- 1Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị quyết 51/2017/QH14 về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 4Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2024 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề về thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 21 tháng 6 năm 2024 |
Thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 686/NQ-UBTVQH15 ngày 18/9/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
- Thống nhất việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ đảm bảo kịp thời, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm được đề ra tại Kế hoạch này; tạo sự chuyển biến tích cực trong việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp nhằm cụ thể hóa các nội dung tại Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 20/3/2024 của Chính phủ đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương và các đơn vị.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ của các ngành chức năng, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc chuẩn bị các điều kiện thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; trong chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình giáo dục tại các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa phương; thực hiện bố trí, sắp xếp giáo viên đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa các cấp học, các trường học và môn học trong số lượng được cấp có thẩm quyền giao. Tiếp tục tuyển dụng viên chức vị trí giáo viên theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị sau khi được cấp có thẩm quyền bổ sung; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo lộ trình; chú trọng việc đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, tự học để nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ đối với vị trí việc làm giáo viên theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện tuyển chọn, bổ nhiệm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường phổ thông công lập bằng hình thức thi tuyển để nâng cao chất lượng công tác cán bộ, nhất là người đứng đầu cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo trong tình hình mới.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
- Tiếp tục tập trung triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình, bảo đảm tiến độ, chất lượng; nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, điển hình tiên tiến, tháo gỡ các vướng mắc, khắc phục, tồn tại hạn chế. Phát huy sự chủ động của các cơ sở giáo dục, các nhà giáo trong triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học; tổ chức thực hiện đổi mới căn bản hình thức và phương pháp kiểm tra, thi và đánh giá chất lượng giáo dục bảo đảm trung thực, khách quan, chính xác, theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học; nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, giáo dục mũi nhọn của tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018, công tác tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông và việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Kết thúc năm học 2024-2025, tiến hành tổng kết đánh giá việc triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tăng cường các điều kiện bảo đảm triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018
- Tập trung đầu tư kiên cố hóa trường lớp học, xóa phòng học tạm; rà soát quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục theo nguyên tắc tạo thuận lợi trong học tập cho học sinh, gắn với các điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018; củng cố, sắp xếp hệ thống trường, lớp học phù hợp với điều kiện của từng địa phương.
- Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học.
- Tiếp tục xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về giáo dục, đào tạo theo mục tiêu và lộ trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Bố trí đầy đủ và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, nhất là nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án, dự án đã được phê duyệt.
- Bố trí ngân sách thực hiện việc lựa chọn sách giáo khoa; in, phát hành tài liệu giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và các cơ quan trung ương liên quan; sách chữ nổi Braille cho người khiếm thị. Tổ chức thử nghiệm và sử dụng sách giáo khoa điện tử theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, giá, phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với các cơ sở giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đẩy mạnh xã hội hóa nhằm thực hiện việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học sinh đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh; tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và ưu tiên ngân sách địa phương cho giáo dục và đào tạo.
4. Về hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các văn bản quy phạm pháp luật trong danh mục tại phụ lục kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-CP sau khi Chính phủ và các Bộ, ngành ban hành.
- Tổ chức rà soát các cơ chế, chính sách của địa phương không còn phù hợp, không bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ liên quan đến đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông, tham mưu, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới để triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả.
(chi tiết nhiệm vụ chủ yếu có phụ lục kèm theo)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch; kịp thời tham mưu, đề xuất những nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý tổ chức thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, đạt mục tiêu Kế hoạch đề ra; rà soát, tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện với Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Tăng cường công tác quy hoạch, bố trí quỹ đất để xây dựng phát triển trường, lớp phổ thông theo quy định, đáp ứng nhu cầu thực tế; thực hiện các giải pháp giải quyết vấn đề trường, lớp phổ thông ở khu vực trung tâm các huyện, thành phố; tiếp tục đẩy mạnh phát triển các cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập, đặc biệt tại các địa bàn, khu vực đông dân cư.
- Tuyển dụng đủ số biên chế giáo viên được giao bổ sung theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa phương; thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo quy định.
- Cân đối, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực phù hợp với khả năng, điều kiện thực để mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu, đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý; quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 32/NQ-CP NGÀY 20/3/2024 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 686/NQ-UBTVQH15 NGÀY 18/9/2023 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2014/QH13 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2017/QH14 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 21/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả |
1 | Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục, tập trung đầu tư kiên cố hóa trường lớp học; ưu tiên phát triển trường lớp học ở các khu vực có dân số tăng nhanh, khu vực đông dân cư | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND huyện, thành phố | Hằng năm | Báo cáo kết quả thực hiện |
2 | Tập trung triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đảm bảo tiến độ, chất lượng; nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay, các điển hình tiên tiến đồng thời tháo gỡ, khắc phục những tồn tại hạn chế, phát huy sự chủ động của các cơ sở giáo dục, các nhà giáo, các tổ chức, cá nhân bên ngoài nhà trường trong việc triển khai thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ sở dục | Hằng năm | Báo cáo |
3 | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết đánh giá việc triển khai chương trình sách giáo khoa, giáo dục phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ sở dục | Năm 2025 | Báo cáo |
4 | Tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ sở dục | Hằng năm | Báo cáo |
5 | Huy động các nguồn lực xã hội hóa để thực hiện việc hỗ trợ sách giáo khoa cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, vùng sâu, vùng xa, học sinh đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh thuộc đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ sở dục | Theo hướng dẫn của Trung ương | Chính sách |
6 | Căn cứ Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm, hằng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm | Báo cáo |
7 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kinh phí để thực hiện mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đáp ứng yêu cầu dạy học và thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh; kinh phí in, phát hành tài liệu giáo dục địa phương sau khi có hướng dẫn của các cơ quan Trung ương đảm bảo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phù hợp với điều kiện của địa phương | Sở Tài chính | Sở GDĐT, UBND huyện, thành phố | Hằng năm | Báo cáo |
8 | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm ngân sách địa phương hằng năm cho sự nghiệp giáo dục đào tạo theo quy định; tham mưu phân bổ kịp thời nguồn vốn sự nghiệp hằng năm của các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án có dự án, nội dung thành phần thuộc lĩnh vực giáo dục | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm | Báo cáo |
9 | Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao, điều chỉnh số lượng người làm việc, hợp đồng lao động đối với các cấp học theo quy định | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Hằng năm | Báo cáo |
10 | Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị xây dựng, phê duyệt, điều chỉnh danh mục vị trí việc làm các cơ sở giáo dục công lập theo quy định | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Hằng năm | Báo cáo |
12 | Đẩy mạnh công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ở các địa phương | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Hằng năm | Báo cáo |
13 | Tăng cường tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các đoàn thể và nhân dân về giám sát chuyên đề về việc thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông | Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan | Hằng năm | Tin bài, phóng sự,... |
14 | Tăng cường công tác quy hoạch, bố trí quỹ đất để xây dựng phát triển trường, lớp phổ thông theo quy định, đáp ứng nhu cầu thực tế; thực hiện các giải pháp giải quyết vấn đề trường, lớp phổ thông ở khu vực trung tâm các huyện, thành phố; tiếp tục đẩy mạnh phát triển các cơ sở giáo dục phổ thông ngoài công lập, đặc biệt tại các địa bàn, khu vực đông dân cư | UBND huyện, thành phố | Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm | Báo cáo |
15 | Tuyển dụng đủ số biên chế giáo viên được giao bổ sung theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị | UBND huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ | Hằng năm | Báo cáo |
16 | Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp giải quyết tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ tại địa phương; thực hiện linh hoạt, bố trí, sắp xếp giáo viên bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu theo quy định | UBND huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, các cơ sở giáo dục | Hằng năm | Báo cáo |
17 | Cân đối, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực phù hợp với khả năng, điều kiện thực để mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu, đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý; quản lý, sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học | UBND huyện, thành phố | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, các cơ sở giáo dục | Hằng năm | Báo cáo |
- 1Kế hoạch 438/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 thực hiện Nghị quyết 88/2024/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Kế hoạch 2210/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 1488/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Kế hoạch 2124/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề về thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Kế hoạch hành động 125/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Kế hoạch 202/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề về thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP do Thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 32/NQ-CP về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 686/NQ-UBTVQH15 giám sát chuyên đề về thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 và 51/2017/QH14 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 118/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 21/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định