Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 14 tháng 4 năm 2021 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số 1100/BNN-VPĐP ngày 24/02/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) năm 2021;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) năm 2021 như sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
Triển khai thực hiện Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 01/QĐ-BCĐTW ngày 22/8/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG) giai đoạn 2016 - 2020 về ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 20/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình Mỗi xã một sản phẩm.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp đã ban hành Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 24/4/2020 về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) năm 2020; chỉ đạo triển khai thực hiện1, ban hành quyết định thành lập Hội đồng và quy chế đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
2. Công tác tổ chức thực hiện Chương trình OCOP
Ủy ban nhân dân Tỉnh tiếp tục chỉ đạo các sở, ngành, đơn vị địa phương tích cực triển khai Chương trình OCOP theo Kế hoạch; hỗ trợ cộng đồng tham gia Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP; thực hiện quản lý Nhà nước về hoạt động thương mại đối với hệ thống trung tâm, điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trong, ngoài tỉnh; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm, tiêu chuẩn hóa, đăng ký công bố chất lượng sản phẩm OCOP; hỗ trợ đăng ký sở hữu trí tuệ sản phẩm OCOP; hỗ trợ tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các vùng, miền; đẩy mạnh tuyên truyền về Chương trình OCOP; đào tạo nghề phục vụ phát triển Chương trình OCOP; hỗ trợ các chủ thể kinh tế tham gia chương trình OCOP xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất; tập trung cải thiện chất lượng sản phẩm để nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
3. Các chính sách hỗ trợ triển khai Chương trình OCOP
Để thực hiện Chương trình OCOP, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân phát triển sản phẩm theo tiêu chí sản phẩm OCOP, tỉnh đã lồng ghép thực hiện nhiều chính sách về phát triển nhãn hiệu, bao bì sản phẩm; hỗ trợ xúc tiến thương mại; hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất các sản phẩm truyền thống; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực, cấp quốc gia; tham gia hội chợ triển lãm.
4. Kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình
4.1. Công tác truyền thông
Công tác tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa Chương trình OCOP được quan tâm thực hiện. Ngoài chuyên mục OCOP được phát định kỳ trên Đài phát thanh truyền hình (05 phút/kỳ/tuần), còn các tin bài phát sóng và đăng tải trên website, fanpage, youtube của Đài Phát thanh Truyền hình và Báo Đồng Tháp (khoảng 100 tin, bài, hình ảnh, ghi nhận thông tin trên báo in và báo điện tử) tuyên truyền về nâng cao nhận thức Chương trình OCOP tỉnh.
Bên cạnh đó, đã xây dựng chuyên mục OCOP trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; sổ tay tuyên truyền (5.000 bản) và phát hành 2.400 quyển tài liệu hướng dẫn; cùng các pano tuyên truyền về Chương trình OCOP; tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kiến thức về thương mại điện tử cho các tổ chức, cá nhân đang sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh; tập huấn tuyên truyền về Chương trình OCOP, từng bước nâng cao nhận thức của cán bộ các cấp, người dân về ý nghĩa Chương trình OCOP, nâng cao năng lực ứng dụng và quản trị website thương mại điện tử; áp dụng hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của các đơn vị trong việc quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, tăng doanh thu và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm.
Tỉnh cũng đã giao ngành nông nghiệp tham dự lớp tập huấn Chương trình OCOP khu vực phía nam tại thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, tỉnh đã cử chuyên viên chuyên trách Chương trình OCOP tham gia lớp đào tạo, tập huấn do Trung ương tổ chức như khóa tập huấn về Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 tại tỉnh Đồng Nai, lớp đào tạo phát triển sản phẩm OCOP sử dụng phương pháp “Học tập theo lộ trình” tại Bến Tre.
5.2. Triển khai thực hiện Chu trình OCOP
Các sở, ngành Tỉnh đã tập trung phối hợp với các địa phương, các chủ thể có sản phẩm OCOP tiềm năng triển khai thực hiện chu trình OCOP, nâng cao chất lượng, hoàn thiện quy trình sản xuất, bao bì nhãn mác, đồng thời tăng cường công tác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường, phát triển các ý tưởng thành các sản phẩm mới.
Năm 2020, tỉnh đã chức đánh giá, xếp hạng 130 sản phẩm có 113 sản phẩm thi lần đầu và 17 sản phẩm dự thi nâng hạng (với 56 chủ thể). Kết quả, sau 02 vòng đánh giá của Hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh có 99 sản phẩm (với 42 chủ thể) đạt từ 3 - 4 sao2 (34 sản phẩm đạt 4 sao, 65 sản phẩm đạt 3 sao và 04 sản phẩm OCOP đạt trên 90 điểm (gồm sản phẩm Hạt sen sấy, Mít sấy của Công ty TNHH Nam Huy, Bánh phồng chay cao cấp hạt sen của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nguyên Hậu và Xoài sấy dẻo của Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm Việt Đức), phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn chỉnh hồ sơ trình Ủy ban nhân dân Tỉnh đề nghị Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia xem xét đánh giá, công nhận sản phẩm OCOP đạt hạng 5 sao năm 2021.
Phần lớn các sản phẩm được cấp tiêu chuẩn chất lượng, mã số mã vạch; ngoài những kênh tiêu thụ truyền thống, các chủ thể có sản phẩm OCOP của tỉnh đã linh hoạt bán hàng trên các trang điện tử Tiki, Lazada, Shopee, sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Đồng Tháp, …
5.3. Phát triển sản phẩm
Ủy ban nhân dân Tỉnh đã chỉ đạo các Sở, ban ngành, địa phương đẩy mạnh hỗ trợ nâng cao chất lượng sản phẩm của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình3; thực hiện tốt công tác quản lý và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ sử dụng nhãn hiệu4; hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến cho các cơ sở công nghiệp nông thôn5 và các đề tài ứng dụng khoa học công nghệ góp phần nâng cao chất lượng hàng hóa nông sản6.
5.4. Củng cố, phát triển kinh tế
Năm 2020, tỉnh tập trung chuẩn hóa các sản phẩm đã có (sản phẩm truyền thống, sản phẩm đặc trưng, chủ thể hoạt động ổn định trong 02 năm liền kề, có tiềm năng thị trường) để tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh. Kết quả có 56 tổ chức, cá nhân tham gia. Trong đó có 43 chủ thể mới tham gia lần đầu và 13 tổ chức các nhân có sản phẩm được công nhận OCOP năm 2021 (tham gia nâng hạng và thi đánh giá sản phẩm mới). Kết quả, có 42 chủ thể có sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP (04 Hợp tác xã; 02 Doanh nghiệp tư nhân; 05 Công ty Cổ phần; 12 Công ty Trách nhiệm hữu hạn; 15 Cơ sở sản xuất kinh doanh và 04 Hộ kinh doanh cá thể).
5.5. Hoạt động xúc tiến thương mại
Đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm OCOP; tổ chức, quản lý, điều phối các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối các sản phẩm OCOP đến người tiêu dùng trong nước7. Kết quả, đã kết nối được nhiều sản phẩm đặc trưng của tỉnh vào hệ thống siêu thị8; vận hành, hoạt động hiệu quả điểm trưng bày, bán sản phẩm OCOP của tỉnh tại thành phố Sa Đéc; liên kết, phát triển thêm các điểm bán hàng, cửa hàng OCOP trên địa bàn tỉnh9. Tổ chức Tuần lễ Văn hoá Du lịch Đồng Tháp năm 2021 (Không gian trưng bày giới thiệu hình ảnh, sản phẩm du lịch, sản phẩm đặc trưng, quà lưu niệm, sản phẩm OCOP các địa phương; quầy thông tin kết nối tour, tuyến với du khách). Song song với việc tham gia gian hàng chung, tỉnh cũng đã tạo điều kiện cho các đơn vị, doanh nghiệp tham gia10
Tổ chức Hội chợ Triển lãm Thương mại “Sản phẩm OCOP - Kết nối vươn xa” của tỉnh, qua đó thu hút nhiều chủ thể, đơn vị có sản phẩm OCOP, tiền sản phẩm OCOP trong và ngoài tỉnh đến tham gia Hội chợ11.
Bên cạnh đó, Tổ Thông tin và phân tích thị trường nông sản của Tỉnh đã thực hiện viết, cập nhật bản tin về thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến nông sản tỉnh Đồng Tháp (trong đó có sản phẩm tham gia OCOP), với số lượng 01 kỳ/tháng.
5.6. Hoạt động khác
Tỉnh đã hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch theo Nghị quyết 210/2018/NQ- HĐND cho 36 cơ sở về du lịch nông thôn và du lịch cộng đồng, với tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ là 14,3 tỷ đồng.
Tiếp tục triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch khung chỉ đạo điểm Chương trình OCOP, tỉnh đã phối hợp với đơn vị tư vấn - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn xây dựng Đề án Làng văn hóa du lịch Sa Đéc và Dự án mô hình điểm phát triển sản phẩm OCOP - sản phẩm từ sen trên địa bàn huyện Tháp Mười trình Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn phê duyệt.
1. Ưu điểm
Chương trình được sự quan tâm, ủng hộ của các ngành, các cấp và cộng đồng người dân địa phương. Công tác chỉ đạo, phối hợp thực hiện giữa các sở, ngành, đơn vị tỉnh ngày càng chặt chẽ.
Các địa phương quan tâm, khai thác các nguồn tài nguyên bản địa; hỗ trợ các chủ thể có sản phẩm tiềm năng OCOP chuẩn hóa sản phẩm.
Công tác truyền thông về Chương trình OCOP được triển khai thực hiện tốt, ngày càng có nhiều người tiêu dùng biết và tin tưởng vào chất lượng sản phẩm OCOP. Sản phẩm OCOP ngày càng có mặt nhiều trên các quầy, kệ hàng lưu niệm tại các cửa hàng đặc sản của Tỉnh, tại các khu, điểm du lịch.
2. Khó khăn, hạn chế
Hiện nay các cơ sở sản xuất kinh doanh gặp khó về khâu truy xuất nguồn gốc của sản phẩm thiết kế website, hỗ trợ máy móc thiết bị nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định. Ngoài ra các chủ thể thiếu quan tâm đến việc ghi chép sổ sách, quản lý chứng từ, các hợp đồng mua bán… Mẫu mã bao bì đơn giản, hầu hết có mã số, mã vạch, tem QRcode nhưng chỉ tìm thấy những thông tin cơ bản, chưa truy xuất được quá trình hình thành và lưu thông sản phẩm. Tuy có ý tưởng sản phẩm nhưng câu chuyện sản phẩm không thể hiện được, chưa giới thiệu, quảng bá tốt, khách hàng chưa cảm nhận được những giá trị cốt lõi và giá trị tinh thần của sản phẩm. Ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất có nâng lên, có những hành động bảo vệ môi trường thiết thực, có tái chế, sử dụng lại phụ phẩm..., tuy nhiên, các thủ tục pháp lý về bảo vệ môi trường hầu hết chưa được chú trọng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý mua bán sản phẩm, áp dụng vào hệ thống kế toán còn hạn chế.
- Mặt khác các chủ thể tham gia Chương trình chưa mạnh dạn đầu tư đổi mới công nghệ, thay đổi mẫu mã bao bì sản phẩm nên chưa đáp ứng tốt các tiêu chí sản phẩm của Chương trình OCOP.
- Vùng nguyên liệu chưa đảm bảo, sản xuất chưa gắn với thị trường; khả năng xúc tiến thương mại còn hạn chế; các sản phẩm gắn với du lịch còn thiếu và yếu, việc phát triển làng nghề chưa thu hút nguồn lực để tạo ra sản phẩm làng nghề có khối lượng lớn đảm bảo sản xuất hàng hóa có sức cạnh tranh.
Các chính sách hỗ trợ các sản phẩm OCOP hiện nay chủ yếu là lồng ghép từ nhiều Chương trình, dự án, kế hoạch nên còn nhiều sự chồng chéo, chưa phát huy hết hiệu quả các chính sách.
Hầu hết các sản phẩm OCOP trên địa bàn đều bị ảnh hưởng đến doanh thu và sản lượng do dịch bệnh COVID-19.
1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập, đời sống cho nhân dân và thực hiện hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới; bảo vệ môi trường và bảo tồn những giá trị truyền thống tốt đẹp của nông thôn trên địa bàn tỉnh.
Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh (ưu tiên phát triển hợp tác xã, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp) nhằm sản xuất các sản phẩm truyền thống, sản phẩm tiềm năng lợi thế của tỉnh đạt tiêu chuẩn, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, góp phần phát triển kinh tế khu vực nông thôn và bảo tồn giá trị đặc sản của địa phương.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
- Triển khai, phát triển Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quảng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh trên cơ sở kết hợp vào không gian hỗ trợ cồng đồng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của Tỉnh.
- Phấn đấu 100% cán bộ quản lý Chương trình OCOP cấp huyện được đào tạo tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản lý, triển khai thực hiện chương trình và 100% các doanh nghiệp, Hợp tác xã, chủ hộ có đăng ký sản xuất kinh doanh tham gia Chương trình OCOP được đào tạo tập huấn kiến thức chuyên môn quản lý, kinh doanh.
- Tiếp tục hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP đã đạt chứng nhận OCOP năm 2019 và 2020 của tỉnh theo hướng: nâng cao chất lượng sản phẩm; xây dựng, cải tiến bao bì, nhãn hiệu; thực hiện truy xuất nguồn gốc, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kiểu dáng bao bì, nhãn hiệu hàng hóa,…; thực hiện quản lý, bán hàng trên các trang thông tin điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử; kết nối tiêu thụ với các điểm bán lẻ, siêu thị,… Phấn đấu ít nhất có 20 sản phẩm nâng hạng từ 3 sao lên 4 sao. Đồng thời, tập trung chuẩn hoá 04 sản phẩm OCOP đạt trên 90 điểm (gồm sản phẩm Hạt sen sấy, Mít sấy của Công ty TNHH Nam Huy, Bánh phồng chay cao cấp hạt sen của Công ty CP XNK Nguyên Hậu và Xoài sấy dẻo của Công ty TNHH Công nghệ thực phẩm Việt Đức), hoàn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia xem xét đánh giá, công nhận sản phẩm OCOP đạt hạng 5 sao năm 2021.
- Phấn đấu trong năm 2021 có thêm ít nhất 49 sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao trở lên.
- Tập trung chỉ đạo, thực hiện hiệu quả 02 mô hình chỉ đạo điểm của tỉnh (sản phẩm từ sen huyện Tháp Mười và Dự án phát triển Làng văn hóa du lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc).
(xem Phụ lục 1 và 2 kèm theo)
3. Giải pháp
3.1. Củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp các cấp để thực hiện hiệu quả Chương trình OCOP; nâng cao năng lực cán bộ quản lý Nhà nước thực hiện Chương trình OCOP, nhất là Ban Chỉ đạo cấp xã.
3.2. Giữ vững và nâng cao chất lượng các sản phẩm đã đạt chuẩn OCOP (sản phẩm đạt từ 3 sao trở lên)
- Xây dựng, triển khai chính sách hỗ trợ các chủ thể tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm, từng bước đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, trong năm 2021 có ít nhất 04 sản phẩm OCOP đạt chuẩn quốc gia 5 sao; đảm bảo 100% sản phẩm tham gia Chương trình OCOP được công bố tiêu chuẩn theo quy định.
- Tăng cường rà soát, khuyến khích và hướng dẫn người dân, các chủ thể kinh tế tham gia; đảm bảo các sản phẩm có tính cộng đồng cao và chất lượng tốt.
3.3. Nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, tuyên truyền về Chương trình OCOP
- Tập trung công tác đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn cán bộ quản lý cấp xã, cán bộ chuyên môn cấp tỉnh, huyện hiểu rõ bản chất của chương trình; phân công rõ trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo chương trình, đặc biệt về các chủ trương phát triển các làng nghề, ngành nghề nông thôn làm cơ sở để phát triển các sản phẩm OCOP.
- Thực hiện đồng bộ công tác quy hoạch phát triển sản phẩm OCOP ở các vùng, các địa phương; phát triển các sản phẩm gắn với Làng Văn hoá Du lịch. Duy trì và nhân rộng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, quản lý việc hoạt động của các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP để đạt hiệu quả và phát triển bền vững.
- Phát huy vai trò tuyên truyền vận động của các tổ chức đoàn thể (Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân,…) trong xây dựng và phát triển các mô hình khởi nghiệp gắn phát triển các sản phẩm OCOP.
3.4. Lồng ghép hiệu quả Chương trình khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo,… với Chương trình OCOP
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch phối hợp giữa các sở, ngành Tỉnh, các đoàn thể trong phối hợp thực hiện Chương trình OCOP, lồng ghép thực hiện Chương trình OCOP với các chương trình khác, tránh sự dàn trãi, không đồng bộ trong hỗ trợ; ưu tiên hỗ trợ các lĩnh vực, nội dung mà các chủ thể, cơ sở sản xuất sản phẩm OCOP còn bị hạn chế (máy móc thiết bị, nhãn mác bao bì, xử lý môi trường,…).
- Thực hiện đồng bộ Chương trình OCOP với Chương trình xây dựng nông thôn mới: các xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao phải tham gia thực hiện có hiệu quả Chương trình OCOP, có sản phẩm đạt chuẩn OCOP từ 3 sao trở lên.
3.5. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ OCOP. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình OCOP ứng dụng các công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến hiện đại trong sản xuất, bảo quản, chế biến đối với sản phẩm OCOP; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm OCOP, như tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt (GMP); tiêu chuẩn hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP); quy trình quản lý chất lượng (ISO); công nghệ thân thiện với môi trường,…
3.6. Xúc tiến thương mại các sản phẩm đạt từ 3 sao trở lên được hỗ trợ tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại tại các Hội nghị, chương trình quảng bá phát triển sản phẩm, tham gia các Hội chợ OCOP trong tỉnh và ngoài tỉnh; hỗ trợ đưa các sản phẩm OCOP giới thiệu quảng bá và bán tại các Trung tâm do tỉnh thành lập (Trung tâm Giới thiệu, Trưng bày Đặc sản và Du lịch Đồng Tháp tại Hà Nội; Trung tâm Giới thiệu Ẩm thực - Đặc sản và Du lịch Đồng Tháp và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long tại Phú Quốc; Trung tâm Giới thiệu và phân phối Đặc sản Đồng Tháp tại thành phố Hồ Chí Minh); liên kết với các tỉnh đưa các sản phẩm OCOP vào trưng bày, bán tại các cửa hàng OCOP của các tỉnh, thành trong cả nước; tổ chức Hội chợ OCOP Đồng Tháp năm 2021 với quy mô cấp vùng.
3.7. Tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả 02 mô hình chỉ đạo điểm OCOP của Trung ương trên địa bàn Tỉnh (Dự án Làng Văn hóa Du lịch Sa Đéc và sản phẩm từ sen huyện Tháp Mười).
4. Giải pháp và tổ chức thực hiện (xem Phụ lục 3 kèm theo)
5. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách Trung ương từ Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới.
- Vốn lồng ghép từ các chương trình khác (sự nghiệp khoa học và công nghệ, chương trình khuyến công, khuyến nông, xúc tiến thương mại, phát triển du lịch, kinh phí tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ngân sách các huyện, thành phố,...).
- Nguồn khác: vốn đầu tư của các chủ thể (doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh,...), vốn huy động từ cộng đồng, vốn tín dụng ngân hàng, vốn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước.
Ủy ban nhân dân Tỉnh yêu cầu các Sở, ban ngành Tỉnh, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện; hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc UBND cấp huyện, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch này trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành; chủ động tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trước ngày 15/12 của đơn vị về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Tỉnh) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 01: Danh sách chuẩn hóa, nâng hạng sao sản phẩm OCOP (đã được chứng nhận năm 2019 và 2020)
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Tên sản phẩm | Nhóm sản phẩm | Đơn vị | Địa chỉ | Xếp hạng sản phẩm | Nội dung cần hoàn thiện để nâng hạng | |||||
Tổng điểm | Kết quả năm 2019 | Kết quả năm 2020 | Kế hoạch năm 2021 |
| |||||||
I | NÂNG HẠNG TỪ 4 SAO LÊN 5 SAO | Nội dung chủ yếu: Năng lực sản xuất đáp ứng quy mô sản xuất lớn; chủ thể hoạt động hiệu quả (HTX xếp loại khá, các loại hình khác có 2 năm liền kề liên tiếp tăng trưởng dương); liên kết sản xuất có hợp đồng liên kết sản xuất; bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất; bao bì nhãn mác theo quy định, có tem truy xuất nguồn gốc | |||||||||
1 | Xoài sấy dẻo | Thực phẩm | Công ty TNHH công nghệ thực phẩm Việt Đức | xã Bình Thành, Thanh Bình, Đồng Tháp | 92.9 |
| Đủ điều kiện dự thi cấp Trung ương | 5 sao | - Hợp đồng thu mua nguyên liệu và xác nhận UBND xã; Báo cáo tài chính năm 2020; đưa câu chuyện lên weside; | ||
2 | Bánh phồng chay cao cấp hạt sen | Thực phẩm | Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Nguyên Hậu | Ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 92.2 | 4 sao | Đủ điều kiện dự thi cấp Trung ương | 5 sao | Báo cáo tài chính năm 2019-2020; Hợp đồng xuất khẩu nước ngoài và tờ khai hàng hóa xuất khẩu kèm theo & xác nhận khối lượng toàn bộ công te-nơ vận chuyển quốc tế hoặc danh sách tên và địa chỉ khách hàng xuất khẩu kèm theo năm 2020; Phiếu kết quả kiểm nghiệm; bản công bố chất lượng sản phẩm | ||
3 | Hạt sen sấy | Thực phẩm | Công ty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | Số 180, ấp Hòa Bình, xã Hòa Tân, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 92.6 | 4 sao | Đủ điều kiện dự thi cấp Trung ương | 5 sao | Hợp đồng xuất khẩu năm 2020; điều chỉnh báo cáo tài chính năm 2019-2020; Phiếu kết quả kiểm nghiệm; bản tự công bố theo tiêu chuẩn HACCP | ||
4 | Mít sấy | Thực phẩm | 90.4 | 4 sao | Đủ điều kiện dự thi cấp Trung ương | 5 sao | |||||
5 | Trà Hoa Sen Khánh Thu | Đồ uống | Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu | Tổ 41, Thị trấn mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp | 76.4 | 4 sao |
| 5 sao | - Xây dựng câu chuyện sản phẩm; - Hình thành vùng nguyên liệu; - Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải); - Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường, kiểu dáng công nghiệp. - Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp. - Sử dụng năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất' | ||
6 | Hoa sen sấy | Thủ công mỹ nghệ, trang trí | Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công | Số 40/1 Trần Thị Nhượng, Khóm 2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 82,7 | 4 sao |
| 5 sao | |||
7 | Trà sen Tháp Mười túi lọc | Đồ uống | Cơ sở Trà Sen Tháp Mười | số 555 Tân Đông A, thị trấn Thanh Bình, Thanh Bình, Đồng Tháp | 72.8 | 4 sao |
| 5 sao | - Câu chuyện được tư liệu hóa, được sử dụng cả trên nhãn/tờ rơi và sinh động trên website (dưới dạng hình ảnh, clip,...); phần mềm có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý ; Có minh chứng triển khai/áp dụng; có sử dụng/tái chế phụ phẩm, chất thải trong quá trình sản xuất | ||
8 | Trà sen Tháp Mười | Đồ uống | 74 | 4 sao |
| 5 sao | |||||
9 | Trà sen Tháp Mười bông tươi | Đồ uống | 70.8 | 4 sao |
| 5 sao | |||||
II | NÂNG HẠNG TỪ 3 SAO LÊN 4 SAO | Nội dung chủ yếu: Xây dựng câu chuyện sản phẩm; Hình thành vùng nguyên liệu; truy xuất nguồn gốc; Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải); Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường, kiểu dáng công nghiệp; cung cấp thông tin trên nhãn mác theo quy định. Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; thực hiện kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp; Khuyến khích sử dụng năng lượng, công nghệ hiện đại, thân thiện, bền vững trong sản xuất; Kế hoạch kiểm soát nội bộ gắn với truy xuất nguồn gốc; kênh phân phối; có bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định. | |||||||||
10 | Trà lá sen Hà Diệp Liên | Đồ uống | Công ty TNHH MTV Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khánh Thu | Tổ 41, Thị trấn mỹ An, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp | 63.6 | 3 sao |
| 4 sao | Phát triển thông tin sản phẩm gắn với truy xuất nguồn gốc. | ||
11 | Xoài Cao Lãnh | Thực phẩm | Hợp tác xã Xoài Mỹ Xương | Số 637, Khu dân cư trung tâm, ấp Mỹ Thới, xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 67,9 | 3 sao |
| 4 sao | - Hoàn thiện hồ sơ về: Hợp đồng kế toán; Danh sách lao động của HTX, kê khai báo cáo tài chính; Hình ảnh tham gia xúc tiến thương mại; xuất khẩu sang thị trường xuất khẩu sang Mỹ, Úc,.. - Phiếu kiểm nghiệm các chỉ tiêu dinh dưỡng; - Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP; - Bảng tự công bố sản phẩm. | ||
12 | Xoài Cát Chu Cao Lãnh | Thực phẩm | 67,7 | 3 sao |
| 4 sao | |||||
13 | Bì mắm Đông Nguyên | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất bì mắm Đông Nguyên | ấp Bình Thạnh, xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp | 62,8 | 3 sao |
| 4 sao | - Quan tâm, đầu tư thiết kế cải thiện bao bì thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng dây nhựa, bọc nhựa | ||
14 | Bánh mãng cầu cuộn | Thực phẩm | Công ty TNHH Tây Cát | Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 64,8 | 3 sao |
| 4 sao | - Hình thành vùng nguyên liệu; - Bổ sung hồ sơ về chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; hoàn thiện bao bì thuận tiện khi tháo, mở sử dụng sản phẩm; - Tham gia, đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến (ISO; GMP; HACCP) | ||
15 | Cracky da cá sấy vị chà bông gà | Thực phẩm | Cơ sở Quang Hiền | số 399, ấp Tân An, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 62 | 3 sao |
| 4 sao | - Bổ sung minh chứng phần gia tăng giá trị sản phẩm tạo ra chất lượng cao hơn; năng lực sản xuất có thể đáp ứng thị trường xuất khẩu; - Tham gia đăng ký chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; '- Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp, bảo quản tốt sản phẩm. - Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) | ||
16 | Cracky da cá sấy vị trứng muối | Thực phẩm | 62 | 3 sao |
| 4 sao | |||||
17 | Cracky da cá sấy vị mắm nhĩ | Thực phẩm | 64,6 | 3 sao |
| 4 sao | |||||
18 | Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị ớt hiểm | Thực phẩm | 59,6 | 3 sao |
| 4 sao | |||||
19 | Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị tiêu | Thực phẩm | 61,4 | 3 sao |
| 4 sao | |||||
20 | Thịt khô trâu BUFFALO JERKY vị sả | Thực phẩm | 61,1 | 3 sao |
| 4 sao | |||||
21 | Bánh chuối phồng đậu phộng | Thực phẩm | Công ty TNHH Tây Cát | Xã Phong Hòa, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 61 | 3 sao |
| 4 sao | - Bổ sung hồ sơ: minh chứng nguồn gốc nguyên liệu đầu vào; thanh lý hợp đồng/hóa đơn mua nguyên liệu; giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch BVMT UBND huyện xác nhận; cải tiến bao bì sản phẩm (tháo mở dễ dàng); - Tham gia đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) | ||
22 | Trà khổ qua rừng | Đồ uống | Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Hương Sen Việt | Số 40/5, Trần Thị Nhượng, P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 64,9 | 3 sao |
| 4 sao | - Bổ sung hồ sơ: Chứng minh hợp đồng liên kết thu mua quy mô lớn; Đánh giá tác động môi trường; minh chứng có triển khai áp dụng trong quá trình sx; hình ảnh xúc tiến thương mại; - Tham gia đăng ký chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/ kiểu dáng công nghiệp; - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo đồng đều cho sản phẩm; Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) | ||
23 | Trà tim sen thượng hạng | Đồ uống | 68,6 | 3 sao |
| 4 sao | |||||
24 | Trà lá sen | Đồ uống | 68 | 3 sao |
| 4 sao | |||||
25 | Rượu Hồng Sen tửu đặc biệt | Đồ uống | Công ty CP Đầu tư Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười | Số 556/MH Ẩp 2, xã Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp | 65.1 | 3 sao |
| 4 sao | - Tiến hành đăng ký giấy chứng nhận nhãn hiệu rượu. Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp; Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) | ||
26 | Mít sấy | Thực phẩm | Doanh nghiệp tư nhân Sản xuất nông sản Hùng Tấn | 616, Ấp 2, Xã Mỹ Hiêp, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 60.5 | 3 sao |
| 4 sao | - Hoàn thiện hồ sơ: hợp đồng, hóa đơn mua hàng, liên kết tiêu thụ; - Tiếp tục đầu tư quy trình sản xuất, tạo sự đồng đều cho sản phẩm cả về kích thước, màu sắc. Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp; Đăng ký chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) | ||
27 | Chuối sấy | Thực phẩm | 60.1 | 3 sao |
| 4 sao |
| ||||
28 | Khoai lang sấy | Thực phẩm | 60 | 3 sao |
| 4 sao |
| ||||
29 | Hạt sen sấy bơ | Thực phẩm | Công ty CP Đầu tư Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười | số 556/MH Ấp 2, xã Mỹ Hoà, huyện Tháp Mười, tính Đồng Tháp | 61 | 3 sao |
| 4 sao | - Tham gia đăng ký chứng nhận quản lý chất lương tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP); Tiếp tục đầu tư, cải tiến bao bì sản phẩm bao bì theo kiểu dáng công nghiệp. - Bổ sung hồ sơ: Hình ảnh dây chuyền sản xuất tiên tiến; hợp đồng liên kết tiêu thụ; - Tham gia xúc tiến thương mại ngoài nước. | ||
30 | Trà tim Sen | Đồ uống |
|
| 59.4 | 3 sao |
| 4 sao |
| ||
31 | Rượu Hồng Sen tửu | Đồ uống |
|
| 59.8 | 3 sao |
| 4 sao |
| ||
32 | Bột khóm Thái | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất Bột Minh Tài | TL 853, xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 60,4 | 3 sao |
| 4 sao | - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sân phẩm. - Nhãn mác trên bao bì phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, có mã vạch, truy xuất nguồn gốc, ghi rõ số lô sản xuất, mã code; - Bổ sung hồ sơ công bố sản phẩm: bảng tự công bố, có tiêu chuẩn sản phẩm, Phiếu kiểm nghiệm mới nhất; Đăng ký chúng nhận quản lý chất lượng tiên tiến theo (ISO; GMP; HACCP) | ||
33 | Bột bánh bò | Thực phẩm | 61,2 | 3 sao |
| 4sao | |||||
34 | Bột gạo bánh bò | Thực phẩm | 61,6 | 3 sao |
| 4 sao | |||||
35 | Quýt hồng Lai Vung | Thực phẩm | Hợp tác xã Quýt hồng Lai Vung | Ấp Long Khánh, xã Long Hậu, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 53,2 | 3 sao |
| 4 sao | - Hoàn thiện bao bì sản phẩm; - Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lương sản phẩm. - Xây dựng website cơ sở; chúng nhận quản chất lương tiên tiến | ||
36 | Nước mắm cá linh | Thực phẩm | Cơ sở nước mắn cá linh Dì Mười | Ấp Bình Hòa, xã Bình Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 68 |
| 3 sao | 4 sao | - Đăng ký Giấy chứng nhận hệ thống quân lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP | ||
37 | Tinh dầu Cam Châu Thành | Thảo dược | Công ty TNHH TM & SX tinh dầu Hương Đồng Tháp | Số 110, Nguyễn Thị Minh Khai, Phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 71 |
| 3 sao | 4 sao | - Đăng ký Giấy chứng nhận hệ thống quân lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP | ||
38 | Tinh dầu Hương Thảo Sa Đéc | Thảo dược | 69.2 |
| 3 sao | 4 sao | |||||
39 | Tinh dầu gừng Hồng Ngự | Thảo dược | 70.2 |
| 3 sao | 4 sao | |||||
40 | Tinh dầu Chanh Hồng Ngự | Thảo dược | 69.8 |
| 3 sao | 4 sao | |||||
41 | Tinh dầu Sả Dịu Hồng Ngự | Thảo dược | 70 |
| 3 sao | 4 sao | |||||
42 | Bún tươi Tú Trinh | Thực phẩm | Doanh nghiệp Tư Nhân Bùi Thanh Tú | ấp Long Hòa, huyện Hồng Ngự, ĐT | 67.2 |
| 3 sao | 4 sao | Khuyến khích nên thay đổi bao bì "sạch từ tâm nâng tầm bún việt"; hợp đồng lao động xác nhận UBND xã; Có bộ phận/phòng quản lý phân phối, có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý; đưa câu chuyện sản phẩm lên website; điều chỉnh thông tin trên bao bì và bảng tự công bố cho phù hợp; hợp đồng vào siêu thị | ||
43 | Bánh canh gạo Tú Trinh | Thực phẩm | 66.5 |
| 3 sao | 4 sao |
| ||||
44 | Bột chuối chiên Tấn Sang | Thực phẩm | Cơ sở Kinh doanh bột thực phẩm Lê Hà | Tổ 5, Ấp Tân Hựu, xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 64.5 |
| 3 sao | 4 sao | Bổ sung giấy chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm | ||
45 | Bột bánh xèo bánh khọt Tấn Sang | Thực phẩm | 65.3 |
| 3 sao | 4 sao | |||||
46 | Bột chiên giòn Tấn Sang | Thực phẩm | 65.1 |
| 3 sao | 4 sao | |||||
47 | Bột nếp Thái Tấn Sang | Thực phẩm | 65.1 |
| 3 sao | 4 sao | |||||
48 | Trà bưởi -dứa | Đố uống | Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng | Số 756 Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, Tp Cao Lãnh | 68.4 |
| 3 sao | 4 sao | Hợp đồng xuất khẩu; ó minh chứng triển khai/áp dụng; có sử dụng/tái chế phụ phẩm, chất thải trong quá trình sản xuất; có chứng nhận bảo hộ nhãn hiệu/kiểu dáng công nghiệp; quyết định bổ nhiệm kế toán | ||
49 | Trà chanh sả gừng mật ong | Đố uống | 67.7 |
| 3 sao | 4 sao | |||||
50 | Ống hút gạo Fuma | Thực phẩm | Công ty CP tinh bột xanh | số 91, khóm 2, TP Sa Đéc, ĐT | 74.6 |
| 3 sao | 4 sao | Bổ sung giấy chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm | ||
III | TIẾP TỤC DUY TRÌ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM | ||||||||||
51 | Sona - Mãng cầu tươi sấy dẻo vị truyền thống | Thực phẩm | Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển thực phẩm Thuận Thiên Thành | Số 489/5, ấp Hòa Khánh, xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 79,8 | 4 sao |
| Duy trì, nâng chất SP | - Xây dựng câu chuyện sản phẩm; - Hình thành vùng nguyên liệu;Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ minh chứng về bảo vệ môi trường (tái chế phụ phẩm, chất thải); - Quan tâm cải tiến bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường, kiểu dáng công nghiệp. Duy trì kiểm nghiệm ATTP theo định kỳ; kiểm nghiệm về chỉ tiêu tồn dư dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu tươi, sống từ nông nghiệp. | ||
52 | Sona - mãng cầu tươi sấy dẻo - vị muối ớt đỏ | Thực phẩm | 79,8 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
53 | Soga - Trà trái cây mãng cầu xiêm | Đồ uống | 79.2 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
54 | Sona - Nước ép mãng cầu | Đồ uống | 63,8 | 3 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
55 | Hủ tiếu bột gạo lọc Sa Đéc | Thực phẩm | Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hòa Hưng | Số 163, Quốc lộ 80, ấp Phú Long, xã Tân Phú Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp | 71,2 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Bổ sung hồ sơ các minh chứng: Hình ảnh chế biến có sử dụng năng lượng li tâm; danh sách người lao động (có xác nhận của chủ thể); Hợp đồng đại lý, hợp đồng phân phối tên địa chỉ hoặc hóa đơn bán hàng địa chỉ ngoài huyện để thêm điểm; - Xây dựng website quảng bá sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ngoài nước. | ||
56 | Phở Bột gạo Sa Đéc | Thực phẩm | 71,1 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
57 | Bún bột gạo Sa Đéc | Thực phẩm | 70,3 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
58 | Bánh phồng tôm thượng hạng | Thực phẩm | Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Nguyên Hậu | Ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 72,3 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. | ||
59 | Khô cá Lóc Tứ Quý | Thực phẩm | Công ty Cổ phần Tứ Quý Đồng Tháp | Số 369, Ấp Thống Nhất, xã Phú Thọ, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp | 73.3 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Tham gia xúc tiến thương mại nước ngoài; - Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý tiên tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. | ||
60 | Khô cá Sặc rằn Tứ Quý | Thực phẩm | 70.8 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
61 | Tinh dầu Bưởi Cao Lãnh | Thảo dược | Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất tinh dầu Hương Đồng Tháp | Số 110, Nguyễn Thị Minh Khai, Phường An Thạnh, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng | 74,8 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm. - Thực hiện tốt phương án bào vệ môi trường. | ||
62 | Tinh dầu Bạc Hà Sa Đéc | Thảo dược | 74,5 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
63 | Tinh dầu quýt Lai Vung | Thảo dược | 75,8 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
64 | Tinh dầu Sả Chanh Sa Đéc | Thảo dược | 74,2 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
65 | Tinh dầu Tràm Gió Tràm Chim | Thảo dược | 74,6 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
66 | Nón lá sen | Thủ công mỹ nghệ, trang trí | Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Khởi Minh Thành Công | Số 40/1 Trần Thị Nhượng, Khóm 2, Phường 4, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 75,3 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ở nước ngoài. | ||
67 | Bánh phồng xoài | Thực phẩm | Công ty Cổ phần thực phẩm Bích Chi | Số 45X1, Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp | 75,9 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Bổ sung hồ sơ minh chứng: hình ảnh có thêm công trình xử lý môi trường (hình ảnh kèm theo) như thu gom rác thải (hợp đồng thu gom), xử lý chất thải,…; Bổ sung Biên bản nghiệm thu thanh lý HĐ lắp đặt hệ thống điện mặt trời; | ||
68 | Bột gạo lứt lúa mạch hạt sen | Thực phẩm | 76,5 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | |||||
69 | Gừng sấy sữa ong chúa | Thực phẩm | Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Hương Sen Việt | Số 40/5, Trần Thị Nhượng, P4, TP.Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 70,8 | 4 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Hình thành vùng nguyên liệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; - Tham gia xúc tiến thương mại ở nước ngoài. | ||
70 | Vỏ quýt sấy | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất Trà Phương Anh | Âp An Bình, xã Định Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp | 71.4 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | Đưa câu chuyện lên website; bổ sung giấy kiểm nghiệm mới 2020; Đề xuất làm thủ tục lên cthành doanh nghiệp để có cơ sở minh chứng quy mô lớn | ||
71 | Nước ép quýt hồng cô đặc | Đồ uống | 70.9 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
72 | Hoa Cỏ khô | Thủ công mỹ nghệ, trang trí | Doanh nghiệp tư nhân Thảo Minh | xã An Phong, Thanh Bình, Đồng Tháp | 73.9 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | Hoàn thiện thông tin trên bao bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; phiếu kết quả kiểm nghiệm | ||
73 | Vỏ bưởi sấy dẻo | Thực phẩm | Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng | Số 756, Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 71.3 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | Hồ sơ minh chứng có triển khai áp dụng môi trường; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm đưa lên webside dưới dạng clip, hình ảnh sinh động; minh chứng có ứng công nghệ thông tin trong quản lý và bán hàng | ||
74 | Cam sấy dẻo | Thực phẩm | 71.3 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
75 | Chanh sấy dẻo | Thực phẩm | 72.6 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
76 | Tắc sấy dẻo | Thực phẩm | 72.7 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
77 | Bộ 3 giỏ OVAL lục Bình Hình Thuyền | Thủ công mỹ nghệ, gia dụng | Công ty cổ phần ARTEX Đồng Tháp | Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh, ĐT | 74.6 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | Bao bì: bổ sung bìa sản phẩm có mã vạch có thể quét được thông tin; Hồ sơ công bố chất lượng: bô rsung các giấy tờ minh chứng kiểm nghiệm phù hợp điều kiện xuất khẩu hoặc minh chứng kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu nhập khẩu của thị trường xuất khẩu; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm | ||
78 | Bộ 3 sọt OVAL lục bình Đan Vặn | Thủ công mỹ nghệ, gia dụng | 74.6 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
79 | Bộ 3 sọt chữ nhật lục bình Đan Mắt Na | Thủ công mỹ nghệ, gia dụng | 74.7 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
80 | Bộ 3 sọt chữ nhật lục bình Đan Mắt Na Buộc Quai | Thủ công mỹ nghệ, gia dụng | 74.6 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
81 | Bộ 3 sọt chữ nhật lục bình Đan Mắt Na | Thủ công mỹ nghệ, gia dụng | 75 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
82 | Nem Cô Hoàn | Thực phẩm | Cơ sở chế biến thực phẩm Cô Hoàn | ấp Hòa Thuận, xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò, ĐT | 72 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | Bảng liệt kê doanh thu 02 năm liền kề để minh chứng tăng trưởng (chủ thể ký xác nhận); Quy mô sản xuất: bảng liệt kê tất cả sản lượng sản phẩm/năm; số lượng cung cấp cho các đại lý (hợp đồng'hóa đơn mua bán) để minh chứng thêm năng lực phân phối lớn | ||
83 | Chả hoa Cô Hoàn | Thực phẩm | 70.4 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
84 | Chuối sấy | Thực phẩm | Công ty TNHHH MTV Nam Huy Đồng Tháp | 180 ấp Hòa Bình, xã Hòa Tân, huyện Châu Thành, Đồng Tháp | 83.3 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | - Phiếu kiểm nghiệm, hợp đồng xuất khẩu; Hoàn thiện lại câu chuyện sản phẩm và đưa lên weside; phần mềm ứng dụng công nghệ trong việc quản lý bán hàng | ||
85 | Khoai môn sấy | Thực phẩm | 80.6 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
86 | Sa kê sấy | Thực phẩm | 74.8 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
87 | Đu đủ sấy | Thực phẩm | 71.6 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
88 | Khoai lang sấy | Thực phẩm | 79.3 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
89 | Trái cây sấy | Thực phẩm | 78.1 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
90 | Xoài sấy | Thực phẩm | 75.3 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
91 | Xoài sấy dẻo | Thực phẩm | 74.2 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
92 | Bánh phồng rau củ | Thực phẩm | Công ty CPXNK Nguyên Hậu | 839 ấp Thạnh Phú, xã Tân Bình, huyện Châu Thành, Đồng Tháp | 86.4 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | Hoàn thiện bao bì sản phẩm và câu chuyện sp; | ||
93 | Bánh phồng tôm đặc biệt | Thực phẩm | 88.4 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
94 | Kẹo gạo lứt đậu phộng | Thực phẩm | Công ty CP Thực phẩm Bích Chi |
| 77.8 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | Kích hoạt mã vạch trên bao bì; Bổ sung hợp đồng bộ phận phân phối công ty, kèm hợp đồng mua, quản lý bán hàng qua mạng; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì | ||
95 | Bột gạo lứt hạt sen | Đồ uống |
| 76.5 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | ||||
96 | Bún gạo nàng hương | Thực phẩm | 75.1 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
97 | Bánh phồng gạo lứt hạt sen | Thực phẩm |
| Số 45X1, Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, TP Sa Đéc | 75.2 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||
98 | ViNa Phở | Thực phẩm | 74.8 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
99 | Nui gạo lứt | Thực phẩm | 75.7 |
| 4 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
100 | Nem chua Hoàng Khánh | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất Nem Hoàng Khánh | 18E/Tân Lợi, xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 51,6 | 3 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Xây dựng website cơ sở; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. | ||
101 | Nem Thanh Sơn | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất Nem Thanh Sơn | 13/TK, ấp Tân Khánh,xã Tân Thành, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp | 52,8 | 3 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Xây dựng website cơ sở; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường; - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. | ||
102 | Cá Thát Lát rút xương | Thực phẩm | Cơ sở Tuấn Cường | Ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 53,5 | 3 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. | ||
103 | Khô Cá lóc | Thực phẩm | Cơ sở cá-khô Tiến Phương | Ấp Phú Lợi B, xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 53,5 | 3 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Xây dựng website cơ sở; - Duy trì chất lượng; Xây dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. | ||
104 | Rượu sâm Bảo Thanh | Thực phẩm | Cơ sở Rượu sâm Bảo Thanh | Ấp Phú Lợi A, xã Long Thuận, Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 51,8 | 3 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sản xuất kinh doanh; - Cải thiện bao bì sản phẩm thân thiện với môi trường. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. | ||
105 | Rượu Đông Trùng Hạ Thảo | Đồ uống | Công ty TNHH An An Đồng Tháp | Số 177, Lê Lợi, Phường 2, thành phố Cao Lãnh | 54,3 | 3 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Đầu tư cải thiện bao bì sản phẩm theo kiểu dáng công nghiệp. - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. - Tham gia xúc tiến thương mại trong và ngoài nước | ||
106 | Đột sữa hạt sen | Đồ uống | Công ty TNHH MTV Ba Tre | Số 151, Ấp A, xã Phú Cường, huyện Tam Nông | 53,4 | 3 sao |
| duy trì, nâng chất SP | - Duy trì, phát triển sân xuất kinh doanh; - Câi thiện bao bì sân phẩm thân thiện với môi trường/kiểu dáng công nghiệp. - Tiếp tục đầu tư quy trình sân xuất, tạo độ mịn tốt hơn cho sản phẩm - Thực hiện kế hoạch kiểm soát chất lượng, hồ sơ lô sản xuất. - Đăng ký giấy chứng nhận hệ thống quân lý tiên tiến phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP. | ||
107 | Bột ngũ cốc hạt sen | 55.2 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất | Minh chứng triển khai/áp dụng; có sử dụng/tái chế phụ phẩm, chất thải trong quá trình sản xuất; hoàn thiên câu chuyên sản phẩm in trên bao bì; | |||||
108 | Sen Trà | 51.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất | ||||||
109 | Trà Bồ Công Anh | Đồ uống | Chi nhánh công ty TNHH Phát triển P&K | Ấp Hoàng Việt, xã Tân Phước, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp | 56.5 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Thay đổi thông tin bao bì khuyến cáo y tế chưa hợp lệ; Phiếu kiểm nghiệm định kỳ tại Đồng Tháp và bâng tự công bố; hoàn thiện lại câu chuyện sản phẩm; cần cải thiện công nghệ chế biến | ||
110 | Khô cá lóc rim me | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất khô Ba Khía | Ấp Chiến Thắng, xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp | 52.8 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hợp đồng vào siêu thị; Có đánh giá tác động môi trường/kế hoạch bâo vệ môi trường (hoặc tương đương) theo quy định hiện hành; có minh chứng triển khai/áp dung; sở hữu trí tuệ | ||
111 | Giò thủ | Thực phẩm | Hộ kinh doanh Chả lụa Ngân Hà | Số 06, Sở Thượng, Khóm 2, Phường An Thạnh, thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 55 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Bảo hộ nhãn hiêu; hoàn thiên bao bì sản phẩm và câu chuyên sản phẩm in trên bao bì; | ||
112 | Chà lụa | Thực phẩm | 55.7 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
113 | Nước mắm cá linh Hồng Ngự | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất thực phẩm,thành phố Hồng Ngự | Ấp Bình Hưng, xã Bình Thạnh, thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | 56.4 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Bổ sung minh chứng có triển khai áp dụng KH BVMT; nên chọn câu selogen cho câu chuyện sản phẩm và hoàn thiện câu chuyện sản phẩm | ||
114 | Gạo thơm Phương Minh | Thực phẩm | Công ty TNHH Phương Minh Đồng Tháp | Số 31, ấp hạ, xã Tân Qưới, huyện Thanh Bình, tình Đồng Tháp | 58.8 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Chỉnh lại nội dung môi trường cho phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; hình ảnh tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong tỉnh và ngoài tỉnh | ||
115 | Muối sấy Ngọc Yến | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất chế biến Muối sấy Ngọc Yen | Thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình, tình Đồng Tháp | 65.2 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hoàn thiện câu chuyện sản phẩm, in trên bao bì; Khuyến khích hồ sơ minh chúng báo cáo tài chính và kế toán, ứng dung công nghệ trong quản lý bán hàng; | ||
116 | Bộ sản phẩm xơ mướp | Thủ công mỳ nghệ, gia dụng | Doanh nghiệp tư nhân Thảo Minh | Xã An Phong, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp | 53 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hoàn thiện thông tin trên bao bì sản phẩm; đảng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; phiếu kết quả kiểm nghiệm | ||
117 | Nước mắm Cá Linh Thành Công 2 | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất chế biến nước mắm và dưa kiệu Thành Công 2 | Ấp K10, xã Phú Hiệp, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp | 55.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hoàn thiện thông tin trên bao bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; điều chỉnh lại độ mặn cho phù hợp; minh chứng có triển khai dụng phụ phẩm trong quá trình sản xuất | ||
118 | Dưa kiệu | Thực phẩm | 55.8 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
119 | Nước mắm Nhĩ truyền thống Bích Tuyền | Thực phẩm | Cơ sở nước mắm nhĩ truyền thống Bích Tuyền | Ấp 1, xã An Hòa, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp | 53.2 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Phần mặt sau của Sở hữu trí tuệ; có ghi hồ sơ lô sản xuất; bảng tự công bố; hợp đồng minh chứng sp vào siêu thị; báo cáo tăng trưởng ≥ 10% về doanh thu so với năm trước liền kề | ||
120 | Gạo huyết rồng | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất Năm Đấu | Ấp Long An A, xã Phú Thành A, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp | 51.7 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hoàn thiện thông tin trên bao bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; minh chứng có triển khai dụng phụ phẩm trong quá trình sản xuất | ||
121 | Bột gạo lứt huyết rồng | Thực phẩm | 53.7 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
122 | Trà cam sả | Thực phẩm | Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng | Số 756, Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 65.2 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hồ sơ minh chứng có triển khai áp dụng môi trường; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm đưa lên webside dưới dạng clip, hình ảnh sinh động; minh chứng có ứng công nghệ thông tin trong quản lý và bán hàng | ||
123 | Cóc vị muối ớt | Thực phẩm | 56.2 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
124 | Trà tim sen Tâm An | Đồ uống | Hợp tác xã Sen Việt | Số 35, Đặng Văn Bình, Phường 1, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 55.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hoàn thiện thông tin trên bao bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; minh chứng có triển khai dụng phụ phẩm trong quá trình sản xuất minh chứng có ứng công nghệ thông tin trong quản lý và bán hàng; trà cần có dây để đảm bảo vệ sinh; | ||
125 | Trà lá sen Thanh An | Đồ uống | 55 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
126 | Trà đinh lăng hoạt huyết An | Đồ uống | 55.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
127 | Gạo AKITA X | Thực phẩm | Hộ kinh doanh Tăng Thị Kim Xuyến | số 192, ấp Hòa Tân, xã Nhị Mỹ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp | 53.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Bao bì: đề nghị bỏ các cụm từ mô tả là thực phẩm chức năng; bỏ các chỉ tiêu dinh dưỡng trên bao bì hoặc phải ghi đúng với kết quả phiếu kiểm nghiệm; Khối lượng tịnh ghi đúng khối lượng, giữa số và chữ phải cách khoảng; Bổ sung bảng liệt kê báo cáo doanh thu 2 năm liền kề để minh chứng tăng trưởng (chủ thể ký nhận); | ||
128 | Khoai lang sấy | Thực phẩm | Công ty TNHH Quang Vinh Food | ấp Bình Hòa, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh, ĐT | 51 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Kích hoạt mã vạch trên bao bì; 4. Bao bì: đề nghị thêm dòng ghi chú thời hạn sử dụng sau khi mở nắp; Khối lượng tịnh ghi đúng khối lượng, giữa số và chữ phải cách khoảng; bổ sung sơ đồ tổ chức công ty, có bộ phận quản lý phân phối, kèm hợp đồng làm việc với phòng quản lý phân phối | ||
129 | Hạt sen sấy | Thực phẩm | 54.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
130 | Trái cây sấy | Thực phẩm | 50.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
131 | Khô cá sặc rằn | Thực phẩm | Cơ sở khô Dân Mập | ấp 3, xã Láng Biển, huyện Tháp Mười, ĐT | 50.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Bao bì: đổi lại tên sản phẩm là “Khô cá sặc rằn” để thống nhất với bản tự công bố và phiếu kiểm nghiệm; Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi trường; Doanh thu: bổ sung bản liệt kê doanh thu 02 năm liền kề gần nhất để minh chứng tăng trưởng (chủ thể ký xác nhận); Bổ sung thêm hợp đồng, hóa đơn mua bán hàng ngoài ngoài huyện; | ||
132 | Khô cá sặc rằn | Thực phẩm | Cơ sở sx khô sặc rằn Hùng Hồng | ấp Mỹ Thạnh, Phú Điền, huyện Tháp Mười, ĐT | 52 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Doanh thu: làm bảng liệt kê doanh thu 02 năm liền kề gần nhất để thể hiện rõ sự tăng trưởng kinh doanh của từng sản phẩm sặc rằn, cá loc, cá trê (chủ thế ký xác nhận); 3. Bổ sung hợp đồng, hóa đơn bán hàng ngoài huyện; 4. Đề nghị kích hoạt mã vạch | ||
133 | Hạt sen tươi | Thực phẩm | Chi nhánh công ty CPTP Sen Đại Việt | Khóm 1, thị trấn Mỹ An | 57 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Bao bì: điều chỉnh địa chỉ sản xuất sản phẩm tại Chi nhánh Đồng Tháp;điều chỉnh thành phần trên bao bì (đúng với bản tự công bố), ghi rõ tỷ lệ % các thành phần; Bổ sung giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc thông qua mã vạch, code; kích hoạt mã vạch trên bao bì; Doanh thu: Bổ sung báo cáo doanh thu 02 năm liền kề gần nhất của Chi nhánh Tháp Mười để minh chứng sự táng trưởn; Kế toán: bổ sung báo cáo thuế, hợp đồng kế toán, hóa đơn GTGT của chi nhánh; Bổ sung nhiều hình ảnh xúc tiến thương mại ngoài tỉnh, quốc tế; Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm chi nhánh Đồng Tháp; Hợp đồng xuất khẩu | ||
134 | Hạt sen sấy | Thực phẩm | 55.6 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
135 | Củ sen cắt lát | Thực phẩm | 56.5 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
136 | Bì mắm Cò Hoàn | Thực phẩm | Cơ sở chế biến thực phẩm Cô Hoàn | ấp Hòa Thuận, xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò, ĐT | 69.2 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP |
| ||
137 | Pate Cô Hoàn | Thực phẩm | 68.6 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP |
| ||||
138 | Châ lụa Cô Hoàn | Thực phẩm | 68.7 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Bản liêt kê doanh thu 02 năm liền kề để minh chứng tăng trưởng (chủ thể ký xác nhận); Quy mô sản xuất: bảng liệt kê tất cả sản lượng sản phẳm/năm; số lượng cung cấp cho các đại lý (họp đồng hoa đơn mua bán) để minh chứng thêm năng lực phân phối lớn | ||||
139 | Tré Cô Hoàn | Thực phẩm | 68.4 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
140 | Bì dai Cô Hoàn | Thực phẩm | 68.9 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
141 | Nem chua Huế Cô Hoàn | Thực phẩm | 69.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
142 | Nem nướng Cô Hoàn | Thực phẩm | 67.4 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
143 | Dưa đầu heo Cô Hoàn | Thực phẩm | 68.9 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
144 | Trà mãm cầu xiêm | Đồ uống | Cơ sở sản xuất Trà Phương Anh | Ấp An Bình, xã Định Yên, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp | 66.3 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Đưa câu chuyện lên website; bổ sung giấy kiểm nghiệm mới 2020; Đề xuất làm thủ tục lên cthành doanh nghiệp để có cơ sở minh chứng quy mô lớn | ||
145 | Khô Cá Tra phi lê | Thực phẩm | Cơ sở Ngọc Diệp | ấp An Ninh, xã Định An, huyện Lấp Vò | 58.2 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hoàn thiện thông tin trên bao bì sản phẩm; đăng ký nhãn hiệu và truy xuất nguồn gốc; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; minh chứng có triển khai dụng phụ phẩm trong quá trình sản xuất | ||
146 | Gạo Ngọc đỏ hương dứa | Thực phẩm | HTX Nông nghiệp Định An | ấp An Lạc, xã Định An, huyện Lấp Vò, ĐT | 53.1 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Bao bì: hoàn thiện bao bì, bổ sung mã vạch; bản tự công bố Gạo Ngọc đỏ Hương dứa kèm phiếu kiểm nghiệm gạo năm 2020; | ||
147 | Bưởi non đường phèn sấy dẻo | Thực phẩm | Công ty TNHH Nông Trại 123 | Xã Hòa Thành | 57.8 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Bao bì: kích hoạt mã vạch trên bao bì; bản tự công bố; phiếu kiểm nghiệm sản phẩm năm 2020; bản liệt kê doanh thu 2 năm liền kề gần nhất của từng sản phẩm bưởi non đường phèn sấy dẻo; | ||
148 | Tắc chưng đường phèn sấy dẻo | Thực phẩm | 57.5 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
149 | Nem chua Thanh Xuân | Thực phẩm | Cơ sở SX Nem Thanh Xuân | Xã Tân Thành | 57.8 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Kế hoạch BVMT; giấy xác nhận của UBND huyện về kế hoạch BVMT;giấy chứng nhận mã vạch;kích hoạt mã vạch; Bảng kê doanh thu 02 năm liền kề gần nhất (chủ thẻ ký nhận); Hóa đơn giá trị gia tăng; báo cáo thuế, hợp đồng kế toán; Hình ảnh quảng bá sản phẩm; | ||
150 | Trà túi lọc chùm ngây | Đồ uống | Cơ sở sản xuất xuân Thủy | ấp Bình Phú, xã Phú Hựu, huyện Châu Thành, Đồng Tháp | 52.4 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hoàn thiện lại bao bì (thông tin bao bì nêu quá nhiều công dụng giống sản phẩm chức năng là không phù hợp); hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì; Đăng ký chứng nhận hệ thống quản lý ATTP phù hợp theo tiêu chuẩn HACCP/ISO/GMP.; hình ảnh tham gia các hoạt động xúc tiến thương mai trong tỉnh và ngoài tỉnh | ||
151 | Nhãn Châu Thành | Thực phẩm | HTX nông sản an toàn An Hòa | ấp An Hòa, xã An Nhơn, huyện Châu Thành, Đồng Tháp | 59.6 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Trích lục hồ sơ đầu tư kho chứa thuốc BVTV đối với HTX (liên hệ TTDVNN); Bổ sung hình ảnh xúc tiến thương mại.Bổ sung báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động của Hhoặc báo cáo tài chính) năm 2018, 2019 để chứng minh lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước tăng 10% (liên hệ xã hỗ trợ HTX thực hiện); Bổ sung công bố sản phẩm theo giấy chứng nhận VietGAP | ||
152 | Gạo thơm Nha Mân | Thực phẩm | HTX DV NN Nha Mân | ấp Tân Thanh, xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu Thành, Đồng Tháp | 52.6 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Hợp đồng kế toán hoặc quyết định bổ nhiệm kế toán.; báo cáo tài chính năm 2018 (lưu ý) năm 2019 doanh thu phải cao hơn năm 2018 là 10%.; Đăng ký HTX đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm (kèm danh sách của Thành viên HTX) (Hiệp hướng dẫn HTX thực hiện nội dung này). Công bố sản phẩm theo giấy chứng nhận đủ điều kiện attp; .Xét nghiệm chỉ tiêu dinh dưỡng gạo | ||
153 | Ống hút gạo | Thực phẩm | Cơ sở sản xuất bột Minh Tài | TL 853, xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp | 53.5 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Bảng tự công bố đối với 3 sản phẩm phù hợp với thông tin xét nghiệm và trên bao bì.Tên sản phẩm “bột bánh bò, da heo, đa dụng” không phù hợp, đề nghị chủ thể bỏ từ “da heo”; Đề nghị tiếp tục phân tích mẫu đối với các sản phẩm sắp hết hạn; Kế hoạch bảo vệ môi trường minh chứng có triển khai áp dụng | ||
154 | Bột chuối chiên | Thực phẩm | 54.9 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
155 | Bột bánh bò | Thực phẩm | 52.6 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
156 | Hủ tiếu Sa Đéc | Thực phẩm | Công ty TNHH MTV SX TM DV Hồng Thái | số 42B, Đinh Hữu Thuật; khóm 2, Phường 2, TP Sa Đéc | 57.9 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Kích hoạt mã vạch trên bao bì; phiếu kiểm nghiệm sản phẩm;, Bổ sung hợp đồng bộ phận phân phối công ty, kèm hợp đồng mua, quản lý bán hàng qua mạng; hoàn thiện câu chuyện sản phẩm in trên bao bì | ||
157 | Bánh phở Sa Đéc | Thực phẩm | 57.9 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | |||||
158 | Gạo Ngọc đỏ hương dứa | Thực phẩm | CN Công ty TNHH MTV lương thực Hồng Tân | số 28, khóm Tân Thuận, phường An Hòa, Tp. Sa Đéc, ĐT | 56.9 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Kích hoạt mã vạch truy xuất nguồn gốc trên bao bì'; danh sách lao động tại chi nhánh Đồng Tháp (kèm địa chỉ) có xác nhận của địa phương; Hợp đồng làm việc với bộ phận phân phối của Chí nhánh tại Đồng Tháp; hợp đồng mua và quản lý phần mềm quản lý bán hàng qua các trang điện tử;Ghi lô sản xuất của sản phẩm gại tại Chi nhánh Đồng Tháp;Hợp đồng xuất khẩu quốc tế | ||
159 | Khu vui chơi miệt vườn Happy Land Hùng Thy | Dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch | Hộ kinh doanh cá thể Võ Ngọc Anh Thy | số 113C, đường hoa Sa Đéc, khóm Tân Hiệp, phường Tân Quy Đông, Tp Sa Đéc, ĐT | 60.2 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Cơ chế quản lý: nội dung chưa thực sự đầy đủ, chưa thể hiện cụ thể việc quản lý; Liên kết chuỗi: cần có hợp đồng cụ thể với nhiều đối tác; việc liên kết thành viên Hội quán cần có xây dựng bảng thỏa thuận liên kết, ghi cụ thể việc liên kết tour tuyến; Các chỉ tiêu khác: đánh giá theo kết quả kiểm tra thực tế điểm du lịch. | ||
160 | Homestay Ngôi nhà Hoa Ếch (Flower & Frog Homestay) | Dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch | Hộ kinh doanh cá thề Trần Thanh Hùng | số 43, Bùi Thị Xuân, khóm Tân Mỹ, phường Tân Quy Đông, TP Sa Đéc, ĐT | 59.6 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Cơ chế quản lý: nội dung chưa thực sự đầy đủ, chưa thể hiện cụ thể việc quản lý; Liên kết chuỗi: cần có hợp đồng cụ thể với nhiều đối tác; việc liên kết thành viên Hội quán cần có xây dựng bảng thỏa thuận liên kết, ghi cụ thể việc liên kết tour tuyến; Các chỉ tiêu khác: đánh giá theo kết quả kiểm tra thực tế điểm du lịch. | ||
161 | Vườn kiểng Ngọc Lan | Dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch | Hộ kinh doanh cá thể Trần Hữu Tài | số 01, đường hoa Sa Đéc, khóm Tân Hiệp, phường Tân Quy Đông, TP Sa Đéc | 50.7 |
| 3 sao | duy trì, nâng chất SP | Cơ chế quản lý: nội dung chưa thực sự đầy đủ, chưa thể hiện cụ thể việc quản lý; Liên kết chuỗi: cần có hợp đồng cụ thể với nhiều đối tác; việc liên kết thành viên Hội quán cần có xây dựng bảng thỏa thuận liên kết, ghi cụ thể việc liên kết tour tuyến; Các chỉ tiêu khác: đánh giá theo kết quả kiểm tra thực tế điểm du lịch. | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 02: Danh sách sản phẩm tiềm năng tham gia phát triển sản phẩm OCOP năm 2021
(Kèm theo Kế hoạch số:122 /KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | TÊN SẢN PHẨM | PHÂN LOẠI THEO NGÀNH SẢN PHẨM | SỞ NGÀNH PHỤ TRÁCH | ĐƠN VỊ | ĐỊA CHỈ | GIẤY CHỨNG NHẬN (ATVSTP, VietGap, SP CNTB,...) | GHI CHÚ |
I | HUYỆN HỒNG NGỰ |
|
|
|
|
| |
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
1 | Rau an toàn Long Thuận | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX SX và TT rau an toàn Long Thuận | ấp Long Hòa - Xã Long Thuận - Huyện Hồng Ngự |
|
|
2 | Dưa muồi cải | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX SX và TT rau an toàn Long Thuận | ấp Long Hòa - Xã Long Thuận - Huyện Hồng Ngự |
|
|
3 | Củ cải muối | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX SX và TT rau an toàn Long Thuận | ấp Long Hòa - Xã Long Thuận - Huyện Hồng Ngự |
|
|
| Nhóm chế biến từ gạo, ngũ cốc |
|
|
|
|
|
|
4 | Bắp Sấy xốp | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất Quốc Vinh | ấp Long Châu, xã Long Khánh B, huyện Hồng Ngự |
|
|
5 | Bún sấy dẻo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | DNTN Bùi Thanh Tú, | ấp Long Hòa, xã Long Thuận |
|
|
6 | Bún hoa đậu biết sấy dẻo | Thực phẩm | SỞNN&PTNT | DNTN Bùi Thanh Tú, | ấp Long Hòa, xã Long Thuận |
|
|
| Nhóm chế biến từ thủy, hải sản |
|
|
|
|
|
|
8 | Khô, mắm Phú Cường | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Khô, mắm Phú Cường | ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B |
|
|
| Khô các sặc rằn | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Khô Tiến Phương | ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B |
|
|
| Khô tra cá phi lê | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Khô Tiến Phương | ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B |
|
|
| Chả hấp | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH chế biến thủy sản Tuấn Cường | ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B |
|
|
| Chả ghẹ | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH chế biến thủy sản Tuấn Cường | ấp Phú Lợi A, xã Phú Thuận B |
|
|
| Nhóm gia vị |
|
|
|
|
|
|
9 | Nước chấm Tân Hương | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | DNTN Tân Hương | Số 376, ấp Phú Lợi A, Xã Phú Thuận B, Huyện Hồng Ngự |
|
|
II | HUYỆN TÂN HỒNG |
|
|
|
|
|
|
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm chế biến từ thủy, hải sản |
|
|
|
|
|
|
10 | Khô cá lóc | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất khô Ba Khía | Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
11 | Khô cá chốt | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
|
|
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế |
|
|
|
|
|
|
12 | Gạo Nghĩa Nhân | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất, kinh doanh Nghĩa Nhân | 170, ấp Hoàng Việt, xã Tân Phước, huyện Tân Hồng, |
|
|
III | HUYỆN THANH BÌNH | ||||||
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
13 | Dưa lê | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM | Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình |
|
|
14 | Dưa lưới | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM | Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình |
|
|
15 | Sản phẩm từ ớt | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Chế biến nông sản Thanh Tân | xã Tân Quới, huyện Thanh Bình |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
16 | Chả giò chay | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất thực phẩm chay Bảy Lên | xã An Phong, huyện Thanh Bình |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
17 | Nhóm chè |
|
|
|
|
|
|
18 | Trà lá sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất trà lá sen Hoàng Diệu | Ấp Nhứt, An Phong, Thanh Bình |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
19 | Trà hoa thiên lý | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sx-pp hoa thiên lý tươi và trà thiên lý | Ấp 3, xã An Phong, huyện Thanh Bình |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ, TRANG TRÍ |
|
|
|
| ||
20 | Giỏ xách nhựa | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Cơ sở SX dây đai, vỏ nhựa Ba Hưng | Xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình |
| Làng nghề |
21 | Sản phẩm đồ gỗ mây tre mỹ n | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | nh doanh mây tre - gỗ Cường Thịnh | SP CNTB 2020 | Làng nghề |
|
| NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG THÔN VA BÁN HÀNG |
|
|
|
|
|
|
22 | Trang trại dưa lưới, dưa | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL | Công ty cổ phần nông trại sinh thái ECOFARM | Xã Tân Thạnh, huyện Thanh Bình |
|
|
IV | HUYỆN TAM NÔNG | ||||||
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế |
|
|
|
|
|
|
23 | Mật ong hương tràm Hút Dẻo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ kinh doanh Hút Dẻo | ấp Cà Dâm, xã Tân Công Sính, huyện Tam Nông |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
24 | Mật ong Ba Na | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất chế biến sản phẩm NNDVDL Ba Na | thị trấn Tràm Chim, huyện Tam Nông |
|
|
25 | Mật ong Hoa tràm | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ kinh doanh mật ong Mai Huyền | Số 161, ấp Cà Dâm, Tân Công Sính, Tam Nông |
|
|
26 | Kẹo mạch nha | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất và mua bán kẹo mạch nha Út Triều | số 199, ấp Phú An, xã Phú Ninh, huyện Tam Nông |
|
|
| Nhóm chế biến từ gạo, ngũ cốc |
|
|
|
|
|
|
27 | Bánh cớm | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cở sở sen Ba Tre | Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
28 | Cơm sấy hạt sen thập cẩm | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cở sở sen Ba Tre | Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm chè |
|
|
|
|
|
|
29 | Trà lá sen non | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cở sở sen Ba Tre | Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông |
|
|
| NGÀNH ĐỒ UỐNG |
|
|
|
|
|
|
30 | Sữa sen | Đồ uống | Sở Công Thương | Cở sở sen Ba Tre | Ấp A, Xã Phú Cường, Huyện Tam Nông |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
V | THÀNH PHỐ CAO LÃNH | ||||||
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
31 | Xoài | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX DVNN Tịnh Thới | xã Tịnh Thới |
|
|
| Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế |
|
|
|
|
|
|
32 | Gạo Đồng An | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Gạo Đồng An | 285 tổ 18, ấp Hòa Khánh, xã Hòa An, TP Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm: thực phẩm chế biến |
|
|
|
|
|
|
33 | Mắm và Dưa Mắm | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ kinh doanh Tuyết Nhung | Số 459A, Mai Văn Khải, ấp 2, xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
34 | Mứt hạnh (tắc) sên mật ong | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ kinh doanh Như Lan | Số 02, Tắc thầy Cai, P. Mỹ Phú, TP Cao Lãnh | SP CNTB 2020 |
|
35 | Bánh tráng xoài | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| xã Hòa An, TP Cao Lãnh |
|
|
36 | Bánh tráng xoài sấy dẻo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh |
|
|
37 | Xoài xanh sấy vị muối ớt | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh |
|
|
38 | Kẹo xoài sấy dẻo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh |
|
|
39 | Mít sấy dẻo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Ngọc Phụng | xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh |
|
|
40 | Sản phẩm chay | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Danh nghiệp tư nhân SX thực phẩm chay Bình Loan | xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh |
|
|
41 | Nem xông khói, Khô heo BBQ | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Bàu Hút |
| SP CNTB 2016 |
|
| Nhóm chế biến từ thủy, hải sản |
|
|
|
|
|
|
42 | Khô cá cơm Ba Cang | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Ba Cang | Xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao Lãnh |
| Sản phẩm mới |
43 | Sản phẩm tương, chao | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở SXKD Cô Duyên | Xã Tân Thuận Tây, thành phố Cao Lãnh |
|
|
| NGÀNH ĐỒ UỐNG |
|
|
|
|
|
|
44 | Rượu trái cây | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở Cát Khánh | Phường 11, thành phố .Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
45 | Rượu Đinh Lăng | Đồ uống | Sở Công Thương | Công ty TNHH MTV TM Mộc Gia Phát | Phường Hòa Thuận, thành phố Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
46 | Rượu xoài | Đồ uống | Sở Công Thương | Sản xuất rượu xoài, rượu sung | Xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
47 | Rượu sung | Đồ uống | Sở Công Thương | Sản xuất rượu xoài, rượu sung | Xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
48 | Bột gạo lứt huyết rồng | Đồ uống | Sở Công Thương | Hộ kinh doanh Mỹ Duyên | phường Mỹ Phú, thành phố Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
49 | Ngũ cốc | Đồ uống | Sở Công Thương | Hộ kinh doanh Mỹ Duyên |
|
| Sản phẩm khởi nghiệp |
50 | Bột sữa sen | Đồ uống | Sở Công Thương | HTX Sen Việt | Phường 1, thành phố Cao Lãnh |
|
|
51 | Tắc mật ong | Đồ uống | Sở Công Thương |
|
|
|
|
| NGÀNH THẢO DƯỢC |
|
|
|
|
|
|
52 | Nhang Sen Liên Tâm | Thảo Dược khác | Sở Công Thương | Cơ sở Liên Tâm | xã Mỹ Tân , thành phố Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ, |
|
|
|
|
| |
53 | Hoa giấy | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Cơ sở Hoa giấy Handy House | Phường Mỹ Phú , thành phố Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
54 | Sổ tay lá sen | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Công ty TNHH SX TM DV Khởi Minh Thành Công | Phường 4, thành phố Cao Lãnh |
|
|
55 | Quạt lá sen | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Công ty TNHH SX TM DV Khởi Minh Thành Công |
|
|
|
56 | Các sản phẩm đan từ lục bình | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Cơ sở thủ công mỹ nghệ Sen Việt | xã Tịnh Thới, thành phố Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
VI | HUYỆN CAO LÃNH | ||||||
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
57 | Xoài tươi | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cty TNHH Đạt Khoa Thành | xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
58 | Rau sạch trồng thủy canh | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH TM DV Công nghệ Xuân Minh | xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
59 | Nấm rơm | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cổ phần nông nghiệp Phương Trà | xã Phương Trà, huyện Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
60 | Củ ấu tươi tách vỏ | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cổ phần phát triển Vina Au-Senta | xã An Bình, huyện Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm: thực phẩm chế biến |
|
|
|
|
|
|
61 | Mít sấy | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cty TNHH Quang Vinh food | xã Bình Thạnh, Huyện Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
62 | Chuối sấy | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cty TNHH Quang Vinh food |
|
|
|
63 | Khô cá Điêu hồng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất khô cá Điều hồng Hải Yến | 189 Bình Linh, xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm chè |
|
|
|
|
|
|
64 | Trà sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty cỏ phần phát triển Vina Au-Senta | xã An Bình, huyện Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
65 | Trà lá sen non | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất Sen Ta | ấp An Lạc, xã An Bình, huyện Cao Lãnh |
|
|
| NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ, |
|
|
|
|
| |
66 | Dệt chiếu | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | HTX số 2 Định An | Xã Định Yên, Định An - huyện Lấp Vò |
| Làng nghề truyền thống |
| NGÀNH VẢI, MAY MẶC |
|
|
|
|
|
|
67 | Khăn rằn | Vải và may mặc | Sở Khoa học Công nghệ | Dự án sản xuất, kinh doanh khăn rằn | xã An Bình, huyện Cao Lãnh |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| NGÀNH ĐỒ UỐNG |
|
|
|
|
|
|
68 | Hoa sen tửu |
|
| Hộ kinh doanh Sen Lê Bo | xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh |
|
|
VII | HUYỆN THÁP MƯỜI | ||||||
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
69 | Trứng vịt sạch | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Tổ hợp tác chăn nuôi vịt | Xã Mỹ Hòa, huyện Tháp Mười |
|
|
| Nhóm chế biến từ thủy, hải sản |
|
|
|
|
|
|
70 | Khô cá trê vàng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Hùng Hồng | xã Phú Điền, huyện Tháp Mười |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
71 | Khô cá lóc | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Hùng Hồng | xã Phú Điền, huyện Tháp Mười |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm: thực phẩm chế biến |
|
|
|
|
|
|
72 | Ếch chà bông | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Bảy Nữa | xã Phú Điền, huyện Tháp Mười | SP CNTB 2017 |
|
73 | Chà bông cá lóc | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Bảy Nữa | xã Phú Điền, huyện Tháp Mười | SP CNTB 2017 |
|
| Nhóm gia vị |
|
|
|
|
|
|
74 | Muối sấy | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở muối ớt Ngọc Phú | TT Mỹ An, huyện Tháp Mười |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm chè |
|
|
|
|
|
|
75 | Trà tim sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Chi nhánh tại Đồng Tháp-Công ty cptp sen Đại Việt | thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười |
|
|
| NGÀNH ĐỒ UỐNG |
|
|
|
|
|
|
76 | Sữa sen | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở Diễm Thúy 2 | Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
77 | Sữa bột sen | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở Diễm Thúy 3 | Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
78 | Sữa sen | Đồ uống | Sở Công Thương | Cơ sở Sen Giàu | Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
79 | Rượu Hương Phù Sa | Đồ uống | Sở Công Thương | Công ty TNHH Rượu Vinh Quang | Mỹ Tây 2, Mỹ Qúi, Tháp Mười |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
80 | Nước mát Detox | Đồ uống | Sở Công Thương | y TNHH SX - TM - DV Khánh Thu | SP CNTB 2020 |
|
|
VIII | HUYỆN LẤP VÒ |
|
|
|
|
|
|
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
81 | Rau, cải (Hệ thống trồng rau thuỷ canh tuần hoàn kết hợp nuôi cá bằng Công nghệ Aquaponics) | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Nông sản Đồng Tháp Aqua | xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
82 | Nấm linh chi | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Trại nấm Phong Nhã | Xã Mỹ An Hưng A, Huyện Lấp Vò |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
83 | Bì mắm Thanh Long | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở SX Thanh Long | xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò, ĐT |
|
|
84 | Bì sỏi Thanh Long | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở SX Thanh Long | xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò, ĐT |
|
|
| Nhóm chè |
|
|
|
|
|
|
85 | Trà tim sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | DNTN SX TM Sen Quê | xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
86 | Trà lá Sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | DNTN SX TM Sen Quê | xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| NGÀNH ĐỒ UỐNG |
|
|
|
|
|
|
87 | Sữa hạt sen | Đồ uống | Sở Công Thương | DNTN SX TM Sen Quê | xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
88 | Trà sữa lá sen Senpromilk | Đồ uống | Sở Công Thương | DNTN SX TM Sen Quê | xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
|
|
| NGÀNH THẢO DƯỢC |
|
|
|
|
|
|
89 | Tinh dầu quýt | Thảo Dược khác | Sở Công Thương | Cơ sở trà Phương Anh | xã Định Yên, Huyện Lấp Vò |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ, TRANG TRÍ |
|
|
|
|
| |
90 | Chổi lông gà | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | HTX Bình Thành | Xã Bình Thành, huyện Lấp Vò |
| Làng nghề |
91 | Tranh lá sen | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Hộ kinh doanh Bảy Nghĩa | Xã Long Hưng B, huyện Lấp Vò |
|
|
92 | Giỏ đựng quà lưu niệm du lịc | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Làng nghề đan bội (Đại diện: Ông Nguyễn Thái Luật) |
|
|
|
| NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG THÔN VÀ BÁN |
|
|
|
| ||
93 | Trang trại nông sản Đồng Tháp AQUA | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL | Công ty TNHH Nông sản Đồng Tháp AQUA | xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò |
|
|
IX | HUYỆN LAI VUNG | ||||||
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
94 | Cam soàn | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | HTX nông sản sạch | Xã Vĩnh Thới, huyện Lai Vung |
|
|
| Nhóm: thực phẩm chế biến |
|
|
|
|
|
|
95 | Cốm gạo Thanh Thanh Thúy | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Thanh Thanh Thúy | Xã Tân Thành Huyện Lai Vung |
|
|
96 | Cớm gạo hạt điều Thanh Thanh Thúy | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Thanh Thanh Thúy |
|
|
|
97 | Bánh xoài cuộn | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty TNHH Tây Cát | Xã Phong Hòa, Lai Vung |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm chế biến từ gạo, ngũ cốc |
|
|
|
|
|
|
98 | Bột bánh xèo Hương sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sơ bột thực phẩm Hưng Lợi Phát | Xã Hòa Thành, huyện Lai Vung |
|
|
| Nhóm chè |
|
|
|
|
|
|
99 | Trà đậu đen gạo lứt Linh chi | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Quốc Anh | Xã Phong Hoà, huyện Lai Vung |
|
|
| NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ, TRANG TRÍ |
|
|
|
|
| |
100 | Hoa pha lê | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Hộ kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên | Xã Hòa Thành, huyện Lai Vung |
|
|
101 | Sản phẩm handmade tử hạt cườm | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Hộ kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên | Xã Hòa Thành, huyện Lai Vung |
|
|
102 | Xuồng, ghe thu nhỏ làm quà tặng | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Làng nghề đóng Xuồng, Ghe xã Long Hậu Đại diện: Ông Nguyễn Văn Tốt | Xã Long Hậu, huyện Lai Vung |
| Làng nghề truyền thống |
103 | Xuồng, ghe thu nhỏ làm quà tặng | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Làng nghề đóng Xuồng, Ghe xã Long Hậu Đại diện: Ông Nguyễn Thanh Hùng | Xã Long Hậu, huyện Lai Vung |
| Làng nghề truyền thống |
104 | Đan lờ, lợp | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ |
| Xã Hòa Long, huyện Lai Vung |
| Làng nghề |
105 | Hoa pha lê và sản phẩm handmade từ hạt cườm | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | kinh doanh hoa pha lê Mỹ Tiên |
|
| |
| NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG THÔN VÀ BÁN HÀNG |
|
|
|
| ||
106 | Khu Du lịch Sinh thái Cam Quýt Bá Chuốt | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL | Vườn quýt Bá Chuốt | Xã Tân Thành, huyện Lai Vung |
|
|
X | HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
|
|
|
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
107 | Nấm linh chi đỏ | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Hộ sản xuất | xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành |
|
|
108 | Nem | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Tư Kiên | xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành |
|
|
109 | Chao | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Viễn Hương | xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành |
|
|
110 | Bột bánh xèo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Minh Tài | xã Tân Phú Trung, huyện Châu Thành |
|
|
XI | THÀNH PHỐ SA ĐÉC |
|
|
|
|
|
|
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế |
|
|
|
|
|
|
111 | Mật ong | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở mật ong Hùng Vinh | Phường 3, thành phố Sa Đéc |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
112 | Kẹo đậu phộng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất Huỳnh Mai | Phường 1, thành phố Sa Đéc |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
| Nhóm chế biến từ gạo, ngũ cốc |
|
|
|
|
|
|
113 | Bánh phồng Tàu hủ ky | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty Cổ phần XNK Sa Giang | phường Tân Quy Đông, TP.Sa Đéc | SP CNTB 2020 |
|
114 | Bánh phồng tôm Tíc Tắc, | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| |||
115 | Bánh phồng tôm chay khoai tây, | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| |||
116 | Bánh phồng tôm chay khoai lang | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| |||
117 | Bánh phồng cá lăng, bánh phồng tôm xuân | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| |||
118 | Bánh phồng tôm xuân | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| |||
119 | Bánh phồng tôm tíc tắc vị cay | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| |||
120 | Hủ tiếu chay | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty Cổ phần Thực phẩm Bích Chi | Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc |
|
|
121 | bún măng chay | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
|
| ||
122 | Cháo bí đỏ tôm cua; | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | SP CNTB 2017 |
| ||
123 | Bánh tráng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | SP CNTB 2018 |
| ||
124 | Bột bánh xèo cốt dừa | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | SP CNTB 2018 |
| ||
125 | Cháo yến thịt bằm, | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | SP CNTB 2019 |
| ||
126 | bột bánh xèo cốt dừa | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | SP CNTB 2020 |
| ||
127 | Bánh hỏi đặc biệt Phú Khang | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Thực phẩm Phú Khang 2 | Khóm Hòa Tân, thành phố Sa Đéc |
| Sản phẩm khởi nghiệp |
128 | Bánh phồng Tảo | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty Cổ phần Thực phẩm Bích Chi | Phường 2, thành phố Sa Đéc | SP CNTB 2016 |
|
129 | Miến khoai lang | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| |||
130 | Bột đậu xanh hạt sen | Thực phẩm | Sở NN & PTNT |
| |||
| Nhóm chế biến từ thủy, hải sản |
|
|
|
|
|
|
131 | Bánh phồng cá lăng | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty thực phẩm Bích Chi | Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc |
|
|
132 | Bánh phồng tôm xuân | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Công ty thực phẩm Bích Chi | Nguyễn Sinh Sắc, Phường 2, thành phố Sa Đéc |
|
|
| NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ, |
|
|
|
|
| |
133 | Hoa kiểng | Thủ công mỹ nghệ trang trí | Sở Khoa học Công nghệ | Làng hoa Sa Đéc | phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông thành phố Sa Đéc |
|
|
| NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG |
|
|
|
|
| |
134 | Khu du lịch cánh đồng | Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng | Sở Văn hóa, TT & DL |
|
|
|
|
XII | THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ | ||||||
| NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
|
|
|
|
| Nhóm: thực phẩm chế biến, từ thuỷ hải sản |
|
|
|
|
|
|
135 | Khô cá Lóc ăn liền | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất Tô Thị Hải Yến | Phường An Thạnh, thành phố Hồng Ngự |
| |
| Nhóm: thực phẩm thô, sơ chế |
|
|
|
|
|
|
136 | Dầu gấc Collagne Kim Liên | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | sở sản xuất Nguyễn Thị Kim | Xã An Bình B, thành phố Hồng Ngự |
| |
| Nhóm: thực phẩm tươi, sống |
|
|
|
|
|
|
137 | Chả lụa | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở sản xuất Bé Tư | Phường An Thạnh, thành phố Hồng Ngự |
| |
138 | Mật ong rừng Tràm Chim | Thực phẩm | Sở NN & PTNT | Cơ sở Thiên Kim | Phường An Thạnh, thành phố Hồng Ngự |
| |
| NGÀNH ĐỒ UỐNG |
|
|
|
|
|
|
139 | Cà phê Hạt sen | Đố uống | Sở Công Thương | ở sản xuất Cà phê Sen Đại Th | Xã An Bình A, thành phố Hồ | SP CN tiêu biểu 2020 |
|
| NGÀNH THẢO DƯỢC |
|
|
|
|
|
|
140 | Bộ sản phẩm tinh dầu | Thảo dược | Sở Y tế | Công ty TNHH TM & SX tinh dầu Hương Đồng Tháp | Phường An Thạnh, thành phố Hồng Ngự |
|
|
141 | Xà Bông hương sen | Thảo dược | Sở Y tế |
|
| ||
|
|
| II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 03: Giải pháp và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm Chương trình OCOP năm 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Giải pháp | Chủ trì | Phối hợp |
I | Thực hiện Kế hoạch hành động số 305/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, Chương trình hành động năm 2021 của Tỉnh ủy khóa XI và Nghị quyết của HĐND Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021,tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp và Chương trình phát triển ngành nghề nông thôn. |
|
|
1 | Quán triệt, thực hiện lồng ghép, đưa Chương trình OCOP vào nhiệm vụ trọng tâm trong lãnh đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của đơn vị và địa phương | Các sở, ngành tỉnh liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị xã hội; Văn phòng Điều phối tỉnh |
2 | Lồng ghép Chương trình OCOP với các chương trình khác để hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, nhằm tạo sự lan toả mạnh hơn; đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm OCOP. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Nông nghiệp & PTNT |
3 | Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình Khởi nghiệp và Chương trình OCOP. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ngành tỉnh có liên quan |
4 | Tham mưu UBND tỉnh bố trí, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình OCOP | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và các đơn vị liên quan |
5 | Rà soát các cơ chế chính sách và tham mưu đế xuất các cơ chế chính sách phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Các sở, ngành tỉnh có liên quan |
II | Củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành nông nghiệp các cấp để thực hiện Chương trình OCOP; nâng cao năng lực cán bộ quản lý Nhà nước thực hiện Chương trình OCOP, nhất là Ban Chỉ đạo cấp xã. |
|
|
1 | Củng cố, kiện toàn bộ phận giúp việc của Ban Chỉ đạo tỉnh trong tham mưu, triển khai thực hiện Chương trình OCOP (giao lại nhiệm vụ cho Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh; bố trí và phân công rõ trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo Chương trình OCOP ở các sở, ngành tỉnh liên quan là thành viên của Ban Chỉ đạo tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị xã hội; các sở, ngành tỉnh có liên quan |
2 | Chỉ đạo củng cố, kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp huyện, xã trong thực hiện Chương trình OCOP; bố trí và phân công rõ trách nhiệm cán bộ theo dõi chỉ đạo Chương trình OCOP | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng Điều phối tỉnh |
3 | Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức (nhất là cán bộ cấp xã) phụ trách Chương trình để hiểu rõ bản chất của Chương trình, tham mưu tốt quá trình thực hiện và thành viên các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP để nâng cao nhận thức, khơi dậy tinh thần sáng tạo của người lao động. | Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng Điều phối tỉnh |
4 | Tổ chức học tập kinh nghiệm thực hiện Chương trình OCOP tại các tỉnh bạn đã và đang triển khai và các nước bạn đã phát triển Chương trình OCOP | Sở Nông nghiệp và PTNT | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị xã hội; các sở, ngành tỉnh có liên quan |
III | Đẩy mạnh công tác truyền thông, thông điệp truyền thông về Chương trình OCOP trên các phương tiện đại chúng, gắn kết chặt chẽ Chương trình OCOP với thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh. |
|
|
1 | Đa dạng hóa các chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền về Chương trình, sản phẩm OCOP trên các phương tiện thông tin đại chúng | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đồng Tháp | Các đơn vị liên quan |
2 | Phát triển đa dạng nguồn thông tin trên Chuyên mục về Chuông trình OCOP - Đồng Tháp của tỉnh; thường xuyên cập nhật, đăng tin, bài tuyên truyền về Chương trình OCOP | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan |
3 | Tuyên truyền Chương trình thông qua sổ tay, tổ chức tập huấn, hội thảo, tọa đàm; báo cáo chuyên đề | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc; các tổ chức chính trị xã hội; các sở, ngành tỉnh có liên quan | Sở Nông nghiệp & PTNT |
IV | Triển khai thực hiện Chương trình OCOP nghiêm túc, hiệu quả với sự tham gia của chính quyền cấp xã trong việc phát triển và đánh giá các sản phẩm OCOP. |
|
|
1 | Tiếp nhận đăng ký ý tưởng sản phẩm của các chủ thể có sản phẩm tiềm năng OCOP; có kế hoạch hỗ trợ thành lập các tổ chức kinh tế, thực hiện tập huấn, đào tạo theo chu trình OCOP hàng năm của tỉnh. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan |
2 | Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp huyện | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng Điều phối tỉnh |
3 | Rà soát, lập hồ sơ sản phẩm OCOP 4 sao đủ điều kiện tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp quốc gia | Sở Nông nghiệp & PTNT | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành tỉnh có liên quan |
4 | Tổ chức đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Công thương và các đơn vị liên quan |
V | Tiếp tục hỗ trợ, hướng dẫn duy trì chất lượng, nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận; phát triển thêm sản phẩm OCOP trên cơ sở sản phẩm đã có, sản phẩm tiềm năng mang tính cộng đồng và chất lượng tốt để góp phần phát triển kinh tế nông thôn và bảo tồn những giá trị truyền thống, bản địa tốt đẹp của địa phương. (Chi tiết phụ lục 01, 02 kèm theo) |
|
|
1 | Tổ chức lớp tập huấn, hướng dẫn duy trì chất lượng, nâng hạng sao sản phẩm OCOP đã được chứng nhận. Chuẩn hóa các sản phẩm đạt 4 sao OCOP (chứng nhận năm 2019, 2020) đủ điều kiện tham gia đánh giá, xếp hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia. | Văn phòng Điều phối tỉnh | Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
| Khảo sát thu thập dữ liệu phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi nghiệp gắn với Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Văn phòng Điều phối tỉnh | Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2 | Theo dõi, hướng dẫn chủ thể hoàn thiện các nội dung, chỉ tiêu yêu cầu trong bộ tiêu chí sản phẩm OCOP để nâng hạng sản phẩm theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. | Các sở, ngành tỉnh có liên quan | Văn phòng Điều phối tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 | Tập huấn hướng dẫn đánh giá, xếp hạng sản phẩm Chương trình OCOP năm 2021 (sản phẩm mới tham gia) | Văn phòng Điều phối tỉnh | Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
4 | Tổ chức tập huấn về nâng cao kiến thức thương mại điện tử hướng dẫn tạo Webiste cho các chủ thể là đối tượng tham gia Chương OCOP" và "Tập huấn về Chương trình OCOP và các tiêu chí đánh giá sản phẩm OCOP. Hướng dẫn bao bì mẫu mã, hướng dẫn sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn và công bố chất lượng, nhãn hiệu hàng hoá" | Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 | Rà soát, đánh giá chuỗi giá trị các sản phẩm tiềm năng để phân tích rõ điều kiện, khả năng phát triển của sản phẩm nhằm tạo điều kiện hình thành vùng nguyên liệu tập trung, thực hiện liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm | Sở Nông nghiệp & PTNT, sở Khoa học và Công nghệ, sở Công thương, sở Văn hóa, Thể thao và DL (theo nhóm sản phẩm) | Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
6 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho người dân về quy trình sản xuất an toàn, về các quy định của pháp luật an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của người sản xuất trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm,...Thường xuyên kiểm tra, giám sát điều kiện sản xuất và an toàn thực phẩm đối với nhóm thực phẩm; phối hợp kiểm tra giám sát điều kiện sản xuất, tiêu thụ thực phẩm an toàn đối với các vùng sản xuất tập trung, các chợ trung tâm trên địa bàn tỉnh, xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật | Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Y tế; các tổ chức chính trị XH | Các sở, ngành tỉnh có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
7 | Tiếp tục phối hợp với các tổ chức/ đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ góp phần thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (trong đó ưu tiên đến các công nghệ bảo quản, chế biến, đa dạng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm)”. | Sở Khoa học và Công nghệ | Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh, các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 | Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận OCOP Đồng Tháp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan |
9 | Rà soát nhu cầu, đề xuất đặt hàng nội dung nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển sản phẩm của các tổ chức kinh tế OCOP | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Khoa hoạc và Công nghệ; Các đơn vị liên quan |
10 | Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất thực hiện các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công bố chất lượng sản phẩm (theo phạm vi quản lý của từng ngành; thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, đánh giá các sản phẩm thiên nhiên, thực phẩm chức năng, các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu thuộc phạm vi trách nhiệm của ngành y tế | Sở Y tế, Công thương, Nông nghiệp và PTNT | Các đơn vị liên quan |
11 | Hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng tham Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân sách hằng năm cho hoạt động khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành bởi Chương trình. | Sở Công Thương | Các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
12 | “Tổ chức khảo sát, học tập kinh nghiệm mô hình quản lý sản xuất, kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm OCOP” | Sở Công Thương |
|
13 | Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam, thắng cảnh, truyền thống văn hóa của các dân tộc, vùng miền; hướng dẫn các địa phương, các chủ thể OCOP xây dựng câu chuyện sản phẩm OCOP; quảng bá, xúc tiến mở rộng các tour, tuyến du lịch kết nối với các trung tâm, các vùng sản xuất sản phẩm OCOP | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các đơn vị liên quan |
14 | Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai các chính sách tín dụng, trong đó chú trọng triển khai các chính sách phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn; tập trung nguồn vốn cho vay đối với ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển, đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp, HTX, THT, chủ hộ sản xuất phát triển sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế của địa phương theo chuỗi giá trị; kịp thời tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng của Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn tín dụng theo đúng quy định của pháp luật | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh | Sở Nông nghiệp & PTNT, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
15 | Giám sát các hoạt động liên quan đến môi trường tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, các làng nghề, các khu du lịch, dịch vụ nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan các khu vực này. Hướng dẫn tích cực cho các chủ thể tham gia Chương trình OCOP lập thủ tục hồ sơ bảo vệ môi trường và tổ chức thưc hiện đúng quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
16 | Khuyến khích phát triển các ngành nghề mới tại các địa phương có tiềm năng phát triển. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ngành tỉnh có liên quan |
VI | Phát triển sản phẩm vả củng cố, nâng cấp, tổ chức lại, hình thành mới các hình thức tổ chức sản xuất đáp ứng yêu cầu của Chương trình |
|
|
1 | Theo dõi thường xuyên, tích cực hỗ trợ các tổ chức OCOP nâng cao chất lượng quản trị, duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm; tư vấn tại chỗ về quản trị sản xuất kinh doanh; tập huấn, tư vấn tổ chức kinh doanh áp dụng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng tiên tiến | Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Trường Cao đẳng cộng đồng và các đơn vị liên quan |
2 | Triển khai Trung tâm thiết kế sáng tạo phát triển sản phẩm OCOP gắn với quảng bá, giới thiệu sản phẩm cấp tỉnh tại thành phố Cao Lãnh trên cơ sở kết hợp vào không gian hỗ trợ cồng đồng khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của Tỉnh”. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành tỉnh có liên quan |
3 | “Hướng dẫn, hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý: Chất lượng, môi trường, an toàn thực phẩm, sức khỏe…; | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành tỉnh có liên quan |
4 | Hướng dẫn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu OCOP | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành tỉnh có liên quan |
VII | Xây dựng kế hoạch, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại đối với các sản phẩm tiềm năng, sản phẩm OCOP trong và ngoài nước. |
|
|
1 | Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có sản phẩm OCOP tỉnh hoặc các sản phẩm tiềm năng OCOP tham gia các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh | Trung tâm Xúc tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh; Sở Công thương | Các đơn vị liên quan |
2 | Vận hành, hoạt động hiệu quả điểm trưng bày, bán sản phẩm OCOP của tỉnh tại thành phố Sa Đéc; liên kết, phát triển thêm các điểm bán hàng, cửa hàng OCOP trên địa bàn tỉnh | Sở Công thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND cấp huyện |
3 | Đẩy mạnh việc quảng bá, xây dựng đa dạng các kênh bán hàng sản phẩm OCOP. | Sở Công thương | Các đơn vị liên quan |
4 | Tổ chức, quản lý, điều phối các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ các sản phẩm OCOP (hội chợ, triển lãm,...) | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương mại, Du lịch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan |
5 | Tổ chức “Hội chợ Nông nghiệp và sản phẩm OCOP khu vực phía nam tại Đồng Tháp năm 2021" | Trung tâm Xúc tiến thương mại Du lịch và Đầu tư tỉnh | Các Sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
6 | Cập nhật thông tin thị trường trong nước và quốc tế liên quan đến sản phẩm OCOP | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến thương, Du lịch và Đầu tư | Các đơn vị liên quan |
7 | Hỗ trợ công tác xúc tiến thương mại, tư vấn phát triển thị trường kết nối tiêu thụ sản phẩm; thông tin, hỗ trợ phát triển đối tác OCOP, các chủ thể tham gia các đợt hội chợ, triển lãm liên quan Chương trình OCOP | Trung tâm Xúc tiến thương mại Du lịch và Đầu tư tỉnh | Các đơn vị liên quan |
VIII | Triển khai các dự án thành phần của khung chỉ đạo điểm Chương trình OCOP | Sở, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Các tổ chức/cá nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP và các đơn vị liên quan |
1 | Tiếp tục hỗ trợ, xây dựng mô hình điểm OCOP "Sản phẩm từ sen Tháp Mười" | UBND huyện Tháp Mười, huyện Cao Lãnh | Sở Công thương; các sở, ngành tỉnh có liên quan |
2 | Tiếp tục hỗ trợ xây dựng, thực hiện Dự án Làng văn hóa du lịch Sa Đéc, thành phố Sa Đéc | UBND thành phố Sa Đéc | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở, ngành tỉnh có liên quan |
IX | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện ở các cấp; chú trọng kiểm tra việc tuân thủ cam kết về chất lượng sản phẩm của các chủ thể kinh tế sau khi đã có sản phẩm đạt sao OCOP. | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các tổ chức/cá nhân tham gia dự án thành phần của Chương trình OCOP và các đơn vị liên quan |
1 Quyết định 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 sửa đổi bổ sung một số phụ lục Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 20/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình (OCOP); và Công văn số 6384/BNN-VPĐP ngày 15/9/2020 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn triển khai một số nội dung thuộc Chương trình (OCOP)
2 Trong đó: nhóm thực phẩm: 83 sản phẩm; nhóm đồ uống: 01 sản phẩm; nhóm thảo dược: 05 sản phẩm; nhóm thủ công mỹ nghệ, trang trí: 07 sản phẩm, du lịch nông thôn bán hàng: 03 sản phẩm và 22 sản phẩm (đạt 2 sao, có tiềm năng 03 sao);
3 Trong năm 2020, ngành Y tế đã tư vấn, tiếp nhận, 147 bản tự công bố sản phẩm thực phẩm; cấp 104 giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và 06 Giấy tiếp đăng ký nhận bản công bố sản phẩm;
4 Hỗ trợ 13 chủ thể về: đăng ký nhãn hiệu; HTQLCL; ISO 9001, 22000; HACCP; đăng ký mã số, mã vạch, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.
5 Năm 2020, đã hỗ trợ cho 03 doanh nghiệp thực hiện 02 đề án khuyến công quốc gia về ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất, kinh phí hỗ trợ 0,9 tỷ đồng; 20 đề án khuyến công địa phương về ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất cho 20 cơ sở công nghiệp nông thôn, kinh phí hỗ trợ 4,106 tỷ đồng; 03 đề án phát triển ngành cơ khí về ứng dụng thiết bị m áy móc tiên tiến vào sản xuất, với tổng kinh phí hỗ trợ ước khoảng 0,9 tỷ đồng; có 05 chủ thể đạt chứng nhận OCOP năm 2020 nhận hỗ trợ từ nguồn vốn khuyến công là 1.098,5 triệu đồng.
6 Theo dõi triển khai thực hiện 38 nhiệm vụ khoa học & công nghệ (đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm) các cấp có 30 nhiệm vụ chuyển tiếp và 08 nhiệm vụ góp phần phục vụ Chương trình OCOP như:hoa kiểng, khoai môn, rau an toàn Long Thuận, xoài, dưa kiệu, cam quýt…
7 Tham gia Hội chợ triển lãm: MM Mega Market Việt Nam ký kết biên bản ghi nhớ với Sở Công Thương Đồng Tháp về hợp tác tiêu thụ hàng hóa của tỉnh Đồng Tháp.;
8 Cụ thể:
- Có 05 đơn vị của tỉnh được Siêu thị Tứ Sơn nhận sản phẩm đưa và kệ hàng của Siêu thị, 05 đơn vị kết nối đưa sản phẩm vào nhà phân phối bán lẻ của tỉnh An Giang;
- Kết quả, trong năm có trên 33 sản phẩm OCOP đã ký kết hợp đồng và cung ứng sản phẩm cho các Siêu thị như: Co.op Mart, Big C, Vin Mart, Bách Hóa Xanh, Tứ Sơn, Annam Gourmart Marke t, cửa hàng bán lẻ Vissan (sản phẩm của các đơn vị như: Công ty TNHH MTV SX-TM-DV Khánh Thu, Cty CP XNK Nguyên Hậu, Cty SXTMDV Khởi Minh Thành Công, DNTN Sản xuất TM Nông sản Hùng Tấn Cty CP ĐTPT thực phẩm Thuận Thiên Thành, Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hòa Hưng, Cty TNHH MTV Nam Huy Đồng Tháp, Cty CP TP Bích Chi, Cơ sở SX khô trâu Quang Hiển , Công ty TNHH XNK Hương Sen Việt ,Cty CP Tứ Quý Đồng Tháp, DNTN Sản xuất TM Nông sản Hùng Tấn, Cơ sở Khô Tiến Phương, Công ty TNHH Tây Cát, Công ty TNHH thực phẩm Ngọc Phụng, Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất tinh dầu Hương Đồng Tháp, Công ty CP Đầu tư Thương mai Du lịch Đồng Tháp Mười, Cơ sở nước mắm cá linh Dì Mười, Công ty TNHH Ba Tre, Cơ sở sản xuất Trà Phương Anh, Doanh nghiệp tư nhân Thảo Minh, Cơ sở kinh doanh bột thực phẩm Lê Hà).
9 Năm 2020, có 02 đơn vị quản lý và kinh doanh các sản phẩm OCOP là: Trung tâm Giới thiệu trưng bày đặc sản và Du lịch Đồng Tháp tại Hà Nội có 64 sản phẩm OCOP của 42 đơn vị và Cửa hàng OCOP Đồng Tháp tại Làng hoa Sa Đéc có 48 sản phẩm OCOP của 20 đơn vị; tại thị trường khu vực Hà Nội các sản phẩm OCOP (sen và sản phẩm từ sen, gạo và sản phẩm sau gạo) rất được người tiêu dùng ưa chuộng nên khả năng phát triển thị trường rất cao; Quảng bá du lịch Đồng Tháp tại Hà Nội đưa các sản phẩm OCOP và các sản phẩm đặc sản của Tỉnh giới thiệu tại thị trường Hà Nội và khu vực phía Bắc. Song song đó, tổ chức “Tuần hàng cá Tra/Basa” tại Siêu thị Big C Thăng Long để quảng bá các sản phẩm từ cá tra/basa và các sản phẩm nông sản, các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP... Hội chợ “Sản phẩm OCOP - Kết nối vươn xa”; tổ chức Hội thảo “Chắp cánh sản phẩm OCOP và đặc sản Đồng Tháp”;
10 Các Hội nghị: Kết nối cung cầu Liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm OCOP và đặc sản vùng miền tỉnh Sóc Trăng năm 2020, có 4 đơn vị tham gia trưng bày kết nối: Công ty CP XNK Khánh Thu; Công ty TNHH Thực phẩm Ngọc Phụng; Cty TNHH MTV Ba Tre; Cơ Sở Nem Cô Hoàng; Cty TNHH SX và Thương mại Hòa Hưng đã kết nối với các đơn vị Tỉnh Sóc Trăng đưa sản phẩm vào các cửa hàng Đặc sản Sóc Trăng; Kết nối cung - cầu sản phẩm OCOP, sản phẩm thủy sản tỉnh Quảng Ninh năm 2020 tại Hội nghị Trung tâm đã kết nối và làm việc với Công ty Cổ Phần Xây dựng & Thương mại Đại Dương - China, có trụ sở chính tại Khu phố 6, phố Hải Phúc, P. Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh và có văn phòng đại diện tại Quảng Tây - Trung Quốc về các lĩnh vực: Thương mại, thương mại điện tử, thương mại số (Sàn giao dịch thương mại điện tử 89BAY.VN); vận chuyển hàng hóa; Showroom quảng bá, giới thiệu sản phẩm tại Quảng Ninh và tại thành phố Đông Hưng, Quảng Tây, Trung Quốc và tham gia Hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa giữa thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố năm 2020 (ngày 25/11/2020) tại Khách sạn Novotel Hà Nội, tổ chức cho 6 đơn vị tham gia kết nối: Công ty CP Thực phẩm Xanh; DNTN Sen Quê; Cty TNHH Nông Sản Chú Chín; Cty TNHH Phát Triển P &K; HTX Xoài Tịnh Thới; Trung tâm Giới thiệu Trưng Bày Đặc Sản & Du lịch Đồng Tháp tại Hà Nội, góp phần tạo điều kiện cho các đơn vị, doanh nghiệp, hệ thống bán lẻ, chủ thể sản phẩm OCOP trong và ngoài tỉnh cùng chia sẻ kinh nghiệm, thông tin và hợp tác trong quá trình sản. Tỉnh đã tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp, địa phương quảng bá sản phẩm đặc thù, nổi tiếng của đơn vị thông qua việc đề cử Top Đặc sản Việt Nam 2020; Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thị trường thông qua sự kiện "Gặp gỡ doanh nghiệp Hàn Quốc" và diễn đàn "Doanh nghiệp ASEAN 3" tại Hà Nội;.
11 Với nhiều chuỗi sự kiện như hội thảo kết nối cung cầu nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất của tỉnh giao lưu, liên kết hợp tác đầu tư, kinh doanh và quảng bá thương hiệu sản phẩm, phục vụ nh u cầu tiêu dùng đa dạng của nhân dân; đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông, quảng bá các hàng hóa có thế mạnh, sản phẩm an toàn, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ; Hội chợ triển lãm năm nay ngoài các triển lãm về các Sản phẩm OCOP; khu triển lãm các sản phẩm khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; không gian triển lãm của các Hội quán và các Hợp tác xã cùng với khu sinh hoạt chung; kết hợp không gian Cà phê Doanh nghiệp.
- 1Kế hoạch 146/KH-UBND thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Hà Nội năm 2021
- 2Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Phụ lục đính kèm Quyết định 1704/QĐ-UBND phê duyệt kết quả đánh giá, chấm điểm, phân hạng và cấp giấy chứng nhận sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 34/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án quảng bá, xúc tiến và phát triển sản phẩm OCOP tỉnh An Giang, giai đoạn 2021-2023
- 1Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 01/QĐ-BCĐTW năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 3Nghị quyết 210/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 1048/QĐ-TTg năm 2019 về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 781/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Phụ lục Quyết định 1048/QĐ-TTg về Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 97/KH-UBND về thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm năm 2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Kế hoạch 305/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP, Chương trình hành động năm 2021 và Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Công văn 1100/BNN-VPĐP về tiếp tục thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trong năm 2021 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Kế hoạch 146/KH-UBND thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Hà Nội năm 2021
- 10Quyết định 2240/QĐ-UBND năm 2021 về đính chính Phụ lục đính kèm Quyết định 1704/QĐ-UBND phê duyệt kết quả đánh giá, chấm điểm, phân hạng và cấp giấy chứng nhận sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 34/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Công văn 6384/BNN-VPĐP năm 2020 hướng dẫn triển khai nội dung thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án quảng bá, xúc tiến và phát triển sản phẩm OCOP tỉnh An Giang, giai đoạn 2021-2023
Kế hoạch 124/KH-UBND về triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 122/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra