉnh; - Sở Y tế; - Cục Quản lý thị trường; - UBND các huyện, thành phố. | Trong năm |
13 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản đặc biệt là cán bộ tuyến huyện, tuyến xã. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Các cơ sở đào tạo chuyên ngành; - UBND các huyện, thành phố. | Trong năm |
14 | Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy, nhân sự làm công tác quản lý chất lượng, ATTP Nông lâm sản và Thủy sản cấp tỉnh, cấp huyện theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở Nội vụ; - UBND các huyện, thành phố. | 2022 - 2025 |
15 | Xây dựng và vận hành hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số trong lĩnh vực chất lượng, ATTP và truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND các huyện, thành phố | 2022 - 2025 |
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2022 của UBND tỉnh Sơn La)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | ……, ngày …… tháng …… năm 2022 |
BÁO CÁO
Thực hiện Kế hoạch số .../KH-UBND ngày ... tháng... năm 2022 của UBND tỉnh Sơn La Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022.
Tên cơ quan, đơn vị... báo cáo như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Công tác ban hành văn bản chỉ đạo điều hành.
- Công tác chỉ đạo xây dựng, mở rộng vùng sản xuất tập trung quy mô lớn các sản phẩm chủ lực của tỉnh; nhân rộng mô hình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) theo chuỗi giá trị...
- Công tác triển khai các Nghị quyết, Chỉ thị, Chương trình, Kế hoạch về công tác bảo đảm ATTP...
- Việc phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ chỉ đạo các cấp triển khai các Chương trình phối hợp tuyên truyền, giám sát sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản an toàn.
- ...
2. Tổ chức sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản thực phẩm an toàn
- Công tác hỗ trợ xây dựng, mở rộng các vùng sản xuất tập trung quy mô lớn; ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, thực hành nông nghiệp tốt (GAP)...
- Hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên kết chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn...
- Công tác phổ biến, vận động, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP), sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ; thực hành sản xuất tốt (GMP), HACCP và các tiêu chuẩn tương tự trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.
- ...
3. Công tác thông tin, truyền thông về chất lượng, ATTP
- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về ATTP...
- Công tác phối hợp với các cơ quan truyền thông cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng đắn công tác bảo đảm ATTP;
- Công tác hỗ trợ tăng cường truyền thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn, sản phẩm nông nghiệp theo hướng hữu cơ...
- Công khai các cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm quy định của pháp luật về ATTP.
4. Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm
- Tổ chức triển khai Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018; Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018; Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 của UBND tỉnh...
- Tổ chức giám sát ATTP nông lâm thủy sản rủi ro cao, tiêu thụ nhiều như tại các chợ, các cơ sở kinh doanh đầu mối thực phẩm nhằm kịp thời phát hiện, cảnh báo và thanh tra, truy xuất, xử lý tận gốc các trường hợp vi phạm ATTP.
- Triển khai kế hoạch thanh tra chuyên ngành, kế hoạch kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩn…
- ...
5. Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực
- Công tác tổ chức lực lượng ...
- Công tác tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác quản lý ATTP nông lâm thủy sản...
- Đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm..
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
1. ...
2. ...
...
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. ...
2. ...
...
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÁNG ... NĂM 2022
1. Công tác chỉ đạo điều hành
2. Tổ chức sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản thực phẩm an toàn
3. Công tác thông tin truyền thông về ATTP nông lâm thủy sản
4. Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm
5. Tổ chức lực lượng, nâng cao năng lực
6. ..../.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
- 1Kế hoạch 1997/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030, trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Kế hoạch 1348/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2030
- 3Kế hoạch 3855/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 540/KH-UBND năm 2022 về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2030
- 5Kế hoạch 83/KH-UBND đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông, lâm thủy sản năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 33/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp cơ quan quản lý, cơ quan thẩm định các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Kế hoạch 2299/KH-BCĐTƯATTP năm 2021 về triển khai công tác hậu kiểm về an toàn thực phẩm năm 2022 do Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn thực phẩm ban hành
- 5Quyết định 1099/QĐ-BNN-QLCL về Kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Kế hoạch 1997/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030, trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Kế hoạch 1348/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2022-2030
- 8Kế hoạch 3855/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Kế hoạch 540/KH-UBND năm 2022 về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2022-2030
- 10Kế hoạch 83/KH-UBND đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông, lâm thủy sản năm 2024 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Kế hoạch 135/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- Số hiệu: 135/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 11/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định