Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/KH-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 05 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 1497/QĐ-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030; Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 định hướng đến năm 2030; thực hiện Quyết định số 1381/QĐ-BTTTT ngày 07/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025; Công văn số 836/TTCS-TT ngày 20/11/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Thông tư số 05/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, hướng dẫn Nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và Nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông mới giai đoạn 2021 - 2025; Công văn số 624/BTTTT-TTCS ngày 27/02/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng CNTT-VT; Tờ trình số 39/TTr-STTTT ngày 04/5/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông; ý kiến của thành viên UBND tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin viễn thông với các nội dung như sau:
1. Thiết lập mỗi xã, phường, thị trấn một hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (tương ứng với các đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh).
2. Bố trí nguồn lực từ ngân sách địa phương và các nguồn lực hợp pháp khác để hoàn thành mục tiêu của Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La, bảo đảm đến hết năm 2025, 100% các xã chưa có đài truyền thanh được thiết lập mới đài truyền thanh ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông (CNTT-VT).
3. Ưu tiên nâng cấp trước những đài truyền thanh bị hỏng, không còn sử dụng được sang đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT để đảm bảo thông tin thiết yếu đến người dân không bị gián đoạn, chất lượng tín hiệu ổn định.
- Đầu tư đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các xã, phường, thị trấn chưa có đài truyền thanh. Trong đó, ưu tiên đầu tư đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các xã, thị trấn chưa có đài truyền thanh thuộc các huyện Mộc Châu, Quỳnh Nhai (để sớm đáp ứng điều kiện, tiêu chí huyện Mộc Châu thành thị xã vào năm 2025, theo Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 13/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng huyện Mộc Châu trở thành thị xã vào năm 2025; huyện Quỳnh Nhai đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2025, theo Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 26/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng huyện Quỳnh Nhai đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2025) và các địa phương được quy hoạch phát triển du lịch, đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2025.
- Đối với những xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh có dây/không dây FM, tổ chức chuyển đổi theo lộ trình trong giai đoạn 2023 - 2025, mỗi năm từ 25% - 35% số đài truyền thanh có dây/không dây FM của tỉnh sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, ưu tiên nâng cấp trước những đài truyền thanh bị hỏng, không còn sử dụng được.
- Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Đối với đầu tư, thiết lập mới các đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông thuộc xã khu vực III, sử dụng kinh phí thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, ngân sách của địa phương và các nguồn xã hội hóa theo quy định.
+ Đối với thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin viễn thông thuộc xã khu vực I và khu vực II, sử dụng kinh phí thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, ngân sách của địa phương và các nguồn xã hội hóa theo quy định.
- Xây dựng Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh đảm bảo kết nối liên thông với Hệ thống thông tin nguồn trung ương và hệ thống truyền thanh cấp huyện, xã ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn theo quy định tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin, Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và văn bản hướng dẫn số 1273/BTTTT-TTCS ngày 27/4/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn về yêu cầu chức năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin nguồn trung ương và Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh (Phiên bản 1.0).
- Nguồn kinh phí thực hiện:
+ Hệ thống thông tin nguồn tỉnh do địa phương thực hiện đầu tư; hệ thống truyền thanh cấp huyện, xã do cấp trên đầu tư; hệ thống đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu về tình hình hoạt động thông tin cơ sở của tỉnh, huyện, thành phố với Hệ thống thông tin nguồn Trung ương.
+ Sử dụng kinh phí thuộc nguồn ngân sách địa phương để đầu tư hoặc thực hiện thuê dịch vụ của doanh nghiệp công nghệ, viễn thông để thiết lập Hệ thống thông tin nguồn tỉnh.
3. Hiện đại hóa sản xuất nội dung tuyên truyền
- Sử dụng các thiết bị kỹ thuật số, các phần mềm phân tích dữ liệu lớn (Big Data) kết hợp với công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) để tổng hợp, phân tích, chọn lọc thông tin, phục vụ sản xuất nội dung, lưu trữ và quản lý nội dung; tối ưu hóa hoạt động sản xuất, nâng cao chất lượng nội dung, tiết kiệm thời gian, giải bài toán thiếu nhân lực làm công tác thông tin cơ sở.
- Nghiên cứu, lựa chọn sử dụng các nền tảng công nghệ trong nước chuyển đổi nội dung văn bản thành giọng nói với các giọng đọc biểu cảm, ngữ điệu tự nhiên, phù hợp với văn hóa địa phương làm cho nội dung tuyên truyền, phổ biến đến người dân được gần gũi, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ vận dụng thực hiện.
- Nghiên cứu, lựa chọn sử dụng các nền tảng công nghệ trong nước chuyển đổi nội dung phát thanh tiếng Việt sang tiếng các dân tộc thiểu số để cung cấp các bản tin phát thanh tiếng dân tộc thiểu số cho những vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
4. Phát triển nhân lực làm công tác thông tin cơ sở cấp xã
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn ở địa phương, có thể bố trí công chức văn hóa - xã hội cấp xã kiêm nhiệm hoặc người hoạt động không chuyên trách cấp xã trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống thông tin cơ sở của xã, phường, thị trấn: đài truyền thanh, trang thông tin điện tử, bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện thông tin cơ sở khác.
- Tổ chức kết nối mạng lưới nhân lực làm việc tại các cơ quan báo chí, truyền thông, các doanh nghiệp công nghệ, sản xuất, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị kỹ thuật phục vụ hoạt động thông tin cơ sở, để hợp tác, tận dụng nguồn nhân lực chất lượng cao hỗ trợ hoạt động thông tin cơ sở.
Căn cứ nhiệm vụ được giao, hằng năm, các đơn vị xây dựng phương án sử dụng ngân sách cho từng nhiệm vụ trong giai đoạn 2023-2025 (chi tiết kinh phí) gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Căn cứ vào nội dung kế hoạch này, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, tổ chức triển khai các nhiệm vụ trọng tâm tại mục II, cụ thể:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan:
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, báo cáo kết quả thực hiện với Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện xây dựng mới, nâng cấp Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông từ nguồn kinh phí thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, ngân sách của địa phương và các nguồn xã hội hóa theo quy định.
- Thực hiện thẩm định dự án đầu tư Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của các huyện, thành phố (nội dung đầu tư cho các xã chưa có đài Truyền thanh FM và không trùng lặp, chồng chéo với những dự án Sở Thông tin và Truyền thông được giao thực hiện) theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp, hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện các thủ tục và thẩm định dự toán kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
- Tuyên truyền phổ biến các nội dung của Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin và các nhiệm vụ của Đề án trong hoạt động thông tin cơ sở tại địa phương.
- Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu giải pháp truyền thanh thông minh; giới thiệu chi tiết tính hiệu quả, thuận tiện của những mô hình và cách làm sáng tạo ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trong hoạt động thông tin cơ sở của các địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; xây dựng dự toán kinh phí trình UBND tỉnh, Sở Tài chính bố trí kinh phí để xây dựng Đài truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với Trung tâm Truyền thông - Văn hóa nghiên cứu rà soát, tham mưu đề xuất đầu tư Đài truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đảm bảo theo quy định và phù hợp với quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với các dự án đầu tư Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của địa phương.
- Chỉ đạo UBND cấp xã rà soát, quy hoạch vị trí lắp đặt các cụm loa đảm bảo việc phủ sóng các khu vực dân cư, phù hợp với quy định; tiếp nhận bàn giao, quản lý, vận hành và phát huy hiệu quả của Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
- Bố trí kinh phí đầu tư, bảo dưỡng, quản lý, duy trì hoạt động thông tin cơ sở tại địa phương theo quy định của pháp luật trong các năm tiếp theo.
Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch hàng năm trước ngày 15/12 về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin viễn thông; các cơ quan, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để kịp thời giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN THỜI GIAN THIẾT LẬP MỚI, NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH CÓ DÂY/KHÔNG DÂY FM SANG TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(kèm theo Kế hoạch số: 133/KH-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
I. HUYỆN YÊN CHÂU
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Thị trấn Yên Châu | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023-2025 |
2 | Chiềng Pằn | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023-2025 |
3 | Chiềng Sàng | I | Đã có đài FM | 2019 | Nâng cấp | 2023-2025 |
4 | Viêng Lán | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023-2025 |
5 | Chiềng Khoi | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023-2025 |
6 | Chiềng Đông | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
7 | Sặp Vạt | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
8 | Chiềng Hặc | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
9 | Yên Sơn | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
10 | Mường Lựm | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
11 | Tú Nang | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
12 | Lóng Phiêng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
13 | Chiềng Tương | III | Đã có đài CNTT-VT | 2020 | - | - |
14 | Phiêng Khoài | III | Đã có đài CNTT-VT | 2020 | - | - |
15 | Chiềng On | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
II. HUYỆN THUẬN CHÂU
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Thị trấn Thuận Châu | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023-2025 |
2 | Tông Lạnh | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023-2025 |
3 | Phổng Lái | I | Đã có đài FM | 2015 | Nâng cấp | 2023-2025 |
4 | Thôm Mòn | II | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2024-2025 |
5 | Chiềng Ly | II | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2024-2025 |
6 | Liệp Tè | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
7 | Bon Phặng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
8 | Chiềng Pấc | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
9 | Bản Lầm | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
10 | Mường Bám | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
11 | Co Tòng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
12 | É Tòng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
13 | Muổi Nọi | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
14 | Chiềng Ngàm | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
15 | Phổng Lập | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
16 | Bó Mười | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
17 | Pá Lông | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
18 | Nong Lay | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
19 | Mường Khiêng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
20 | Chiềng Bôm | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
21 | Mường É | III | Đã có đài FM | 2019 | Nâng cấp | 2023-2025 |
22 | Chiềng La | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
23 | Phổng Lăng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
24 | Tông Cọ | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
25 | Nậm Lầu | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
26 | Long Hẹ | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
27 | Chiềng Pha | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023-2025 |
28 | Púng Tra | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
29 | Co Mạ | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
III. HUYỆN QUỲNH NHAI
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Mường Giàng | I | Đã có đài FM | 2010 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
2 | Chiềng Bằng | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
3 | Chiềng Khoang | I | Đã có đài FM | 2019 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
4 | Mường Chiên | I | Đã có đài FM | 2010 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
5 | Pá Ma Pha Khinh | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
6 | Chiềng Ơn | II | Đã có đài FM | 2013 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
7 | Mường Giôn | II | Đã có đài FM | 2010 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
8 | Mường Sại | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
9 | Nậm Ét | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
10 | Cà Nàng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
11 | Chiềng Khay | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
IV. HUYỆN MỘC CHÂU
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Thị trấn Mộc Châu | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023- 2025 |
2 | Thị trấn Nông trường Mộc Châu | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023- 2025 |
3 | Phiêng Luông | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2024- 2025 |
4 | Tà Lại | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
5 | Hua Păng | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2024- 2025 |
6 | Mường Sang | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
7 | Chiềng Sơn | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2024- 2025 |
8 | Tân Hợp | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
9 | Lóng Sập | II | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2024- 2025 |
10 | Quy Hướng | II | Đã có đài FM, đã hỏng | 2019 | Thiết lập mới | 2023- 2025 |
11 | Nà Mường | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
12 | Tân Lập | I | Đã có đài FM, đã hỏng | 2018 | Thiết lập mới | 2023- 2025 |
13 | Chiềng Hắc | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2024- 2025 |
14 | Đông Sang | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
15 | Chiềng Khừa | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
V. HUYỆN PHÙ YÊN
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Thị trấn Phù Yên | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023-2025 |
2 | Huy Thượng | II | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023-2025 |
3 | Tân Phong | II | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023-2025 |
4 | Tường Thượng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
5 | Mường Bang | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2024-2025 |
6 | Gia Phù | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023-2025 |
7 | Bắc Phong | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
8 | Huy Tường | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
9 | Mường Cơi | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023-2025 |
10 | Tường Phù | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023-2025 |
11 | Huy Hạ | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023-2025 |
12 | Tường Hạ | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
13 | Huy Bắc | I | Đã có đài FM | 2019 | Nâng cấp | 2023-2025 |
14 | Mường Do | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2024-2025 |
15 | Đá Đỏ | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
16 | Tường Phong | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
17 | Suối Tọ | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
18 | Mường Lang | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
19 | Mường Thải | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
20 | Tân Lang | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023-2025 |
21 | Quang Huy | I | Đã có đài FM | 2019 | Nâng cấp | 2023-2025 |
22 | Kim Bon | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
23 | Suối Bau | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
24 | Huy Tân | II | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023-2025 |
25 | Sập Xa | III | Đã có đài FM | 2019 | Nâng cấp | 2023-2025 |
26 | Nam Phong | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
27 | Tường Tiến | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
VI. HUYỆN SÔNG MÃ
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Thị trấn Sông Mã | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
2 | Chiềng Khương | I | Đã có đài FM | 2019 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
3 | Chiềng Sơ | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
4 | Mường Sai | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
5 | Nậm Ty | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
6 | Mường Cai | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
7 | Mường Hung | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
8 | Nậm Mằn | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
9 | Chiềng En | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
10 | Huổi Một | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
11 | Yên Hưng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
12 | Chiềng Phung | III | Đã có đài CNTT-VT | 2019 | - | - |
13 | Đứa Mòn | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
14 | Chiềng Cang | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
15 | Pú Bẩu | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
16 | Chiềng Khoong | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
17 | Mường Lầm | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
18 | Bó Sinh | III | Đã có đài CNTT-VT | 2019 | - | - |
19 | Nà Nghịu | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
VII. HUYỆN SỐP CỘP
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Thị trấn Sốp Cộp | I | Đã có đài FM | 2015 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
2 | Mường Và | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
3 | Mường Lạn | III | Đã có đài CNTT-VT | 2019 | - | - |
4 | Nậm Lạnh | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
5 | Dồm Cang | I | Đã có đài FM | 2015 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
6 | Púng Bánh | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
7 | Sam Kha | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
8 | Mường Lèo | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
VIII. HUYỆN MƯỜNG LA
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Thị trấn Ít Ong | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
2 | Mường Trai | I | Đã có đài FM | - | Nâng cấp | 2023- 2025 |
3 | Mường Bú | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023- 2025 |
4 | Mường Chùm | I | Đã có đài FM | - | Nâng cấp | 2023- 2025 |
5 | Chiềng San | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
6 | Nậm Giôn | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
7 | Chiềng Lao | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
8 | Hua Trai | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
9 | Pi Toong | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
10 | Chiềng Muôn | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
11 | Chiềng Công | III | Đã có đài CNTT-VT | 2022 | - | - |
12 | Chiềng Ân | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
13 | Tạ Bú | III | Đã có đài FM | 2019 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
14 | Chiềng Hoa | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
15 | Nặm Păm | III | Đã có đài FM | - | Nâng cấp | 2023- 2025 |
16 | Ngọc Chiến | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
IX. THÀNH PHỐ SƠN LA
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Hua La | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
2 | Tô Hiệu | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
3 | Chiềng Sinh | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
4 | Chiềng Đen | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
5 | Chiềng Cọ | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
6 | Chiềng Xôm | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
7 | Chiềng Lề | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
8 | Chiềng An | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
9 | Chiềng Cơi | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
10 | Chiềng Ngần | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
11 | Quyết Thắng | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
12 | Quyết Tâm | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
X. HUYỆN BẮC YÊN
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Thị trấn Bắc Yên | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
2 | Phiêng Ban | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
3 | Mường Khoa | I | Đã có đài FM | 2017 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
4 | Hang Chú | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
5 | Xím Vàng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
6 | Làng Chếu | III | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
7 | Tà Xùa | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
8 | Háng Đồng | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
9 | Hồng Ngài | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
10 | Song Pe | III | Đã có đài FM | 2013 | Nâng cấp | 2023 |
11 | Tạ Khoa | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
12 | Hua Nhàn | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
13 | Pắc Ngà | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
14 | Chim Vàn | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
15 | Phiêng Côn | III | Đã có đài FM | 2017 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
16 | Chiềng Sại | III | Đã có đài FM | 2012 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
XI. HUYỆN VÂN HỒ
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Vân Hồ | I | Đã có đài FM | 2013 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
2 | Chiềng Khoa | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
3 | Chiềng Xuân | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
4 | Chiềng Yên | III | Đã có đài CNTT-VT | 2020 | - | - |
5 | Liên Hòa | III | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
6 | Lóng Luông | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
7 | Mường Men | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
8 | Mường Tè | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
9 | Quang Minh | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
10 | Song Khủa | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
11 | Suối Bàng | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
12 | Tân Xuân | III | Đã có đài FM | 2019 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
13 | Tô Múa | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
14 | Xuân Nha | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
XII. HUYỆN MAI SƠN
STT | Tên xã, phường, thị trấn | Thuộc khu vực | Thực trạng | Đã được đầu tư (năm) | Thiết lập mới, nâng cấp | Dự kiến đầu tư (năm) |
1 | Thị trấn Hát Lót | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
2 | Hát Lót | I | Đã có đài FM | 2018 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
3 | Mường Bon | I | Đã có đài FM | 2015 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
4 | Chiềng Mung | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
5 | Chiềng Ban | I | Đã có đài FM | 2010 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
6 | Cò Nòi | I | Đã có đài FM | 2017 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
7 | Chiềng Sung | I | Đã có đài FM | 2016 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
8 | Nà Bó | I | Đã có đài FM | 2020 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
9 | Mường Bằng | I | Đã có đài CNTT-VT | 2021 | - | - |
10 | Mường Chanh | I | Đã có đài FM | 2010 | Nâng cấp | 2023- 2025 |
11 | Chiềng Chăn | I | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023- 2025 |
12 | Chiềng Chung | II | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023- 2025 |
13 | Tà Hộc | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
14 | Chiềng Lương | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
15 | Chiềng Mai | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
16 | Chiềng Kheo | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
17 | Chiềng Dong | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
18 | Chiềng Ve | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2022 |
19 | Nà Ớt | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
20 | Phiêng Cằm | III | Đã có đài CNTT-VT | 2022 | - | - |
21 | Chiềng Nơi | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
22 | Phiêng Pằn | III | Chưa có đài | - | Thiết lập mới | 2023 |
- 1Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2023
- 2Kế hoạch 3265/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi đài truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 7296/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 về triển khai thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 1Quyết định 1497/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 3Quyết định 135/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 39/2020/TT-BTTTT quy định về quản lý đài truyền thanh xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 28/NQ-HĐND về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2023
- 7Quyết định 1381/QĐ-BTTTT năm 2021 về Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Công văn 1273/BTTTT-TTCS năm 2021 hướng dẫn về yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông tin nguồn trung ương và Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh (Phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và truyền thông ban hành
- 9Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư 05/2022/TT-BTTTT quy định, hướng dẫn thực hiện Nội dung 09 thuộc thành phần số 02 và Nội dung 02 thuộc thành phần số 08 của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Kế hoạch 3265/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi đài truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 12Kế hoạch 7296/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Công văn 624/BTTTT-TTCS năm 2023 triển khai thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 về triển khai thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2023 thực hiện thiết lập mới, nâng cấp đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 133/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 18/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra