Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
ĐIỀU CHỈNH MỨC SINH PHÙ HỢP ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch Điều chỉnh mức sinh phù hợp đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ với những nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng
- Nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
- Các tổ chức, ban ngành, đoàn thể các cấp trong hệ thống chính trị; người có uy tín, người đứng đầu tổ chức tại cộng đồng, tôn giáo
2. Phạm vi
a) Phạm vi: thực hiện trên phạm vi thành phố Cần Thơ.
b) Thời gian thực hiện: từ năm 2020 đến năm 2030.
1. Mục tiêu chung
Đưa mức sinh chung của thành phố đạt mức sinh thay thế (bình quân mỗi phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có 2,1 con), góp phần thực hiện thành công Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030, đảm bảo phát triển nhanh, bền vững đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2021: tổng tỷ suất sinh đạt 1,74 con/phụ nữ.
b) Năm 2022: tổng tỷ suất sinh đạt 1,78 con/phụ nữ.
c) Năm 2023: tổng tỷ suất sinh đạt 1,82 con/phụ nữ.
d) Năm 2024: tổng tỷ suất sinh đạt 1,86 con/phụ nữ.
đ) Năm 2025: tổng tỷ suất sinh đạt 1,9 con/phụ nữ.
e) Giai đoạn 2026-2030: tổng tỷ suất sinh đạt 2,1 con/phụ nữ.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của Cấp ủy, chính quyền các cấp
a) Quán triệt sâu sắc việc chuyển hướng công tác dân số từ tập trung vào việc giảm sinh sang phấn đấu đạt mức sinh thay thế. Thống nhất nhận thức trong lãnh đạo và chỉ đạo cuộc vận động thực hiện mỗi gia đình, cặp vợ chồng sinh đủ hai con, nuôi dạy con tốt, xây dựng gia đình tiến bộ, hạnh phúc.
b) Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo, kế hoạch với chỉ tiêu cụ thể về việc điều chỉnh mức sinh của địa phương, đơn vị cho từng giai đoạn cụ thể hướng đến mục tiêu đạt mức sinh thay thế - mỗi gia đình, mỗi cặp vợ chồng sinh đủ hai con.
c) Huy động sự phối hợp liên ngành, đoàn thể, tổ chức tham gia thực hiện kế hoạch; giao nhiệm vụ cụ thể cho từng địa phương, đơn vị trong tổ chức thực hiện; kịp thời có biện pháp điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương trong từng thời kỳ.
d) Đề cao tính tiên phong, gương mẫu trong việc thực hiện chủ trương, chính sách về công tác dân số của cán bộ, đảng viên tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
2. Đẩy mạnh truyền thông, vận động thay đổi hành vi
a) Tập trung tuyên truyền nội dung chuyển hướng chính sách về quy mô dân số từ tập trung vào nỗ lực giảm sinh sang phấn đấu đạt mức sinh thay thế trên phạm vi toàn thành phố. Địa phương, phải thực hiện “Vận động sinh đủ hai con” và xây dựng mô hình xã, phường, thị trấn đạt chuẩn sinh đủ hai con
b) Phát triển hệ thống thông điệp truyền thông, nội dung tuyên truyền vận động phù hợp với mức sinh hiện nay. Tập trung tuyên truyền vào lợi ích của việc sinh đủ hai con; các yếu tố bất lợi của việc kết hôn, sinh con quá muộn; sinh ít con đối với phát triển kinh tế - xã hội; đối với gia đình và chăm sóc bố, mẹ khi về già. Tập trung vận động nam, nữ thanh niên không kết hôn muộn, không sinh con muộn, mỗi cặp vợ chồng sinh đủ hai con và nuôi dạy con tốt.
c) Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, vận động với các hình thức đa dạng, phong phú, sinh động, hấp dẫn và thuyết phục phù hợp với văn hóa, tập quán, từng nhóm đối tượng.
d) Đổi mới toàn diện nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục về dân số, sức khỏe sinh sản trong và ngoài nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi trong hệ thống giáo dục.
đ) Thí điểm triển khai, mở rộng thực hiện chương trình giáo dục bắt buộc trước khi kết hôn đối với thanh niên nam, nữ chuẩn bị kết hôn. Chương trình phải bảo đảm cung cấp cho nam, nữ thanh niên các kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản liên quan trực tiếp đến cuộc sống vợ chồng; chăm sóc, nuôi dạy con, quản lý kinh tế gia đình; củng cố giá trị mỗi gia đình nên có hai con, nuôi dạy con tốt và xây dựng gia đình bình đẳng, ấm no, tiến bộ, hạnh phúc.
3. Điều chỉnh, hoàn thiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ điều chỉnh mức sinh
a) Rà soát, đề xuất sửa đổi các quy định không còn phù hợp với mục tiêu duy trì vững chắc mức sinh thay thế. Đề xuất ban hành quy định về việc đề cao tính tiên phong, gương mẫu của mỗi cán bộ, đảng viên trong việc sinh đủ hai con, nuôi dạy con tốt, xây dựng gia đình hạnh phúc.
b) Cụ thể hóa các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phù hợp với đặc điểm mức sinh tại địa phương. Sửa đổi, bổ sung các chính sách hỗ trợ, khuyến khích các cặp vợ chồng sinh đủ hai con trên cơ sở phân tích, đánh giá tác động của các chính sách về lao động, việc làm, nhà ở; phúc lợi xã hội; giáo dục; y tế;...đến việc sinh ít con.
a) Phổ cập dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản tới mọi người dân đảm bảo công bằng, bình đẳng trong tiếp cận, sử dụng dịch vụ, không phân biệt giới, người đã kết hôn, người chưa kết hôn.
b) Xây dựng và triển khai các loại hình phòng, tránh vô sinh từ tuổi vị thành niên tại cộng đồng; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ, phát triển mạng lưới hỗ trợ sinh sản.
c) Tổ chức các loại hình cung cấp dịch vụ phù hợp; tư vấn, kiểm tra sức khỏe, phát hiện sớm, phòng, tránh các yếu tố nguy cơ dẫn đến sinh con dị tật, mắc các bệnh, tật ảnh hưởng đến việc suy giảm chất lượng nòi giống.
d) Củng cố, phát triển mạng lưới dịch vụ kế hoạch hóa gia đình. Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới dịch vụ dân số toàn diện về quy mô, cơ cấu, chất lượng và phân bố dân số.
đ) Chẩn đoán sớm bệnh tật trước sinh, sơ sinh, hỗ trợ sinh sản, tư vấn sức khỏe trước hôn nhân, đổi mới phương thức cung cấp, thúc đẩy các dịch vụ thông qua mạng.
1. Kinh phí thực hiện từ các nguồn ngân sách Trung ương, địa phương, vốn vay, viện trợ và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch đến năm 2030: 3.365.000.000 đồng (Ba tỷ ba trăm sáu mươi lăm triệu đồng chẵn) được cân đối, bố trí trong dự toán ngân sách của thành phố, bao gồm các nhiệm vụ (Phụ lục đính kèm)
a) Giai đoạn 2021-2025: 1.682.500.000 đồng
b) Giai đoạn 2026-2030: 1.682.500.000 đồng
1. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện Kế hoạch; hàng năm xây dựng Kế hoạch và dự toán chi tiết để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
b) Chủ trì, xây dựng Kế hoạch vốn hàng năm để đăng ký với cơ quan chuyên môn, làm cơ sở trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét bố trí, xây dựng Kế hoạch 5 năm theo hướng dẫn.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố:
- Ban hành Nghị quyết, kế hoạch, ... để đưa mục tiêu, chỉ tiêu quy mô dân số và mức sinh vào hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2030.
- Ban hành Nghị quyết, quyết định về hỗ trợ, khuyến khích mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ hai con; bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch của địa phương.
- Đề xuất bãi bỏ các quy định liên quan đến mục tiêu giảm sinh tại địa phương. Sửa đổi, bổ sung các chính sách hỗ trợ, khuyến khích sinh đủ hai con, hỗ trợ tư vấn sức khỏe trước kết hôn, sàng lọc vô sinh, sàng lọc trước sinh và sau sinh.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch hàng năm.
đ) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Bộ Y tế và Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Bố trí mức đầu tư ngân sách hàng năm, đảm bảo đủ kinh phí triển khai thực hiện đồng bộ các nội dung, giải pháp của Kế hoạch này và thực hiện các chính sách hỗ trợ của địa phương theo quy định của Luật Đầu tư công (nếu có).
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm và phối hợp với Sở Y tế để bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng ưu tiên, nhất là ở các Khu Chế xuất, Khu Công nghiệp để khuyến khích sinh đủ hai con.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với các Sở, ban ngành triển khai có hiệu quả Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Lồng ghép chỉ tiêu sinh đủ hai con vào tiêu chí đánh giá Gia đình văn hóa, quy ước tại địa phương.
6. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Ban hành theo thẩm quyền Nghị quyết, Kế hoạch,... để đưa mục tiêu, chỉ tiêu quy mô dân số và mức sinh vào hệ thống các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của địa phương giai đoạn 2021 - 2030; rà soát, bổ sung các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho phù hợp với điều kiện của địa phương.
b) Chủ trì, xây dựng kế hoạch vốn hàng năm để đăng ký với cơ quan chuyên môn, làm cơ sở để trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét bố trí, xây dựng kế hoạch 5 năm theo hướng dẫn.
c) Trình cấp có thẩm quyền hoặc ban hành theo thẩm quyền các Nghị quyết, quyết định về hỗ trợ, khuyến khích mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ hai con; bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch của địa phương.
Trên đây là Kế hoạch Điều chỉnh mức sinh phù hợp đến năm 2030 của thành phố Cần Thơ. Yêu cầu Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện theo chức năng nhiệm vụ được phân công phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Y tế trước tháng 12 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo về Sở Y tế để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHỈNH MỨC SINH PHÙ HỢP ĐẾN NĂM 2030 CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT: ngàn đồng
STT | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG | TỔNG CỘNG | NĂM | ||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | |||
| Chương trình chỉnh mức sinh phù hợp | 3,365,000 | 336,500 | 336,500 | 336,500 | 336,500 | 336,500 | 1,682,500 | 1,682,500 |
1 | Hội thảo/hội nghị về nâng mức sinh để đạt mức sinh thay thế và vận động các cặp vợ chồng sinh thêm con cho đủ 02 con cho lãnh đạo chính quyền, đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội và nhân dân của thành phố, quận/huyện; xã/phường/thị trấn | 350,000 | 35,000 | 35,000 | 35,000 | 35,000 | 35,000 | 175,000 | 175,000 |
2 | Xây dựng, triển khai mới 83 mô hình can thiệp thích hợp khuyến khích gia đình, cặp vợ chồng sinh đủ 02 con | 2,000,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 200,000 | 1,000,000 | 1,000,000 |
3 | Cập nhật kiến thức mới, tập huấn cho đội ngũ cộng tác viên dân số, tuyên truyền viên về điều chỉnh mức sinh | 500,000 | 50,000 | 50,000 | 50,000 | 50,000 | 50,000 | 250,000 | 250,000 |
4 | Kiểm tra, giám sát hỗ trợ | 100,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 50,000 | 50,000 |
5 | Hội nghị; hội thảo; sơ kết, đánh giá; tổng kết | 415,000 | 41,500 | 41,500 | 41,500 | 41,500 | 41,500 | 207,500 | 207,500 |
- 1Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2020 về "Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng của tỉnh Bình Định đến năm 2030"
- 3Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2020 về hành động thực hiện "Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030" của tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030
- 1Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Quyết định 588/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2020 về "Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng của tỉnh Bình Định đến năm 2030"
- 6Quyết định 3128/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình điều chỉnh mức sinh đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2020 về hành động thực hiện "Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030" của tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2020 về điều chỉnh mức sinh phù hợp đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 118/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/09/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thị Hồng Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra