Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/KH-UBND | Phú Yên, ngày 16 tháng 12 năm 2013 |
Thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (sau đây gọi tắt là Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg); Quyết định số 1932/QĐ-BTP ngày 25/7/2013 và Công văn số 7730/BTP-PBGDPL ngày 18/11/2013 của Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai như sau:
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ, toàn diện và có hiệu quả mục tiêu của Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
- Xác định việc triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp trong năm 2014; xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc triển khai thực hiện; đảm bảo tính liên tục của các nhiệm vụ, hoạt động trong Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu:
- Công tác triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg đảm bảo tính lâu dài, bền vững, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương cần phải phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện; gắn việc thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg với các nhiệm vụ thường xuyên, các chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật khác đang được triển khai trên địa bàn tỉnh.
1. Phổ biến, quán triệt, triển khai Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật
a) Tổ chức quán triệt triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg và các văn bản có liên quan.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
b) Tăng cường hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân về xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật lồng ghép trong các hội nghị, hội thảo, tập huấn, trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức phù hợp khác.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan thông tin, truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Khuyến khích, phát động phong trào thi đua xây dựng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố; tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các cấp.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2. Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật
a) Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh (Hội đồng đánh giá cấp tỉnh).
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
b) Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (Hội đồng đánh giá cấp huyện).
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
c) Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Hội đồng đánh giá cấp xã).
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
3. Kiện toàn tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý và xây dựng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố; tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014.
4. Kiện toàn và nâng cao năng lực về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện thiết chế pháp luật ở xã, phường, thị trấn
a) Thống kê, rà soát số lượng và trình độ chuyên môn của các công chức Tư pháp - Hộ tịch:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 và các năm tiếp theo.
b) Kiện toàn đủ số lượng và đào tạo trình độ các chức danh công chức khác ở cấp xã (Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường, Văn hóa – Xã hội, Văn phòng – Thống kê, Tài chính – Kế toán, Trưởng Công an, Chỉ huy trưởng quân sự) đạt chuẩn theo quy định:
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2014 và các năm tiếp theo.
5. Kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo triển khai thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Kiểm tra, đánh giá, báo cáo thực hiện 06 tháng, hàng năm; tổ chức tổng kết 05 năm vào năm 2017.
6. Công khai kết quả tự đánh giá và các quy định có liên quan lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
7. Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành và phòng chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung như sau:
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện các biện pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Bổ sung chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh khi có hướng dẫn của Trung ương.
- Tạo điều kiện cho các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội– nghề nghiệp tích cực tham gia xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật tại các xã, phường, thị trấn.
- Đảm bảo về biên chế, cơ sở vật chất và kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật ở tỉnh; chỉ đạo, có biện pháp, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, khắc phục hạn chế, bất cập đối với xã, phường, thị trấn chưa đạt chuẩn, các tiêu chí chưa đạt hoặc đạt chuẩn nhưng chưa bền vững.
- Theo dõi, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành, đoàn thể, địa phương triển khai thực hiện; thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết; định kỳ báo cáo kết quả việc thực hiện cho UBND tỉnh và Bộ Tư pháp (trước ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hàng năm) và tổ chức tổng kết 05 năm vào năm 2017.
b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác kiện toàn tổ chức, bộ máy quản lý và xây dựng xã, phường, thị trấn, huyện, thị xã, thành phố, tỉnh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại cơ sở; kiện toàn và nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện thiết chế pháp luật ở xã, phường, thị trấn.
c) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
- Trên cơ sở Kế hoạch này, ban hành kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật ở địa phương; thực hiện các biện pháp, giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Bố trí cán bộ, công chức, cơ sở vật chất và kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn tiếp cận pháp luật.
- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan chuyên môn triển khai thực hiện; thanh tra, kiểm tra, tổng hợp, thống kê, sơ kết, tổng kết; định kỳ báo cáo kết quả việc thực hiện (trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm) cho UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp).
Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nội dung của Kế hoạch này và các nhiệm vụ nêu trên.
d) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp và tham gia giám sát việc thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Thời hạn được tính để đánh giá địa phương bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên, yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 106/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1932/QĐ-BTP năm 2013 về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở kèm Quyết định 09/2013/QĐ-TTg do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 7730/BTP-PBGDPL năm 2013 triển khai Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị quyết 106/2015/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2013 thực hiện Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 120/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra