- 1Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 7Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 55/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 309/QĐ-BTP năm 2023 về Quy trình giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Công văn 2084/VPCP-KSTT năm 2023 thực hiện quy trình liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính thiết yếu tại Đề án 06 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1284/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người dùng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Công văn 2348/VPCP-KSTT năm 2023 về tái cấu trúc quy trình, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Công văn 1842/VPCP-KSTT năm 2023 về Báo cáo đánh giá trải nghiệm người dùng sử dụng dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng thế giới do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1311/KH-UBND | Kon Tum, ngày 08 tháng 5 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2023
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về Quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Thực hiện Công văn số 1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người dùng; Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về tái cấu trúc quy trình, thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đẩy mạnh giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm.
2. Yêu cầu
Hoàn thành chỉ tiêu về triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính năm 2023 (Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Hoàn thành các chỉ tiêu về tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm dễ sử dụng, thân thiện với người dùng.
II. NHIỆM VỤ, CÁC CHỈ TIÊU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
a) Tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thiết yếu
- Các sở, ban ngành chủ trì, theo dõi thực hiện (hoặc tham mưu triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh) đối với 53 dịch vụ công trực tuyến thiết yếu được Bộ ngành Trung ương triển khai tại Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục I và II).
- Thời gian thực hiện: sau khi Bộ, ngành Trung ương triển khai.
b) Rà soát, chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
Các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh rà soát theo toàn bộ thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân phê duyệt trên địa bàn tỉnh (bao gồm: cấp tỉnh, huyện, xã). Trên cơ sở Điều 13, Điều 20, Điều 21, Điều 22 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ, thực hiện bảng tổng hợp rà soát theo mẫu được cung cấp tại kế hoạch này (Phụ lục III), sau khi hoàn thành bảng tổng hợp, các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh lập 02 danh mục, cụ thể:
- Danh mục thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Danh mục thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính chưa đáp ứng yêu cầu triển khai ngay việc tái cấu trúc quy trình, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Các phương án đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trước khi thực hiện tái cấu trúc quy trình.
Thời gian hoàn thành: trước ngày 05 tháng 6 năm 2023 (các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh lập 02 danh mục như trên, kèm Công văn và bảng tổng hợp rà soát gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh mục và thay thế các quyết định trước đây về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến).
2. Các chỉ tiêu về tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến
- 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa; 50% hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa (nghĩa là người dân, doanh nghiệp không đến tại các cơ quan chuyên môn giải quyết thủ hành chính hoặc Bộ phận Một cửa các cấp mà thực hiện dịch vụ công trực tuyến từ xa trên các Cổng dịch vụ công của Bộ ngành Trung ương; Cổng dịch vụ công quốc gia; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh).
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện (theo khoản 1 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ) được triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 40% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân, doanh nghiệp theo đúng yêu cầu của Chính phủ tại mục II.2 Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ.
- 30% thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công; 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân trên 20%; Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử trên 30%; Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản dịch vụ công trực tuyến trên 60%.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền, hướng dẫn người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Căn cứ nội dung, tiến độ thực hiện theo kế hoạch này để triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả. Tập trung nguồn lực triển khai các dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp trong năm 2023; tuyên truyền, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Trong đó tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị để đạt mục tiêu 50% hồ sơ thủ tục hành chính được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa.
- Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến từ tài khoản định danh điện tử của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thủ tục hành chính theo hình thức trực tuyến (các tài khoản của công dân, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước đăng ký và nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh)- Xử lý theo thẩm quyền cán bộ, công chức, viên chức không thực hiện hoặc thực hiện chậm trễ, không đạt mục tiêu, yêu cầu theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ ngành Trung ương.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao nhiệm vụ cho tổ công nghệ số cộng đồng, trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng dịch vụ công trực tuyến để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết cách sử dụng tài khoản VNeID, đăng nhập và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các Cổng dịch vụ công.
2. Các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh:
- Thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Phần II kế hoạch này. Trong đó: chủ trì, phối hợp với các địa phương trên địa bàn tỉnh lựa chọn những thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính liên quan trực tiếp với người dân, doanh nghiệp để tập trung triển khai thực chất, thuận lợi, kịp thời, hiệu quả; thay đổi tư duy từ “làm thay, làm hộ” sang hỗ trợ, hướng dẫn để nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp; quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ các đối tượng yếu thế (người già, người khuyết tật,...); chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn người dân tộc thiểu số, các nhóm đối tượng có trình độ công nghệ thông tin còn hạn chế thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử, từng bước hình thành công dân số, xã hội số.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp, tích hợp đảm bảo các chỉ tiêu về dịch vụ công trực tuyến trong năm 2023 tại kế hoạch này. Tập trung rà soát, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo hướng thuận lợi hơn cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm, hoàn thành chậm nhất đến tháng 9 năm 2023.
- Tiếp tục rà soát, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định mức thu phí, lệ phí (thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt) đối với các dịch vụ công trực tuyến cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh nhằm khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến có thu phí, lệ phí.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc hỗ trợ người dân tiếp cận dịch vụ số.
- Chỉ đạo và hướng dẫn các cơ quan báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp với các đơn vị, địa phương tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về hiệu quả, tiện ích sử dụng dịch vụ công trực tuyến để người dân và doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích mang lại từ việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức tuyên truyền phù hợp với từng nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Kết hợp, lồng ghép việc triển khai thực hiện công tác tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến đồng bộ với việc tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính và các chương trình, nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh.
- Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trong tích hợp chữ ký số chuyên dùng Chính phủ và chữ ký số công cộng trên Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo hồ sơ trực tuyến có sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động, chữ ký số công cộng và chữ ký số của Ban cơ yếu Chính phủ.
- Phối hợp xác định sự phù hợp và cần thiết của việc trang bị các phần mềm, ứng dụng dùng chung (số lượng, chủng loại) tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến của người dân, doanh nghiệp.
4. Sở Tài chính: phối hợp hướng dẫn với các đơn vị, địa phương về quy trình, thủ tục thực hiện mua sắm, trang bị các phần mềm, ứng dụng dùng chung trên địa bàn tỉnh phục vụ việc giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến của người dân, doanh nghiệp khi có đề nghị của các cơ quan, đơn vị liên quan.
5. Cục Thuế tỉnh: chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện, thành phố và khu vực thực hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai cho hộ gia đình, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; thực hiện đầy đủ, kịp thời quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
6. Kho bạc Nhà nước chi nhánh tỉnh: hướng dẫn các sở, ban ngành, địa phương và các huyện, thành phố; đồng thời chỉ đạo các chi nhánh Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố trong việc thực hiện đối soát giữa các cơ quan thực hiện dịch vụ thanh toán trực tuyến của người dân, doanh nghiệp qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định về rà soát, đối chiếu và hỗ trợ hạch toán giao dịch thanh toán thông qua các ngân hàng và trung gian thanh toán; quy định về hoàn trả đối với các khoản thu phí, lệ phí giải quyết thủ tục hành chính.
7. Đề nghị các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh: tăng cường việc hỗ trợ đào tạo, nâng cao kỹ năng, trình độ sử dụng máy tính, Internet cho người dân; hỗ trợ máy tính; điểm truy cập Internet công cộng; Hệ thống mạng Wi-fi miễn phí tại các khu vực đông dân cư để người dân tiếp cận dịch vụ.
8. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương rà soát, chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính; tăng cường giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Nghị định số 42/2022/NĐ-CP thực chất, hiệu quả.
- Thực hiện chức năng kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp kết quả rà soát chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các sở, ban ngành; Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum và thay thế các quyết định trước đây về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, nâng cao chất lượng trải nghiệm người dùng dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
- Yêu cầu đơn vị cho thuê dịch vụ công nghệ thông tin (Viễn thông Kon Tum): (i) Đảm bảo nguồn lực về nhân sự và kỹ thuật để cung cấp, tích hợp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia. Thực hiện đồng bộ, thông suốt Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia đáp ứng quy định về tiêu chí chức năng, tính năng kỹ thuật theo Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông (chú ý các tiêu chí hiệu năng và tiêu chí nâng cao trải nghiệm người dùng trong các phụ lục của Thông tư), (ii) Đề xuất giải pháp đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân sau khi nhận kết quả giải hồ sơ dịch vụ công trực tuyến (gửi, nhận tin nhắn ZMS qua ứng dụng Zalo hoặc tin nhắn SMS để đề nghị đánh giá mức độ hài lòng).
- Đề xuất ứng dụng phần mềm nhận dạng ký tự quang học (OCR) để tích hợp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh nhàm chuyển đổi hình ảnh văn bản thành định dạng văn bản hoặc ngôn ngữ thiết bị điện tử có thể đọc, lưu trữ phục vụ cho việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ).
- Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
9. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này; báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 25 DỊCH VỤ CÔNG THIẾT YẾU THEO ĐỀ ÁN 06
(Kèm theo Kế hoạch số 1311/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT | Thủ tục hành chính | Mức độ DVC | Cơ quan chủ trì của Bộ ngành | Cơ quan phối hợp của Bộ ngành | Văn bản triển khai, thực hiện | Hệ thống để người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ | Tiến độ hiện tại | Cơ quan chủ trì, theo dõi trên địa bàn tỉnh |
1 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân | Toàn trình | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Công an tỉnh |
2 | Cấp lại, đổi thẻ căn cước công dân | Một phần | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Công an tỉnh |
3 | Đăng ký thường trú | Toàn trình | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Chưa đáp ứng toàn trình (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Công an tỉnh |
4 | Đăng ký tạm trú | Toàn trình | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Chưa đáp ứng toàn trình (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Công an tỉnh |
5 | Khai báo tạm vắng | Toàn trình | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Công an tỉnh |
6 | Thông báo lưu trú | Toàn trình | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Công an tỉnh |
7 | Đăng ký, cấp biển số mô tô, xe gắn máy | Một phần | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Chờ Bộ ngành hoàn thành việc tái cấu trúc quy trình (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023). | Công an tỉnh |
8 | Thu tiền nộp phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ qua thiết bị ghi hình (phạt nguội) | Toàn trình | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Công an tỉnh |
9 | Đăng ký khai sinh | Một phần | Bộ Tư pháp | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ | Công văn số 453/STP-HC&BTTP ngày 23/3/2023 của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum | Hệ thống tỉnh chia sẻ, tích hợp với Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử Bộ Tư pháp. Người dân nộp hồ sơ qua hệ thống: https://dichvucong.kontum.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Sở Tư pháp |
10 | Đăng ký khai tử | Một phần | Bộ Tư pháp | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ | Công văn số 453/STP-HC&BTTP ngày 23/3/2023 của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum | Hệ thống tỉnh chia sẻ, tích hợp với Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử Bộ Tư pháp. Người dân nộp hồ sơ qua hệ thống: https://dichvucong.kontum.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Sở Tư pháp |
11 | Đăng ký kết hôn | Một phần | Bộ Tư pháp | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ | Công văn số 453/STP-HC&BTTP ngày 23/3/2023 của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum | Hệ thống tỉnh chia sẻ, tích hợp với Hệ thống đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử Bộ Tư pháp. Người dân nộp hồ sơ qua hệ thống: https://dichvucong.kontum.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Sở Tư pháp |
12 | Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông | Một phần | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Công an tỉnh |
13 | Thủ tục làm con dấu mới và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | Toàn trình | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Công an tỉnh |
14 | Thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu | Toàn trình | Bộ Công an | Văn phòng Chính phủ | Công văn số 1878/CAT-PV01 ngày 29/6/2022 của Công an tỉnh Kon Tum | Cổng Dịch vụ công Bộ Công an https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Công an tỉnh |
15 | Liên thông đăng ký khai sinh đăng ký thường trú - cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi | Một phần | Văn phòng Chính phủ | Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các địa phương | Công văn số 2084/VPCP-KSTT ngày 30/3/2023 của Văn phòng Chính phủ | Người dân nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia; quy trình tiếp nhận, xử lý, trả kết quả theo Công văn số 2084/VPCP-KSTT (chưa cấu hình thủ tục hành chính liên thông) | Chờ Bộ ngành hoàn thành việc tái cấu trúc quy trình, kết nối chia sẻ dữ liệu (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023). Hiện nay, Bộ Tư pháp đã có Công văn số 429/HTQTCT-HT ngày 21/4/2023; UBND tỉnh đã có Công văn số 1178/UBND-TTHCC ngày 24/4/2023 | Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Sở Tư pháp; BHXH tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
16 | Liên thông đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí | Một phần | Văn phòng Chính phủ | Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và các địa phương | Công văn số 2084/VPCP-KSTT ngày 30/3/2023 của Văn phòng Chính phủ | Người dân nộp hồ sơ trực tuyến tại cổng Dịch vụ công quốc gia; quy trình tiếp nhận, xử lý, trả kết quả theo Công văn số 2084/VPCP- KSTT (chưa cấu hình thủ tục hành chính liên thông) | Chờ Bộ ngành hoàn thành việc tái cấu trúc quy trình, kết nối chia sẻ dữ liệu (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023). Hiện nay, Bộ Tư pháp đã có Công văn số 429/HTQTCT-HT ngày 21/4/2023; UBND tỉnh đã có Công văn số 1178/UBND-TTHCC ngày 24/4/2023 | Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Sở Tư pháp; BHXH tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
17 | Tích hợp tính giảm trừ mức đóng trong gia hạn thẻ bảo hiểm y tế theo hộ gia đình | Toàn trình | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ | Báo cáo kèm Công văn số Công văn số 1842/VPCP-KSTT ngày 21/3/2023 của Văn phòng Chính phủ | Chưa tích hợp Cổng DVCQG | Chưa hoàn thành | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
18 | Đăng ký thuế lần đầu, đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân | Toàn trình | Bộ Tài chính | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ | Tổng Cục Thuế đã triển khai tại Công văn số 846/TCT-DNNCN ngày 21/3/2023; Cục Thuế tỉnh Kon Tum đã triển khai tại Công văn số 406/CTKTU-KK ngày 04/4/2023 | Cổng DVCQG và Cổng Thuế Việt Nam | Đã hoàn thành | Cục thuế tỉnh |
19 | Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ). | Toàn trình | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ và các địa phương | Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum | Hệ thống tinh chia sẻ, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Người dân nộp hồ sơ qua hệ thống: https://dichvucong.kontum.gov.vn/ hoặc https://dichvucong.gov.vn | Đã hoàn thành | Sở Tài nguyên và Môi trường |
20 | Cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe | Toàn trình | Bộ Giao thông vận tải | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ và các địa phương | Công văn số 5066/BGTVT-TTCNTT ngày 23/5/2022 của Bộ Giao thông vận tải | Người dân nộp hồ sơ qua hệ thống Bộ: https://dvc4.gplx.gov.vn/p/home/dvc- trang-chu.html hoặc hệ thống tỉnh https://dichvucong.kontum.gov.vn | Chờ Bộ ngành kết nối chia sẻ dữ liệu (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Sở Giao thông vận tải |
21 | Đăng kí dự thi tốt nghiệp THPT quốc gia và xét tuyển đại học, cao đẳng | Toàn trình | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ và các địa phương | Công văn số 497/SGDĐT-VP ngày 23/3/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum | Hệ thống Bộ: http://quanly.thitotnghiepthpt.edu.vn/ | Đã hoàn thành | Sở Giáo dục và Đào tạo |
22 | Cấp phiếu lý lịch tư pháp | Toàn trình | Bộ Tư pháp | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ và các địa phương | Báo cáo số 121/BC- STP ngày 29/3/2023 của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum | Hệ thống tỉnh chia sẻ, tích hợp với Hệ thống Bộ Tư pháp. Người dân nộp hồ sơ qua hệ thống: https://dichvucong.kontum.gov.vn/ | Đã hoàn thành | Sở Tư pháp |
23 | Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp | Toàn trình | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam và các địa phương | Công văn số 1947/SLĐTBXH-LĐVL&GDNN ngày 06/9/2022 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum | Cổng DVCQG | Đã hoàn thành | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
24 | Cấp điện mới từ lưới điện hạ áp (220/380V) (Thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện) | Toàn trình | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ | Báo cáo kèm Công văn số Công văn số 1842/VPCP-KSTT ngày 21/3/2023 của Văn phòng Chính phủ | Cổng DVCQG và Cổng DVC của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam | Đã hoàn thành | Điện lực Kon Tum |
25 | Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện (Thí điểm cơ chế kết nối, chia sẻ dữ liệu trong dịch vụ cung cấp điện) | Toàn trình | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ | Báo cáo kèm Công văn số Công văn số 1842/VPCP-KSTT ngày 21/3/2023 của Văn phòng Chính phủ | Cổng DVCQG và Cổng DVC của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam | Đã hoàn thành | Điện lực Kon Tum |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG THIẾT YẾU THEO QUYẾT ĐỊNH 422/QĐ-TTG
(Kèm theo Kế hoạch số 1311/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT | Tên dịch vụ công/TTHC | Mức độ DVC | Cơ quan thực hiện Bộ, ngành | Cơ quan thực hiện Địa phương | Tiến độ hiện tại | Cơ quan chủ trì, theo dõi trên địa bàn tỉnh |
I | NHÓM DỊCH VỤ CÔNG THIẾT YẾU CỦA CÁ NHÂN |
|
|
| ||
1 | Xác nhận thông tin về cư trú | Toàn trình | Bộ Công an |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
2 | Công nhận bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam | Toàn trình | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
3 | Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam | Toàn trình | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
4 | Đăng ký tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện (tham gia mới; chuyển từ bảo hiểm xã hội bắt buộc sang bảo hiểm xã hội tự nguyện) | Toàn trình | Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ |
|
|
|
5 | Đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế | Toàn trình | Bảo hiểm xã hội Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
6 | Thăm viếng mộ liệt sĩ (cấp giấy giới thiệu và thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ) | Toàn trình | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Công an | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp tổ chức thực hiện | Tỉnh Kon Tum chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
7 | Mở rộng việc kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thực hiện các dịch vụ cung cấp điện còn lại (ngoài 02 dịch vụ đã hoàn thành: Cấp điện mới từ lưới điện hạ áp (220/380V); Thay đổi chủ thể hợp đồng mua bán điện) | Toàn trình | Tập đoàn điện lực Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
8 | Liên thông nhóm thủ tục Đăng ký thành lập hộ kinh doanh và Đăng ký thuế | Toàn trình | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp tổ chức triển khai thực hiện | Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế tỉnh |
9 | Liên thông nhóm thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/chứng chỉ hành nghề dược và cấp phiếu lý lịch tư pháp | Toàn trình | Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Công an tái cấu trúc quy trình, xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính (nếu có), công bố thủ tục liên thông, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp tổ chức triển khai thực hiện | Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Sở Y tế; Sở Tư pháp |
10 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Một phần | Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ tái cấu trúc quy trình; tổ chức triển khai liên thông với Hệ thống thuế và Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp tổ chức thực hiện | Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Sở Tài nguyên và Môi trường (đang triển khai tại Công văn số 396/UBND-NNTN ngày 17/02/2023) |
11 | Liên thông nhóm thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và cấp phiếu lý lịch tư pháp | Toàn trình | Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Công an tái cấu trúc quy trình, xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính (nếu có), công bố thủ tục liên thông, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp tổ chức triển khai thực hiện | Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tư pháp |
12 | Liên thông nhóm thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và Đăng ký kết hôn | Một phần | Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Công an | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp tổ chức triển khai thực hiện | Bộ Tư pháp mới ban hành hướng dẫn (Quyết định số 309/QĐ-BTP ngày 10/3/2023). Sở Tư pháp đang tổ chức triển khai (Công văn số 507/STP-HC&BTTP ngày 30/3/2023) | Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố |
13 | Nhóm dịch vụ thanh toán trực tuyến |
|
|
|
|
|
13.1 | Thanh toán nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân | Toàn trình |
|
| Đã hoàn thành (tỉnh Kon Tum đang thực hiện tại Công văn số 1597/VP-TTHCC ngày 03/6/2021) | Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh |
13.2 | Thanh toán viện phí | Toàn trình | Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, cơ quan liên quan tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
| Chua hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
13.3 | Thu, nộp tạm ứng án phí, lệ phí tòa án | Toàn trình | Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
14 | Nhóm dịch vụ công áp dụng thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động để phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
|
|
|
|
|
14.1 | Giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần (không bao gồm đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý) | Toàn trình | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
14.2 | Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư | Toàn trình | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
14.3 | Nộp đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ và nhận các văn bản, thông báo tố tụng | Toàn trình | Văn phòng Chính phủ phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao hoàn thiện dịch vụ đã tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
II | NHÓM DỊCH VỤ CÔNG THIẾT YẾU CỦA TỔ CHỨC |
|
|
| ||
15 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) tại Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | Toàn trình | Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
16 | Đăng ký chỉ dẫn địa lý | Toàn trình | Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
17 | Đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn | Toàn trình | Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
18 | Thanh toán nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đối với doanh nghiệp | Toàn trình | Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Chính phủ tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp tổ chức thực hiện | Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh |
19 | Hoàn thành kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia tạo thuận lợi trong tiếp cận, thực hiện các thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Toàn trình | Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
20 | Nộp thuế, lệ phí trước bạ đối với doanh nghiệp | Toàn trình | Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ tái cấu trúc quy trình, tích hợp, cung cấp dịch vụ nộp thuế trực tuyến trên hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
21 | Kết nối, chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp của Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để thực hiện các dịch vụ cung cấp điện cho doanh nghiệp | Toàn trình | Tập đoàn điện lực Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ |
| Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) |
|
22 | Liên thông nhóm thủ tục thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép nhận chìm ở biển và thủ tục giao khu vực biển, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển | Một phần | Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ tái cấu trúc quy trình, công bố thủ tục, tổ chức triển khai tích hợp, cung cấp dịch vụ liên thông trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nơi có khu vực biển) phối hợp tổ chức thực hiện | Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Tỉnh Kon Tum không thực hiện nội dung này |
23 | Liên thông nhóm thủ tục xóa nợ nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ) trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi về nghĩa vụ tài chính (do xóa nợ nghĩa vụ tài chính) | Một phần | Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ tái cấu trúc quy trình; tổ chức triển khai liên thông với Hệ thống thuế và Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; công bố thủ tục, triển khai tích hợp, cung cấp dịch vụ liên thông trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp tổ chức thực hiện | Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh |
24 | Liên thông các thủ tục Đăng ký thành lập hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã và đăng ký thuế | Toàn trình | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Văn phòng Chính phủ chuẩn hóa, công bố thủ tục hành chính theo quy định; xây dựng phương án tái cấu trúc quy trình để tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp tổ chức triển khai thực hiện | Chưa hoàn thành (Công văn số 2348/VPCP-KSTT ngày 07/4/2023) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế tỉnh |
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
(Kèm theo Kế hoạch số 1311/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
SỞ, BAN NGÀNH RÀ SOÁT: ……………………………………………………….
TỔNG SỐ TTHC ĐƯỢC RÀ SOÁT CÓ…………. THỦ TỤC/TỔNG SỐ TTHC CỦA NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÓ………….. THỦ TỤC
Lưu ý: Các Sở, ban ngành rà soát toàn bộ TTHC thực hiện tại 03 cấp: tỉnh, huyện, xã (tổng số TTHC được rà soát phải bằng tổng số TTHC của ngành quản lý trên địa bàn tỉnh)
Số TT | Lĩnh vực | Tên thủ tục hành chính | Mã số thủ tục hành chính do Bộ, ngành công khai | Số hiệu, ngày tháng năm Quyết định Bộ/ngành TW công bố TTHC | Số hiệu, ngày tháng năm Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Số hiệu, ngày tháng năm Quyết định Phê duyệt quy trình nội bộ | Cấp thực hiện (ghi rõ 01 trong 03 cấp là: "Tỉnh" / "Huyện" / "Xã") Nếu chung cấp nào thì ghi ra các cấp thực hiện đó | Đối tượng nộp hồ sơ (ghi rõ 01 trong 03 đối tượng là: "Người dân"/ "Doanh nghiệp" / "CQNN") | Thời hạn giải quyết theo Quyết định của Bộ/ngành TW công bố TTHC | Phí, Lệ phí | Mức độ DVCTT (theo Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ) * Xem Ghi chú bên dưới. | Đề nghị bổ sung biểu mẫu tương tác cho DVCTT trên hệ thống tỉnh (đánh dấu X) | Kết quả giải quyết TTHC (ghi rõ 01 trong 03 là: "Bản giấy"/ "Bản điện tử"/"Cả bản giấy và bản điện tử") | ||||||||
Số ngày | Số ngày làm việc | Có Phí (đánh dấu X) | Có Lệ phí (đánh dấu X) | Không có phí, lệ phí (đánh dấu X) | Số hiệu, ngày tháng năm Văn bản quy định phí, lệ phí (nếu có phí, lệ phí) | DVCTT Toàn trình (đánh dấu X) | DVCTT Một phần (đánh dấu X) | Không xác định là DVCTT (Nêu rõ lý do vì sao TTHC không xác định là DVCTT và đề xuất phương án tái cấu trúc) | Đề nghị DVCTT tích hợp trên Cổng DVCQG (đánh dấu X) | Đang thực hiện trên Cổng DVC của Bộ ngành TW (ghi rõ địa chỉ hệ thống để tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ) | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
(2), (3): Chỉ rà soát các TTHC còn hiệu lực
(4) Ghi theo mã số TTHC trên Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành (nếu Bộ có cung cấp mã số TTHC tại Quyết định công bố); TTHC nào không có mã số trên QĐ công bố của Bộ thì lấy mã số TTHC do Bộ công khai trên CSDLQG TTHC.
(5) , (6), (7), (15): Số hiệu quyết định, ngày tháng năm của quyết định mới nhất và còn hiệu lực
(16) DVCTT Toàn trình: Xác định dựa vào khoản 1 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 (các TTHC được rà soát đáp ứng DVCTT Toàn trình thì đưa vào danh mục đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp DVCTT Toàn trình)
(17) DVCTT Một phần: Xác định dựa vào khoản 2 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 (các TTHC được rà soát đáp ứng DVCTT Một phần thì đưa vào danh mục đáp ứng yêu cầu triển khai tái cấu trúc quy trình, cung cấp DVCTT Một phần)
(18) Không xác định là DVCTT: dựa vào khoản 3 Điều 13 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 (đưa vào danh mục chưa đáp ứng và đề xuất phương án tái cấu trúc)
(19) DVCTT tích hợp trên Cổng DVCQG: Xác định dựa vào Điều 20 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023
(21) Biểu mẫu tương tác: dựa vào Điều 21, Điều 22 Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023