- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật kế toán 2015
- 3Nghị quyết 02-NQ/TW năm 2021 về đổi mới tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 1373/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 1268/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/KH-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 03 năm 2023 |
Thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”; Hướng dẫn số 69/HD-TLĐ ngày 24/11/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về triển khai thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-TTg (Sau đây gọi là Chương trình). Để triển khai có hiệu quả Chương trình, Ủy ban nhân dân UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” theo Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp tục khơi dậy, phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc trong công nhân lao động, đẩy mạnh tuyên truyền tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, người sử dụng lao động và trách nhiệm của hệ thống chính trị trong việc thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo tinh thần Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”; xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện đại, lớn mạnh theo tinh thần Nghị quyết 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về đổi mới tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới.
- Tăng cường trách nhiệm của người sử dụng lao động, các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan liên quan trong tuyên truyền vận động, hỗ trợ công nhân lao động tại các doanh nghiệp hình thành thói quen tự học tích cực học tập nâng cao trình độ, tay nghề, hiểu biết pháp luật, kỹ năng sống, phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
2. Yêu cầu
- Quán triệt, triển khai, thực hiện Chương trình đến các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan liên quan gắn với việc tiếp tục triển khai, thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”.
- Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai phải được tiến hành đồng bộ, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của tỉnh; hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai, thực hiện Chương trình; cuối năm 2025 sơ kết, cuối năm 2030 tổng kết Chương trình.
1. Phạm vi, đối tượng tuyên truyền, vận động học tập suốt đời.
Công nhân lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, trong đó tập trung triển khai tại các doanh nghiệp có tổ chức Công đoàn.
Tiếp tục khơi dậy, phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc trong công nhân lao động; tuyên truyền, vận động để công nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập suốt đời; hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp học tập nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc, tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
3.1. Về chính trị, pháp luật: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 70%, đến năm 2030 đạt 90% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến công nhân lao động gắn với những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động được tuyên truyền, phổ biến những nội dung cơ bản của pháp luật lao động, pháp luật công đoàn (những nội dung pháp luật khác nếu có điều kiện tuyên truyền, phổ biến), chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân, tổ chức Công đoàn Việt Nam.
3.2. Về kỹ năng nghề nghiệp: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động mới tuyển dụng được doanh nghiệp đào tạo nghề ngắn hạn; công nhân lao động được tuyên truyền, vận động tham gia các hình thức bồi dưỡng kiến thức, kèm cặp, nâng cao tay nghề; tham gia các cuộc thi tay nghề do doanh nghiệp hoặc các cấp có thẩm quyền tổ chức; được doanh nghiệp cử đi học hoặc tự đi học tại các cơ sở giáo dục đào tạo, đào tạo nghề.
3.3. Về kỹ năng sống: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập các nội dung giáo dục kỹ năng sống.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động được phổ biến một hoặc nhiều kỹ năng sống như: Tác phong lao động công nghiệp; kỹ năng ứng xử văn hóa; kỹ năng tham gia giao thông an toàn; kỹ năng tự chăm sóc sức khỏe; kỹ năng phòng, chống tệ nạn xã hội; kỹ năng xây dựng gia đình hạnh phúc, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
3.4. Về ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 40%, đến năm 2030 đạt 65% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được phổ biến về công nghệ thông tin, công nghệ số.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động biết cách sử dụng internet để tìm kiếm thông tin, học tập trực tuyến, tìm đọc các tài liệu tuyên truyền của tổ chức Công đoàn đăng tải trên nền tảng internet, mạng xã hội, tương tác trên mạng xã hội hiệu quả, an toàn.
3.5. Về mô hình học tập: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 30%, đến năm 2030 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt danh hiệu “Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Danh hiệu Công dân học tập thực hiện theo Quyết định số 244/QĐ-KHVN ngày 28/7/2022 của Hội Khuyến học Việt Nam ban hành Bộ tiêu chí và Hướng dẫn đánh giá, công nhân danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn 2021-2030 và chỉ đạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người sử dụng lao động và công nhân lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác.
b) Tổ chức biên soạn tài liệu về học tập suốt đời cho công nhận lao động; tập huấn về kỹ năng tuyên truyền, vận động công nhân lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động học tập suốt đời cho cán bộ công đoàn, nhất là cán bộ công đoàn cơ sở.
c) Hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời, Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm; tuyên truyền, phổ biến, vận động công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”, có kỹ năng số để có thể tự tìm kiếm, sử dụng, chia sẻ thông tin trên môi trường số, Internet.
d) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương công nhân lao động và con công nhân lao động hiếu học; nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay trong tổ chức hoạt động học tập suốt đời, xây dựng mô hình học tập suốt đời trong công nhân lao động.
a) Tiếp tục áp dụng các cơ chế, chính sách của Nhà nước phù hợp để hỗ trợ công nhân lao động được học tập, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
b) Tham gia góp ý xây dựng các chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho công nhân, người lao động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Vận động các doanh nghiệp ưu tiên bố trí nguồn kinh phí cho việc khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề; tạo điều kiện tốt nhất để hỗ trợ công nhân lao động được tham gia học tập suốt đời.
d) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ của tổ chức Công đoàn cho hoạt động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng của công nhân lao động.
a) Các cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học trên địa bàn tỉnh: Đa dạng hóa các hình thức học tập, phương thức học tập; đẩy mạnh đào tạo từ xa theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật; xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Nghiên cứu thị trường lao động, chủ động phối hợp với các doanh nghiệp để đa dạng, linh hoạt trong đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng nghề cho công nhân lao động; gắn kết đào tạo nghề theo địa chỉ, đa dạng các hình thức đào tạo, khuyến khích phương thức tự học để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ tay nghề.
c) Các thiết chế văn hoá, thể thao: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; đổi mới, sáng tạo các mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ học tập suốt đời, hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia sinh hoạt và học tập.
a) Đẩy mạnh các cuộc vận động học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, ý thức pháp luật, kỹ năng sống trong công nhân lao động; xây dựng, duy trì thói quen đọc sách và tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân với thông điệp “Học tập suốt đời - cơ hội có việc làm bền vững”.
b) Phát động thi đua học tập, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp gắn với thi đua Lao động giỏi, Lao động sáng tạo trong công nhân lao động; tiếp tục triển khai phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề, các cuộc thi thợ giỏi, “Bàn tay vàng”.
c) Hỗ trợ công nhân lao động có điều kiện thuận lợi tham gia học tập như: Bổ sung sách, báo, tờ gấp, poster, các ấn phẩm truyền thông trên các nền tảng và môi trường công nghệ mới.
d) Làm tốt công tác khuyến khích, thương lượng với người sử dụng lao động để đưa nội dung nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho công nhân lao động vào thỏa ước lao động tập thể, các quy chế, quy định của doanh nghiệp, đơn vị.
đ) Tiếp tục huy động sự tham gia, phối hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các Cuộc vận động, các phong trào thi đua nhằm thúc đẩy công nhân lao động học tập, lao động sáng tạo.
a) Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trong việc tổ chức cho công nhân lao động học tập kiến thức pháp luật, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống, những nội dung lý luận cơ bản về giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam…
b) Thực hiện tốt công tác phối hợp với người sử dụng lao động trong việc tuyên truyền, vận động và hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
c) Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế, các tổ chức Công đoàn các nước để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và tranh thủ nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, các hoạt động liên quan đến Chương trình.
1. Kinh phí thực hiện Chương trình gồm: Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ theo khả năng cân đối và phân cấp ngân sách quy định tại Luật Ngân sách nhà nước; kinh phí từ tài chính công đoàn trên cơ sở cân đối các nguồn thu - chi của công đoàn (không bao gồm ngân sách nhà nước) và các nguồn huy động hợp pháp khác. Các nội dung chi thực hiện theo Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Căn cứ các nhiệm vụ được giao, hằng năm, Liên đoàn Lao động tỉnh trình xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời lập dự toán gửi Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện Chương trình.
3. Việc lập, chấp hành dự toán, hạch toán kế toán và quyết toán thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn luật.
1. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
b) Chỉ đạo các cấp công đoàn triển khai thực hiện Kế hoạch, gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của ngành, địa phương, đơn vị.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với từng giai đoạn, hàng năm. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch của ngành để triển khai thực hiện.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tăng cường các chương trình, xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở hỗ trợ công nhận lao động vừa làm, vừa học.
c) Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời hàng năm; phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh triển khai, thực hiện tiêu chí danh hiệu “Công dân học tập”.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn các Trung tâm GDNN-GDTX, các Trung tâm hoạt động giáo dục tư thục trên địa bàn tỉnh phối hợp với các doanh nghiệp, đơn vị liên quan để triển khai, thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
e) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh, trình Hội đồng nhân dân chính sách hỗ trợ học phí cho công nhân lao động có hoàn cảnh khó khăn đang làm việc tại các doanh nghiệp tham gia học Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng kế hoạch của ngành để triển khai thực hiện.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp áp dụng các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động học nghề, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
c) Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề, thi thợ giỏi, thi nâng bậc thợ hằng năm tại doanh nghiệp.
d) Chủ trì công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách cho công nhân lao động của người sử dụng lao động, trong đó có nội dung người sử dụng lao động thực hiện trách nhiệm tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
đ) Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức điều tra, khảo sát mặt bằng trình độ, nhu cầu học tập của công nhân lao động làm cơ sở để triển khai các hoạt động đẩy mạnh học tập suốt đời trong CNLĐ tại doanh nghiệp.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương và hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp, tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương truyền thông về chế độ, chính sách liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân lao động.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao hướng dẫn tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm.
5. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chủ trì xây dựng và triển khai các mô hình hoạt động, chia sẻ, hợp tác nguồn thông tin, dữ liệu và các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công nghệ số nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, nguồn nhân lực tại các thiết chế văn hóa, thể thao, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của công nhân lao động.
b) Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về văn hóa, thể thao cho cán bộ công đoàn; phổ biến, hướng dẫn xây dựng văn hóa ứng xử trong công nhân lao động.
6. Sở Tài chính
a) Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn đối với các hoạt động của Chương trình; phối hợp thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chương trình.
7. Hội Khuyến học tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn thực hiện tiêu chí “Công dân học tập” trong công nhân lao động tại doanh nghiệp.
b) Phối hợp tuyên truyền, vận động để CNLĐ phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
8. Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
a) Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tuyên truyền, vận động người sử dụng lao động triển khai thực hiện kế hoạch; đồng thời bố trí nguồn lực kinh phí, cơ sở vật chất cho việc đào tạo và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, đào tạo lại nghề cho công nhân lao động đang làm việc tại doanh nghiệp.
b) Vận động người sử dụng lao động ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ công nhân lao động học tập.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Chỉ đạo các phòng, ban, tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với Liên đoàn lao động các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện.
b) Bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ công đoàn tổ chức các hoạt động tại địa phương.
c) Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục thường xuyên gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp để tổ chức các lớp học nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục kỹ năng sống, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học cho công nhân lao động. Tăng cường gắn kết các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho công nhân lao động.
10. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
a) Phối hợp chặt chẽ với Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan có liên quan trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch. Tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ các hoạt động thực hiện Chương trình.
b) Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam trước ngày 25/11.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; báo cáo UBND tỉnh những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có) qua Liên đoàn Lao động tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030" do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật kế toán 2015
- 3Nghị quyết 02-NQ/TW năm 2021 về đổi mới tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 1373/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022 về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 1268/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030" do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình "Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 120/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 03/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Giàng Thị Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định