Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
QUY HOẠCH VÙNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 120/KH-HĐTĐ

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THẨM ĐỊNH HỒ SƠ QUY HOẠCH VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Thực hiện quy định của pháp luật về quy hoạch, Quyết định số 1526/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định số 1311/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quyết định số 1526/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết tắt là Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng); theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 9194/TTr-BKHĐT ngày 03 tháng 11 năm 2023 về việc thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng ban hành Kế hoạch thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

I. KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH

1. Mục đích

a) Xây dựng tiến độ tổng thể để thực hiện các nhiệm vụ trong quá trình tổ chức thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về bảo vệ môi trường;

b) Tổ chức thực hiện và theo dõi, đôn đốc thực hiện tiến độ thẩm định theo đúng Kế hoạch thẩm định đề ra.

2. Yêu cầu

a) Xác định nhiệm vụ cụ thể, phân công trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; thời gian thực hiện và sản phẩm đầu ra trong quá trình thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

b) Đề xuất việc tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia và tổ chức liên quan về nội dung quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (trong trường hợp cần thiết).

3. Nội dung thẩm định

Thẩm định hồ sơ Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 và khoản 4 Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.

4. Các bước thực hiện, nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng và các đơn vị liên quan trong quá trình thẩm định

Theo Phụ lục I đính kèm.

II. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH NỘI DUNG QUY HOẠCH VÙNG

Ngoài việc có ý kiến thẩm định chung đối với hồ sơ Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (bao gồm cả Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược); các bộ, cơ quan ngang bộ là thành viên Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định theo nội dung chi tiết tại Phụ lục II đính kèm và các nội dung khác theo nhiệm vụ, chức năng quản lý.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hội đồng thẩm định Quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thẩm định này.

2. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch gửi văn bản có trách nhiệm tham mưu giúp Hội đồng thẩm định quy hoạch, Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch đôn đốc triển khai thực hiện các nội dung công việc theo đúng tiến độ tại Kế hoạch thẩm định này; thành viên Hội đồng thẩm định phối hợp chặt chẽ với cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định để hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch trình thẩm định theo quy định. Giao cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định phối hợp với các thành viên Hội đồng thẩm định chịu trách nhiệm khẩn trương hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch sau thẩm định theo quy định; phấn đấu trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng;
- Thành viên Hội đồng thẩm định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, TH, QHĐP, PL;
- Lưu: VT, HĐTĐ (2b).

TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH




PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC I

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN, NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN, ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH VÙNG VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch thẩm định số 120/KH-HĐTĐ ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng)

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời hạn thực hiện

Sản phẩm

1

Xin ý kiến thẩm định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện đối với hồ sơ quy hoạch vùng (bao gồm cả Báo cáo ĐMC)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hồ sơ trình thẩm định quy hoạch vùng được xác định là hợp lệ

Văn bản đề nghị các Bộ, ngành và Ủy viên phản biện tham gia ý kiến thẩm định

2

Các Bộ, cơ quan ngang bộ và ủy viên phản biện cho ý kiến thẩm định đối với hồ sơ quy hoạch vùng (bao gồm cả Báo cáo ĐMC).

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và ủy viên phản biện

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Hoàn thành trước ngày 10/12/2023

Văn bản tham gia ý kiến thẩm định của các Bộ, cơ quan ngang bộ và ủy viên phản biện

3

Đề xuất và chuẩn bị nội dung tổ chức hội thảo, tọa đàm xin ý kiến các chuyên gia, nhà khoa học, Bộ, ngành đối với nội dung quy hoạch và kết quả đánh giá ĐMC (nếu cần thiết)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; các chuyên gia, nhà khoa học

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định được xác định là hợp lệ

Tổ chức Hội thảo

4

Tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của thành viên Hội đồng và ủy viên phản biện.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định

Báo cáo của Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định

5

Chuẩn bị tài liệu phục vụ phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng bao gồm cả dự thảo Báo cáo thẩm định quy hoạch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Thành viên Hội đồng thẩm định

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định

Tài liệu phiên họp Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng

6

Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng về thời gian tổ chức phiên họp thẩm định và gửi Giấy mời dự phiên họp của Hội đồng thẩm định (kèm theo theo dự thảo báo cáo thẩm định)

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

VPCP, các thành viên HĐTĐ, ủy viên phản biện và tư vấn

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định

Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Giấy mời họp Hội đồng thẩm định gửi kèm theo dự thảo báo cáo thẩm định

7

Tổ chức phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng

Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng

VPCP, thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện và tư vấn

Theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thẩm định (Dự kiến ngày 20 - 21/12/2023)

Phiên họp của Hội đồng

8

Hoàn thiện biên bản phiên họp và báo cáo thẩm định quy hoạch (trong đó có nội dung thẩm định ĐMC), trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định ban hành.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

VPCP, thành viên Hội đồng thẩm định, ủy viên phản biện và tư vấn

Hoàn thành trong 15 ngày kể từ ngày họp thẩm định

Biên bản họp thẩm định và Báo cáo thẩm định quy hoạch

9

Gửi văn bản xin ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch vùng đến các Thành viên hội đồng và ủy viên phản biện

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

VPCP, các thành viên HĐTĐ, ủy viên phản biện và tư vấn

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy hoạch đã được tiếp thu

Văn bản đề nghị rà soát hồ sơ quy hoạch vùng

10

Các Bộ, cơ quan ngang bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định, các ủy viên phản biện cho ý kiến rà soát hồ sơ quy hoạch vùng.

Thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình

Văn bản rà soát của thành viên Hội đồng và ủy viên phản biện

11

Tổng hợp ý kiến rà soát của thành viên Hội đồng thẩm định và ủy viên phản biện

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Thành viên Hội đồng thẩm định, bao gồm cả ủy viên phản biện

Dự kiến trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ ý kiến rà soát

Văn bản tổng hợp ý kiến rà soát của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định.

12

Lưu trữ, bảo quản hồ sơ quy hoạch sau thẩm định

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Thành viên Hội đồng thẩm định, bao gồm cả ủy viên phản biện

Dự kiến sau 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch

Danh mục các tài liệu lưu trữ

 

PHỤ LỤC II

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH NỘI DUNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch thẩm định số 120/KH-HĐTĐ ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch vùng)

TT

Nội dung thẩm định (bao gồm cả sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu có liên quan đến từng nội dung)

Phân công trách nhiệm thẩm định

1

Hiện trạng phát triển kinh tế và quan điểm, mục tiêu về phát triển kinh tế của vùng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2

Thực hạng phát triển và phương hướng phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn vùng

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

3

Tiêu chí xác định dự án ưu tiên và bố cục dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch vùng

Các Bộ, ngành

4

Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh

Các Bộ, ngành

5

Thực trạng thu chi ngân sách của vùng; Hệ thống kho dự trữ quốc gia trên địa bàn vùng.

Bộ Tài chính

6

Phương hướng phát triển ngành có lợi thế của vùng, ngành, lĩnh vực khác; phương án phát triển, sắp xếp, lựa chọn và phân bố nguồn lực phát triển trên lãnh thổ vùng

Các Bộ có liên quan đến các ngành, lĩnh vực

7

Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên, môi trường và Phương hướng bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (bao gồm cả phương hướng phát triển các khu bảo tồn)

Bộ Tài nguyên và Môi trường

8

Phương hướng khai thác, bảo vệ tài nguyên nước lưu vực sông trên lãnh thổ vùng

Bộ Tài nguyên và Môi trường

9

Thực trạng hệ thống đô thị và nông thôn; phương hướng xây dựng hệ thống đô thị, nông thôn

Bộ Xây dựng

10

Phương hướng phân bố và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng cấp, thoát nước, xử lý nước thải, chuẩn bị kỹ thuật và các khu xử lý chất thải

Bộ Xây dựng

11

Thực trạng phát triển mạng lưới giao thông; phương hướng phân bố và phát triển mạng lưới giao thông

Bộ Giao thông vận tải

12

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cấp điện, cung cấp năng lượng.

Bộ Công Thương

13

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố và phát triển kết cấu hạ tầng thương mại

Bộ Công Thương

14

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới viễn thông (bao gồm cả các khu công nghệ thông tin tập trung)

Bộ Thông tin và Truyền thông

15

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới thủy lợi

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

16

Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp tập trung

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

17

Phương hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên lãnh thổ vùng

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

18

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo

Bộ Giáo dục và Đào tạo

19

Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng khu nghiên cứu - đào tạo

Bộ Giáo dục và Đào tạo

20

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

21

Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng khu du lịch; khu thể dục thể thao; khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

22

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở y tế

Bộ Y tế

23

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề và bảo trợ xã hội

Bộ Lao động, Thương binh và xã hội

24

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển mạng lưới cơ sở khoa học, công nghệ

Bộ Khoa học và Công nghệ

25

Thực trạng phát triển và phương hướng xây dựng khu công nghệ cao

Bộ Khoa học và Công nghệ

26

Thực trạng phát triển và phương hướng phân bố, phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy; các khu vực an ninh trên địa bàn vùng

Bộ Công an

27

Phương hướng đảm bảo quốc phòng; các khu vực quốc phòng trên địa bàn vùng

Bộ Quốc phòng

28

Thẩm định Danh mục dự án ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành và tính khả thi của dự án

Các Bộ, ngành

29

Thẩm định Báo cáo kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch tỉnh

Bộ Tài nguyên và môi trường

30

Rà soát nội dung dự thảo quyết định phê duyệt đối với nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành

Các Bộ, cơ quan ngang bộ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 120/KH-HĐTĐ năm 2023 thẩm định Hồ sơ Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Hội đồng thẩm định quy hoạch vùng ban hành

  • Số hiệu: 120/KH-HĐTĐ
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 11/12/2023
  • Nơi ban hành: Hội đồng thẩm định Quy hoạch vùng
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản