Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 17 tháng 6 năm 2024 |
Nhằm cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) năm 2024 và triển khai đồng bộ các nội dung cải cách hành chính, bám sát chủ đề cải cách hành chính của tỉnh năm 2024 là “Tập trung nguồn lực thực hiện cải cách hành chính nhà nước, đáp ứng yêu cầu xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; Lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ”, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tiếp tục duy trì và cải thiện các chỉ số, chỉ số thành phần đạt kết quả cao; cải thiện các chỉ số, chỉ số thành phần điểm thấp của Chỉ số Cải cách hành chính (CCHC).
- Khắc phục những tồn tại, hạn chế và cải thiện Chỉ số SIPAS; trong đó, trọng tâm là nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ Nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã).
- Phấn đấu Chỉ số CCHC năm 2024 tăng 5 bậc so với năm 2023.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nội dung, lĩnh vực trong Chỉ số CCHC của tỉnh đánh giá đúng thực trạng, kết quả đạt được và chủ động tham mưu UBND tỉnh giải pháp triển khai toàn diện, hiệu quả các nội dung, tiêu chí về đánh giá Chỉ số CCHC của Trung ương và Bộ Nội vụ. Đồng thời, tăng cường phối hợp, nâng cao trách nhiệm giám sát, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tốt công tác CCHC.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc triển khai, thực hiện, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
- Trang bị và nâng cấp các thiết bị làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã; quan tâm lấy ý kiến người dân, tổ chức đến yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) và chủ động cải thiện chất lượng cung cấp dịch vụ công.
- Đạt mục tiêu phấn đấu theo tiêu chí, tiêu chí thành phần của PAR Index và SIPAS năm 2024 tại Phụ lục I kèm theo.
1.1. Tiêu chí “Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm vụ được giao trong năm 2024.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Tăng cường theo dõi, tham mưu, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao năm 2024 đảm bảo đúng hạn, đúng quy định.
- Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình thực hiện, không để xảy ra tình trạng quá hạn.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.2. Tiêu chí “Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý trên địa bàn tỉnh đánh giá tốt về chất lượng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do tỉnh ban hành.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc xây dựng, góp ý văn bản QPPL tỉnh, cấp huyện khi được lấy ý kiến.
- Chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, khi thực hiện văn bản QPPL của tỉnh, nếu thấy không khả thi, vướng mắc trong thực hiện cần kịp thời phản ánh cơ quan chuyên môn để xem xét, điều chỉnh.
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cần quan tâm, chú trọng khâu góp ý đối với các dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền của tỉnh khi được lấy ý kiến góp ý. Đồng thời, đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách đã được thông qua trong các văn bản QPPL của tỉnh, cấp huyện đến toàn thể CBCCVC thuộc cơ quan, đơn vị (trong đó có các lãnh đạo cơ quan, đơn vị) và đối tượng liên quan trực tiếp bằng các hình thức khác nhau, đặc biệt là các văn bản QPPL do cơ quan, đơn vị tham mưu hoặc ban hành, để nâng cao nhận thức của CBCCVC và người dân về tác động của các chính sách, quy định trong văn bản QPPL của tỉnh đối với bản thân; đồng thời, để nắm rõ quy trình, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL.
- Sở Tư pháp tiếp tục tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành nhằm tăng cường, nâng cao chất lượng công tác góp ý, thẩm định, kiểm tra rà soát, xử lý văn bản để góp phần nâng cao tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý, khả thi của văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.3. Tiêu chí “Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Đạt tỷ lệ 100% hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; đạt tỷ lệ 100% hồ sơ TTHC do cơ quan hành chính của tỉnh tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Các sở, ban, ngành tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục đầy đủ, kịp thời, đúng quy định đối với TTHC mới được công bố, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành đầy đủ, kịp thời quy trình nội bộ giải quyết TTHC (tái cấu trúc quy trình), trong đó lưu ý đến các bước thực hiện số hóa hồ sơ TTHC.
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh); UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nghiêm túc việc niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
- Văn phòng UBND tỉnh cập nhật đầy đủ TTHC lên cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Lắk (đơn vị cho thuê dịch vụ công nghệ thông tin Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh - iGate) thường xuyên cập nhật, đồng bộ dữ liệu về TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia về Hệ thống iGate của tỉnh.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn. b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nghiêm các quy định trong giải quyết TTHC, kiểm tra, xử lý các trường hợp làm phát sinh thêm thủ tục, hồ sơ không đúng quy định; thực hiện nghiêm việc bãi bỏ yêu cầu xuất trình Sổ hộ khẩu giấy, Sổ tạm trú giấy, giấy xác nhận cư trú khi thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công.
- Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh), UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn khẩn trương rà soát, điều chỉnh, bổ sung để hoàn thiện Quy chế tiếp nhận và giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa đảm bảo theo đúng quy định hiện hành và lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm phục vụ; tổ chức bố trí trang thiết bị, các quầy tiếp nhận hồ sơ TTHC cho hợp lý, tạo thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
1.5. Tiêu chí “Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Nâng cao tỷ lệ giảm đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định và lộ trình giai đoạn 2021 - 2026.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Nội vụ tiếp tục theo dõi và đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai, thực hiện theo kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương
+ Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện.
+ Chủ động, thường xuyên báo cáo về công tác tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 2445/UBND-TH ngày 28/3/2023 về việc tiếp tục tăng cường thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; Công văn số 4635/UBND-TH ngày 29/5/2024 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 02/4/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 62-KL/TW ngày 02/10/2023 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.6. Tiêu chí “Điều tra xã hội học lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý trên địa bàn tỉnh đánh giá tốt về tổ chức bộ máy hành chính của tỉnh.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
1.7. Tiêu chí “Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Phấn đấu trong năm không có lãnh đạo cấp tỉnh, cấp sở và cấp huyện vi phạm bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật trong đội ngũ CBCCVC; cán bộ, công chức cấp xã và người lao động.
- Tình hình thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 12/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc nâng cao kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ và đạo đức nghề nghiệp của CBCCVC trong các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số 968/CĐ-TTg ngày 16/10/2023, chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 9302/UBND-TH ngày 25/10/2023 về việc tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.8. Tiêu chí “Điều tra xã hội học lĩnh vực Cải cách chế độ công vụ”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý trên địa bàn tỉnh đánh giá tốt về quản lý CBCCVC của tỉnh.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Tiếp tục theo dõi và đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai tốt công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp điều tra xã hội học về đánh giá tác động của cải cách đến quản lý CBCCVC.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.9. Tiêu chí thành phần “Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% theo Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 06/2/2024 của UBND tỉnh về tăng cường thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị, các chủ đầu tư tập trung triển khai thực hiện, phấn đấu giải ngân đạt tỷ lệ cao nhất theo kế hoạch như sau:
- Triển khai các Tổ công tác kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công làm việc với từng chủ đầu tư để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc cho từng dự án cụ thể.
- Chỉ đạo các đơn vị được giao kế hoạch thu tiền sử dụng đất khẩn trương triển khai kế hoạch thu tiền sử dụng đất, tiền bán đất để đảm bảo nguồn vốn đầu tư cho các công trình đầu tư bằng ngân sách tỉnh đã có trong kế hoạch.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 06/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, điều chuyển kế hoạch vốn đối với dự án có tỷ lệ giải ngân không đạt tiến độ (không chờ đề nghị của Chủ đầu tư), trong đó chủ động đề xuất cắt giảm, điều chuyển vốn của các dự án có tỷ lệ giải ngân vốn thấp để bổ sung sang các dự án đủ điều kiện, có tiến độ giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, các dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2024.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Sở Tài chính: Thực hiện nhiệm vụ Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo về triển khai các dự án thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk để tham mưu công tác triển khai, đôn đốc, kiểm tra, tháo gỡ vướng mắc kịp thời và đạt kế hoạch thu trong năm 2024, nhằn đảm bảo giải ngân cho các dự án.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư; tổng hợp, tham mưu giải quyết các kiến nghị, đề xuất của các đơn vị về công tác giải phóng mặt bằng.
+ Sở Xây dựng: Định kỳ công bố năng lực, xếp hạng đối với các đơn vị tư vấn, nhà thầu xây lắp trên địa bàn tỉnh để các chủ đầu tư có cơ sở xem xét lựa chọn nhà thầu đảm bảo năng lực theo yêu cầu; theo dõi, bám sát diễn biến của thị trường xây dựng; kịp thời cập nhật, điều chỉnh công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
a) Mục tiêu, yêu cầu: Thực hiện 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; báo cáo tình hình triển khai thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách (nội dung trọng tâm là tỷ lệ % số tiền nộp ngân sách nhà nước theo kiến nghị thanh tra, kiểm toán về tài chính ngân sách).
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.11. Tiêu chí “Điều tra xã hội học lĩnh vực quản lý tài chính công”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý trên địa bàn tỉnh đánh giá tốt về quản lý tài chính công của tỉnh.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Tuyên truyền việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị và đổi mới phương pháp điều tra xã hội học.
- Tuyên truyền việc thực hiện hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công và đổi mới phương pháp điều tra xã hội học.
- Tổ chức triển khai hiệu quả việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính.
- Tổ chức triển khai hiệu quả việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Phân công trách nhiệm
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
a) Mục tiêu, yêu cầu: Triển khai hạ tầng kỹ thuật chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, tiêu chí kỹ thuật theo quy định và kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (dự án đang trong quá trình triển khai thực hiện giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030).
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục triển khai xây dựng hạ tầng chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 và xây dựng cơ sở hạ tầng, phần mềm nền tảng đô thị thông minh tỉnh Đắk Lắk (SCP) đạt tiêu chuẩn theo Công văn số 1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá và lựa chọn giải pháp nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử, Công văn số 2612/BTTTT-CATTT ngày 17/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bổ sung bộ tiêu chí, chỉ tiêu để đánh giá và lựa chọn giải pháp nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức.
b) Nhiệm vụ, giải pháp: Hạ tầng số, hạ tầng truyền dẫn, hạ tầng dữ liệu...; kết nối liên thông, đồng bộ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành Trung ương tạo nền tảng phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số đã đảm bảo kết nối, đồng bộ. Để phát sinh dữ liệu cơ sở dữ liệu và Hệ thống thông tin đã sẵn sàng cung cấp trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) các cơ quan cần thực hiện, sử dụng thường xuyên.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Lắk, Bưu điện tỉnh Đắk Lắk tiếp tục chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành Trung ương và Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện triển khai khai thác và sử dụng ngay các dịch vụ dữ liệu đã sẵn sàng cung cấp trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) đối với các cơ sở dữ liệu và Hệ thống thông tin thuộc phạm vi cơ quan, đơn vị triển khai, quản lý để phát sinh dữ liệu cơ sở dữ liệu và Hệ thống thông tin đã sẵn sàng cung cấp trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.14. Tiêu chí “Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình từ 90% trở lên.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát, tái cấu trúc quy trình thực hiện dịch công trực tuyến theo hướng lấy người dùng làm trung tâm.
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
+ Nâng cao việc tuyên truyền thực hiện dịch công trực tuyến; phải tuyên truyền rõ lợi ích khi thực hiện TTHC trực tuyến; xác định đối tượng tuyên truyền để tạo ra sự thay đổi thực chất trong hành vi của người dân, doanh nghiệp về thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Trong đó có phát huy các Tổ công tác như: Tổ công tác Đề án 06, tổ chức đoàn thanh niên, phụ nữ, học sinh, sinh viên...
+ Triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến một cách thực chất, hiệu quả; tránh việc hình thức, chạy theo chỉ tiêu; tăng cường hướng dẫn cho người dân, doanh nghiệp trực tiếp thực hiện.
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh đối với chính sách miễn giảm phí, lệ phí khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ tăng cường tập huấn, nâng cao nghiệp vụ của CBCCVC về kiểm soát TTHC và tiếp nhận giải quyết TTHC; số hóa hồ sơ TTHC.
- Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu đầu tư, triển khai đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin, kết nối, liên thông chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, tránh lộ lọt thông tin cá nhân; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành trong việc xây dựng hoàn thiện hệ thống liên quan đến giải quyết TTHC. Nâng cấp hệ thống iGate đáp ứng đầy đủ yêu cầu trong tiếp nhận, giải quyết TTHC.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.15. Tiêu chí “Thực hiện thanh toán trực tuyến”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Tăng tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến, tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến, tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các giải pháp tuyên truyền, khuyến khích, phổ biến sâu rộng đến người dân và doanh nghiệp về lợi ích của việc thanh toán trực tuyến tạo thói quen, sự đồng tình, ủng hộ trong toàn cộng đồng.
- Tăng cường quảng bá tính tiện ích và hiệu quả việc thanh toán trực tuyến vượt trội so với cách thanh toán truyền thống, tiết kiệm thời gian, đơn giản thực hiện đến tổ chức, cá nhân được biết, tin tưởng, an tâm khi sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
a) Mục tiêu, yêu cầu: Đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý trên địa bàn tỉnh đánh giá tốt đến hiện đại hóa hành chính của tỉnh.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
Các cơ quan, đơn vị chủ động triển khai, kiểm tra, đánh giá hiện trạng Cổng/Trang Thông tin điện tử của đơn vị mình đảm bảo cung cấp thông tin theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước để cơ quan, đơn vị để đề xuất nâng cấp theo quy định. Ngoài ra, Cổng/Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương phải xây dựng chuyên mục “Lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân” để kịp thời trả lời phản ánh, kiến nghị và tiếp thu các ý kiến đóng góp của người dân, tổ chức về các văn bản QPPL, chủ trương, chính sách về ngành, lĩnh vực.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.17. Tiêu chí “Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Tổng số vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2024 cao hơn so với năm 2023.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Tiếp tục tập trung tháo gỡ vướng mắc các dự án trọng điểm các dự án do nhà đầu tư đã khảo sát, để dự án đảm bảo đủ điều kiện thực hiện hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư.
- Tổ chức thực hiện rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, các quy hoạch ngành, lĩnh vực phù hợp, thống nhất, đồng bộ; đôn đốc, phê duyệt các phương án sử dụng đất của địa phương, thực hiện thu hồi đất theo quy định.
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư; tăng cường tuyên truyền, quảng bá tiềm năng, cơ hội đầu tư, các lợi thế của tỉnh, các dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh: tập trung thu hút đầu tư vào các dự án hạ tầng đô thị, năng lượng tái tạo, dự án nông nghiệp nông thôn, các dự án xã hội hóa...; kêu gọi các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính, công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước để mời gọi quan tâm đầu tư vào tỉnh.
- Ban hành danh mục thu hút đầu tư (thông tin rõ ràng về địa điểm đầu tư có các quy hoạch phù hợp, cụ thể hình thực lựa chọn nhà đầu tư đối với từng dự án).
- Tiếp tục thực hiện giám sát đầu tư; rà soát, kiểm tra tiến độ các dự án đã được giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án, kiên quyết thu hồi các dự án thực hiện chậm nhằm tạo quỹ đất để thu hút đầu tư.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.18. Tiêu chí “Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Phấn đấu giá trị thu ngân sách của tỉnh thuộc nhóm 20 địa phương cao từ vị trí thứ 31 đến 50 so với 63 tỉnh, thành phố.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Các sở, ban, ngành, đơn vị chủ đầu tư tập trung thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ, giải pháp theo Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 06/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị, các chủ đầu tư tập trung thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hiệu quả, sớm khắc phục các tồn tại, hạn chế để đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2024, đặc biệt là các dự án dự án trọng điểm, dự án sử dụng vốn ODA.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Cục Thuế tỉnh, Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục phối hợp cùng Sở Tài chính và các đơn vị được giao kế hoạch thu tiền sử dụng đất kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai các dự án có thu tiền sử dụng đất, nhằm đẩy nhanh tiến độ thu, đảm bảo kế hoạch chi đầu tư xây dựng cơ bản. Ban Chỉ đạo về triển khai các dự án thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch chi tiết, thời gian giải quyết các thủ tục đối với các dự án có thu tiền sử dụng đất và chỉ đạo các cơ quan có liên quan thực hiện đầy đủ trách nhiệm, thời gian theo quy định.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: Thành lập các đoàn kiểm tra về công tác triển khai kế hoạch đầu tư công kịp thời phát hiện và tháo gỡ các khó khăn vướng mắc theo thẩm quyền, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các công trình, dự án đảm bảo hoàn thành kế hoạch được giao; kiên quyết xử lý thanh toán dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có), không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các nội dung liên quan đến mỏ đất, mỏ khoáng sản phục vụ cho công trình.
- Các chủ đầu tư: Khẩn trương hoàn thiện các thủ tục lập, trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư; trong quá trình lập dự án cần lưu ý lựa chọn các phương án, giải pháp kỹ thuật phù hợp, đảm bảo chất lượng công trình đồng thời không làm tăng tổng mức đầu tư theo chủ trương đầu tư đã được phê duyệt. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan trong thực hiện giải phóng mặt bằng, nhằm sớm bàn giao mặt bằng cho đơn vị nhà thầu để thi công công trình.
- Cơ quan phối hợp:
+ Kho bạc Nhà nước tỉnh: Giải quyết tạm ứng, thanh toán cho các dự án khi có đủ điều kiện giải ngân, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư xử lý các vướng mắc phát sinh, rút ngắn thời gian kiểm soát chi, tạo điều kiện cho các chủ đầu tư thuận lợi trong việc giải ngân thanh toán và hoàn ứng vốn đầu tư.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì đôn đốc, hướng dẫn trong công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư; về thủ tục khai thác mỏ đất, mỏ khoáng sản.
+ Sở Xây dựng: Theo dõi, bám sát diễn biến của thị trường xây dựng; kịp thời cập nhật, điều chỉnh công bố giá vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng, không để xảy ra tình trạng đầu cơ, thổi giá, bảo đảm yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện kế hoạch đầu tư của các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời tổng hợp, chủ động rà soát, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, điều chuyển kế hoạch vốn đối với dự án có tỷ lệ giải ngân không đạt tiến độ (không chờ đề nghị của chủ đầu tư).
+ Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ các huyện, thị xã và thành phố: Hàng năm có trách nhiệm theo dõi kết quả giải ngân vốn đầu tư của từng chủ đầu tư, để tham mưu công tác đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu, chủ đầu tư mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.19. Tiêu chí “Mức độ phát triển doanh nghiệp”
a) Mục tiêu, yêu cầu: Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường tăng hơn so với năm 2023.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; triển khai có hiệu quả Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa; các chính sách khác của Trung ương về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, trong đó chú trọng tư vấn, hỗ trợ về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp; chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật; khuyến khích các doanh nghiệp có trụ sở ngoài tỉnh thành lập mới các chi nhánh hoạt động trên địa bàn tỉnh; tăng cường tuyên truyền, vận động các hộ kinh doanh cá thể đang hoạt động chuyển sang hoạt động theo loại hình doanh nghiệp;
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC không cần thiết; thường xuyên rà soát, rút ngắn thời gian giải quyết các TTHC cho doanh nghiệp;
- Tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, rào cản về pháp lý nhằm khơi thông nguồn lực cho đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của công chức trong việc hướng dẫn giải quyết hồ sơ để giúp doanh nghiệp giảm bớt thời gian thực hiện TTHC, rút ngắn thời gian gia nhập thị trường.
- Làm tốt công tác tham mưu hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư, đặc biệt là các dự án công nghiệp, dự án điện gió, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu ngân sách cho tỉnh, tăng Chỉ số phát triển ngành công nghiệp của tỉnh. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp ổn định sản xuất kinh doanh; các doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động quay trở lại hoạt động; các tổ chức, cá nhân mạnh dạn thành lập mới doanh nghiệp.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
1.20. Tiêu chí “Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao”
a) Mục tiêu, yêu cầu: 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao đạt và vượt kế hoạch.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Tiếp tục bám sát các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 để triển khai thực hiện; tập trung rà soát, đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra từ đầu năm, nhất là các chỉ tiêu đạt thấp trong năm 2023 để có biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc thực hiện hoàn thành kế hoạch trong năm 2024.
- Tập trung chỉ đạo, quyết liệt thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc giải ngân của tỉnh để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, thi công và giải ngân các nguồn vốn theo quy định. Bên cạnh đó, chỉ đạo làm tốt công tác giải phóng mặt bằng, thi công đúng tiến độ tuyến đường cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột,...
- Triển khai tốt các nhiệm vụ thu NSNN, đặc biệt là đẩy nhanh các dự án đầu tư thu tiền sử dụng đất để tăng thu tiền sử dụng đất,... đảm bảo nguồn vốn bố trí cho các dự án đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh theo quy định.
- Tập trung triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; các cơ quan, đơn vị phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện dự thảo Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh (sau khi đã tiếp nhận đầy đủ ý kiến góp ý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ). Các cơ quan, đơn vị tích cực tham mưu, phối hợp giải quyết các vướng mắc về công tác quy hoạch, đặc biệt là quy hoạch sử dụng đất, sớm phê duyệt phương án sử dụng đất đối với phần diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp bàn giao cho địa phương quản lý, làm cơ sở để thu hút đầu tư, đóng góp vào tăng trưởng của tỉnh.
- Tiếp tục tập trung, làm tốt công tác tham mưu hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong thực hiện thủ tục đầu tư, triển khai dự án, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu ngân sách cho tỉnh. Tạo điều kiện để các doanh nghiệp ổn định sản xuất kinh doanh; các doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động quay trở lại hoạt động; các tổ chức, cá nhân mạnh dạn thành lập mới doanh nghiệp.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư. Tích cực, chủ động thu hút FDI; thúc đẩy mạnh mẽ đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngoài; tiếp tục phát huy nguồn lực đầu tư của các tập đoàn, doanh nghiệp Nhà nước.
- Khẩn trương triển khai các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là đối với các thị trường lớn, tiềm năng, phát huy hiệu quả các hiệp định, thỏa thuận thương mại đã ký kết; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng nhanh các tiêu chuẩn mới của nước đối tác xuất khẩu, tạo thuận lợi thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa. Chủ động đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương thức xúc tiến, quảng bá du lịch, nhất là dịp cao điểm du lịch hè 2024.
- Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII; chủ động xây dựng kế hoạch, bảo đảm cung ứng đủ điện cho sản xuất kinh doanh, sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả. Quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, nhất là nắng nóng, hạn hán, thiếu nước.
- Chú trọng thực hiện các chính sách an sinh xã hội; quan tâm, hỗ trợ kịp thời các đối tượng chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng yếu thế. Chú trọng giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho lao động nông thôn; tăng cường kết nối cung cầu lao động; hỗ trợ doanh nghiệp khắc phục tình trạng thiếu lao động, phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành, lĩnh vực công nghiệp mới. Triển khai hiệu quả công tác khám, chữa bệnh, chủ động, quyết liệt, kịp thời ứng phó, kiểm soát và xử lý hiệu quả các loại dịch bệnh truyền nhiễm.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về các hoạt động, sự kiện lớn của tỉnh trong năm 2024 để người dân nắm và hưởng ứng, nhất là các hoạt động trong khuôn khổ Kỷ niệm 120 năm hình thành, phát triển tỉnh Đắk Lắk (22/11/1904 - 22/11/2024), Lễ hội sầu riêng…
- Tiếp tục tập trung triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp của Trung ương, của tỉnh đề ra tại Kết luận số 67-KL/TW ngày 16/12/2019 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 09/7/2020 của Chính Phủ, các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về xây dựng, phát triển thành phố Buôn Ma Thuột (lưu ý các nhiệm vụ năm 2023 chưa hoàn thành và các nhiệm vụ kế hoạch của năm 2024),... Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách đặc thù theo Nghị quyết số 72/2022/QH15 ngày 15/11/2022 của Quốc hội. Bên cạnh đó tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Chương trình hành động của Chính phủ, của tỉnh thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 06/10/2022 của Bộ Chính trị trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ an ninh, quốc phòng địa bàn Tây Nguyên” theo Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tập trung triển khai tham mưu UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chương trình công tác của UBND tỉnh năm 2024; các nội dung trình kỳ họp HĐND tỉnh; các nhiệm vụ phục vụ các sự kiện lớn của tỉnh trong năm 2024.
- Tăng cường nắm tình hình địa bàn, quản lý đối tượng trọng điểm; đẩy mạnh quản lý Nhà nước về an ninh trật tự; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đảm bảo an ninh trật tự; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân trong tham gia giao thông; tăng cường tuần tra kiểm soát tai nạn giao thông tại các địa bàn.
c) Phân công trách nhiệm: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
2.1. Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
a) Mục tiêu, yêu cầu: Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ tăng ít nhất 3% so với năm 2023.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tham mưu, theo dõi, triển khai, tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh việc bố trí gọn gàng, sạch sẽ và đầy đủ trang thiết bị phục vụ người dân, tổ chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa).
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố cung cấp thông tin về việc giải quyết TTHC bằng nhiều hình thức, dễ tiếp cận, dễ hiểu; trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC cần có bộ nhận diện thương hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy; trang thiết bị cần đầy đủ, chất lượng tốt, mang đến nhiều tiện ích phục vụ người dân. Đồng thời, tăng cường các hình thức hướng dẫn, hỗ trợ người dân, tổ chức nộp hồ sơ TTHC, đặc biệt là hình thức trực tuyến và khai thác ứng dụng định danh điện tử VNeID trong thực hiện TTHC. Ngoài ra, mở rộng các hình thức thông tin để người dân, tổ chức biết về cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC qua Đài Truyền thanh và Truyền hình, qua mạng xã hội.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bưu điện tỉnh.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
a) Mục tiêu, yêu cầu: Nâng cao tỷ lệ hài lòng năm 2024 đạt 85% (năm 2023 đạt 81,57%).
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố bằng nhiều hình thức phù hợp.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương:
+ Phải niêm yết công khai, minh bạch TTHC tại vị trí thuận tiện, khoa học để người dân dễ tiếp cận, tìm hiểu; cập nhật đầy đủ, kịp thời những thay đổi của TTHC khi có quyết định công bố của UBND tỉnh.
+ Tiếp tục triển khai, vận dụng mô hình sáng kiến, giải pháp. Báo cáo kết quả thực hiện gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) tại báo cáo định kỳ về công tác CCHC.
+ Tập trung cải thiện chất lượng phục vụ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Đặc biệt chú trọng tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
+ Tăng cường kiểm soát, đôn đốc việc giải quyết TTHC; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh thanh toán trực tuyến phí, lệ phí thực hiện dịch vụ công.
+ Có giải pháp để hỗ trợ, hướng dẫn người dân thực hiện TTHC trực tuyến tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
+ Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền các hình thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC.
+ Nâng cao chất lượng hoạt động của các Cổng/Trang thông tin điện tử, vận hành hiệu quả Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Nghiêm túc rà soát, kiến nghị đơn giản hóa những TTHC rườm rà, phức tạp, hoặc đề xuất bổ sung loại giấy tờ cần thiết vào trong quy định, tránh tình trạng công chức giải quyết tự ý đòi bổ sung thêm các giấy tờ khác ngoài quy định; tăng cường các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ người dân, tổ chức trong việc lập hồ sơ, TTHC (như xây dựng các bộ biểu mẫu tham khảo, thành lập các tổ tư vấn thực hiện thủ tục ngay tại Bộ phận một cửa, tư vấn qua điện thoại, website, ứng dụng di động,…).
+ Thực hiện đảm bảo đúng quy trình quy định trong giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông nhất là về thành phần hồ sơ, mức phí, lệ phí, hỗ trợ, khuyến khích người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến qua việc giảm phí và lệ phí thực hiện TTHC trực tuyến và thời hạn giải quyết.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Bưu điện tỉnh.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
2.3. Chỉ số hài lòng về công chức
a) Mục tiêu, yêu cầu: Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC tăng ít nhất 3% so với năm 2023.
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động của Bộ phận Một cửa, việc thực hiện nhiệm vụ của CBCCVC, nhân viên bưu điện tại Bộ phận Một cửa; khi có phản ánh của người dân về thái độ, tinh thần trách nhiệm của CBCCVC, nhân viên bưu điện tại Bộ phận Một cửa thì xác định lỗi và đề nghị thay đổi vị trí công tác (nếu cần).
+ Tăng cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng cho đội ngũ CBCCVC, nhân viên Bưu điện làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh, nhằm nâng cao tinh thần, thái độ, trách nhiệm, năng lực chuyên môn khi tiếp nhận hồ sơ TTHC.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Bưu điện tỉnh:
+ Chấn chỉnh, xử lý nghiêm việc không thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi chậm trễ trong giải quyết TTHC hoặc thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức nhưng người dân, tổ chức không nhận được văn bản xin lỗi.
+ Tăng cường chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, thường xuyên kiểm tra và xử lý ngay các trường hợp vi phạm về thái độ giao tiếp ứng xử, nội quy, giờ giấc làm việc. Chấn chỉnh, xử lý nghiêm các trường hợp CBCCVC, nhân viên bưu điện đòi hỏi giấy tờ sai quy định, tự đặt thêm khâu công việc, nhũng nhiễu, tiêu cực. Chấp hành nghiêm các quy định về hướng dẫn hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn, đề nghị bổ sung hồ sơ không quá 01 lần và bằng văn bản, đối với hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết phải có thông báo từ chối giải quyết hồ sơ, hồ sơ trễ hẹn phải có thông báo hẹn lại thời gian trả kết quả,… không để người dân, tổ chức phải đi lại nhiều lần.
+ Các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên bồi dưỡng, hỗ trợ cho nhân viên bưu điện làm việc tại Bộ phận Một cửa để nắm vững quy định về TTHC để cung cấp thông tin, hướng dẫn TTHC cho người dân, tổ chức đúng quy định, tận tình và chu đáo.
+ Phân công lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp theo dõi và chịu trách nhiệm về hoạt động của Bộ phận Một cửa, về thái độ, tinh thần trách nhiệm và năng lực giải quyết công việc của công chức một cửa và công chức chuyên môn có liên quan.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
2.4. Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC
a) Mục tiêu, yêu cầu: Nâng cao tỷ lệ hài lòng so với năm 2023 (năm 2023 đạt 81,54%).
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, trọng tâm là thực hiện trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập trong công tác cải cách TTHC; trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức phải đảm bảo kết quả giải quyết phù hợp với quy định, đầy đủ thông tin, thông tin chính xác và đảm bảo tính công bằng; kiên quyết xử lý hoặc đề nghị xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Bưu điện tỉnh:
+ Thực hiện nghiêm quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; kiểm soát chặt chẽ quy trình giải quyết. Đẩy mạnh sử dụng Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để nâng cao tính công khai, minh bạch và kiểm soát việc giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Thực hiện nghiêm túc việc công khai xin lỗi người dân, tổ chức khi giải quyết TTHC xảy ra sai sót, quá hạn đối với kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Triển khai đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết; Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Bưu điện tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
2.5. Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị liên quan đến TTHC
a) Mục tiêu, yêu cầu: Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị liên quan đến TTHC tăng ít nhất 5% so với năm 2023 (năm 2023 đạt 81,58%).
b) Nhiệm vụ, giải pháp:
- Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị liên quan đến TTHC và công khai kết quả xử lý phản ánh kiến nghị theo quy định.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương và Bưu điện tỉnh:
+ Tăng cường các kênh tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, khiếu nại của người dân, tổ chức.
+ Phân công CBCCVC sẵn sàng tiếp nhận, giải đáp, hướng dẫn những vấn đề mà người dân, tổ chức còn vướng mắc; kết quả trả lời, giải đáp những vướng mắc, phản ánh, kiến nghị phải được phản hồi trực tiếp, nhanh chóng cho người dân, tổ chức và công bố công khai qua Cổng/Trang thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại nơi làm việc và các hình thức phù hợp khác.
+ Công khai số điện thoại đường dây nóng của tỉnh về tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính (080.50179); số điện thoại đường dây nóng của lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết TTHC.
+ Kiểm tra và tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 41/2014/QĐ- UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh.
c) Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp/thực hiện: Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện/hoàn thành: Trong năm 2024.
3. Tiếp tục duy trì, cải thiện các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã thực hiện tốt
Tiếp tục xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu cụ thể nhằm duy trì, cải thiện Chỉ số CCHC và Chỉ số Hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trong năm 2024 đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã thực hiện tốt trong năm 2023.
(Phụ lục II - Các tiêu chí cần duy trì, cải thiện Chỉ số CCHC tỉnh Đắk Lắk năm 2024).
1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện cải thiện đối với từng nội dung, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện theo chỉ tiêu, nhiệm vụ đã được xác định.
- Định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này theo mục tiêu tại Phụ lục I (lồng ghép trong báo cáo CCHC) gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả khảo sát, điều tra xã hội học về Chỉ số PAR Index, SIPAS năm 2024 tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Nội vụ:
- Tổ chức thực hiện, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ được phân công.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch này (lồng ghép trong báo cáo CCHC).
3. Sở Tài chính: Căn cứ trên cơ sở đề nghị của các sở, ban, ngành và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk, Báo Đắk Lắk, Văn phòng UBND tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về việc thực hiện cải thiện Chỉ số CCHC, SIPAS năm 2024 của tỉnh, thông tin kịp thời những sáng kiến, giải pháp CCHC của tỉnh đến người dân, doanh nghiệp.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh: Giám sát, phối hợp triển khai Kế hoạch và tuyên truyền về việc thực hiện cải thiện Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS năm 2024 của tỉnh, thông tin kịp thời những sáng kiến, giải pháp CCHC của tỉnh đến người dân, doanh nghiệp. Kịp thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công tác CCHC, đồng thời giám sát việc thực hiện công tác CCHC, nhất là giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân.
Trên đây là Kế hoạch cải thiện Chỉ số CCHC và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024 của tỉnh. Yêu cầu Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 17/6/2024 của UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Mục tiêu năm 2024 | Thứ hạng phấn đấu trong năm 2024 | Chủ trì tham mưu |
9.5 | 9.5 | 10/63 | Sở Nội vụ | ||
1.1. | Thực hiện kế hoạch CCHC | 1.5 | 1.5 |
| |
1.2. | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | 0.5 | 0.5 | ||
1.3. | Công tác kiểm tra CCHC | 2 | 2 | ||
1.3.1. | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm | 1 | 1 | ||
1.3.2. | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 | 1 | ||
1.4. | Công tác tuyên truyền CCHC | 1 | 1 | ||
1.5. | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | 2 | 2 | ||
1.6. | Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp | 1 | 1 | ||
1.7. | Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1.5 | 1.5 | Văn phòng UBND tỉnh | |
10 | 9.2 | 19/63 | Sở Tư pháp | ||
2.1. | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 3 | 3 |
| |
2.1.1. | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 2 | 2 |
| Sở Tư pháp |
2.1.2. | Xử lý kết quả TDTHPL | 1 | 1 |
| |
2.2. | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 1.5 | 1.5 |
| |
2.2.1. | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | 0.5 | 0.5 |
| |
2.2.2. | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát | 1 | 1 |
| |
2.3. | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị | 1.5 | 1.5 |
| |
2.4. | Chất lượng văn bản QPPL do tỉnh ban hành | 4 | 3.2 |
|
|
2.4.1. | Tính đồng bộ, thống nhất của các VBQPPL do địa phương ban hành | 1 | 0.8 |
| Đội ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2.4.2. | Tính hợp lý của các VBQPPL do địa phương ban hành | 1 | 0.8 |
| |
2.4.3. | Tính khả thi của các VBQPPL do địa phương ban hành | 1 | 0.8 |
| |
2.4.4. | Tính kịp thời phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương | 1 | 0.8 |
| |
13 | 12.5 | 12/63 |
| ||
3.1. | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1 | 1 |
| Văn phòng UBND tỉnh |
3.2. | Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 3 | 3 |
| |
3.2.1. | Công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định | 0.5 | 0.5 |
| |
3.2.2. | Công khai TTHC và các quy định có liên quan | 1.5 | 1.5 |
| Văn phòng UBND tỉnh |
3.2.3. | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | 1 | 1 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
3.3. | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 3 | 3 |
|
|
3.3.1. | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | 1 | 1 |
| Văn phòng UBND tỉnh |
3.3.2. | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt | 0.5 | 0.5 |
| |
3.3.3. | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 0.75 | 0.75 |
| |
3.3.4. | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 0.75 | 0.75 |
| |
3.4. | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 5 | 4.5 |
| Văn phòng UBND tỉnh |
3.4.1. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.5 | 1 |
| |
3.4.2. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.5 | 1.5 |
| |
3.4.3. | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1 | 1 |
| |
3.4.4. | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 0.25 | 0.25 |
| |
3.4.5. | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương | 0.75 | 0.75 |
| Văn phòng UBND tỉnh |
3.5. | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1 | 1 |
| |
3.5.1. | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 0.75 | 0.75 |
| |
3.5.2. | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh | 0.25 | 0.25 |
| |
10.5 | 9.4 | 30/63 | Sở Nội vụ | ||
4.1. | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 6.5 | 5.6 |
| |
4.1.1. | Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và phòng chuyên môn cấp huyện | 1 | 1 |
| |
4.1.2. | Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí | 1.5 | 1.5 |
| |
4.1.3. | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021 | 1 | 0.7 |
| |
4.1.4. | Tính hợp lý trong sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh | 1 | 0.8 |
| Đội ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4.1.5. | Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương | 1 | 0.8 |
| |
4.1.6. | Tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND tỉnh | 1 | 0.8 |
| |
4.2. | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 1 | 1 |
| Sở Nội vụ |
4.2.1. | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 0.5 | 0.5 |
| |
4.2.2. | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | 0.5 | 0.5 |
| |
4.3. | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | 3 | 2.8 |
| Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ |
4.3.1. | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 0.5 | 0.5 |
| |
4.3.2. | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | 0.5 | 0.5 |
| |
4.3.3. | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 1 | 1 |
| |
4.3.4. | Tính hợp lý trong việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện | 1 | 0.8 |
| Đội ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
15 | 13.7 | 30/63 | |||
5.1. | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1.75 | 1.75 |
| |
5.1.1. | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý | 0.25 | 0.25 |
| |
5.1.2. | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.75 | 0.75 |
| Sở Nội vụ |
5.1.3. | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 0.75 | 0.75 |
| |
5.2. | Tuyển dụng công chức, viên chức | 2.5 | 2.5 |
| |
5.2.1. | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | 0.25 | 0.25 |
| |
5.2.2. | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | 0.25 | 0.25 |
| |
5.2.3. | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 1 | 1 |
| Đội ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.2.4. | Tình trạng tiêu cực trong công tác tuyển dụng công chức, viên chức | 1 | 1 |
| |
5.3. | Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 2.75 | 2.75 |
| |
5.3.1. | Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | 0.75 | 0.75 |
| |
5.3.2. | Tính công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 | 1 |
| |
5.3.3. | Tình trạng tiêu cực trong công tác bổ nhiệm công chức, viên chức | 1 | 1 |
| |
5.4. | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC | 1.5 | 1 |
| Sở Nội vụ |
5.5. | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 2 | 2 |
| |
5.5.1. | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1 | 1 |
| |
5.5.2. | Chất lượng đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 1 | 1 |
| Đội ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.6. | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | 0.5 | 0.5 |
| Sở Nội vụ |
5.7. | Chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 4 | 3.2 |
|
|
5.7.1. | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 | 0.8 |
| Đội ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5.7.2. | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 | 0.8 |
| |
5.7.3. | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1 | 0.8 |
| |
5.7.4. | Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 1 | 0.8 |
|
|
12 | 10.9 | 03/63 |
| ||
6.1. | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 4 | 3.5 |
|
|
6.1.1. | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN) | 1 | 1 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
6.1.2. | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 1 | 1 |
| Sở Tài chính |
6.1.3. | Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1 | 0.7 |
| |
6.1.4. | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1 | 0.8 |
| Đội ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.2. | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 4 | 3.6 |
| Sở Tài chính |
6.2.1. | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0.25 | 0.25 |
| |
6.2.2. | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | 1 | 1 |
| |
6.2.3. | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 0.75 | 0.75 |
| |
6.2.4. | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 1 | 0.8 |
| Đội ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6.2.5. | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1 | 0.8 |
| |
6.3. | Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 4 | 3.8 |
| Sở Tài chính |
6.3.1. | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 0.25 | 0.25 |
| Sở Tài chính |
6.3.2. | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0.75 | 0.75 |
| |
6.3.3. | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL. | 1 | 1 |
| |
6.3.4. | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 | 1 | 1 |
| |
6.3.5. | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL | 1 | 0.8 |
| Đội ngũ CBCCVC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13.5 | 12.4 | 25/63 |
| ||
7.1. | Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu | 3.5 | 3.3 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
7.1.1. | Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định | 0.5 | 0.5 |
| |
7.1.2. | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây | 1 | 1 |
| |
7.1.3. | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 1 | 1 |
| |
7.1.4. | Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức | 1 | 0.8 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
7.2. | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | 3 | 3 |
| |
7.2.1. | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh | 0.5 | 0.5 |
| |
7.2.2. | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền | 1 | 1 |
| |
7.2.3. | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh | 1.5 | 1.5 |
| Văn phòng UBND tỉnh |
7.3. | Phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, tổ chức | 7 | 6.1 |
|
|
7.3.1. | Cổng thông tin điện tử tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 0.5 | 0.5 |
| Văn phòng UBND tỉnh |
7.3.2. | Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | 1 | 0.9 |
| |
7.3.3. | Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | 1 | 1 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
7.3.4. | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | 1 | 1 |
| Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
7.3.5. | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 0.5 | 0.5 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
7.3.6. | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình | 1.5 | 1.2 |
| |
7.3.7. | Thực hiện thanh toán trực tuyến | 1.5 | 1 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | 16.5 | 14.05 | 35/63 |
| |
8.1. | Kết quả Chỉ số hài lòng (SIPAS) | 10 | 8.5 |
| Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ |
8.1.1. | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 1.5 | 1.5 |
| |
8.1.2. | Chỉ số hài lòng về TTHC | 1.5 | 1.5 |
| |
8.1.3. | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 2.5 | 2 |
| |
8.1.4. | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 2.5 | 2 |
| |
8.1.5. | Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC | 2 | 1.5 |
| |
8.2. | Mức độ thu hút đầu tư | 1 | 1 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8.3. | Mức độ phát triển doanh nghiệp | 2 | 2 |
| |
8.3.1. | Số lượng doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường | 0.5 | 0.5 |
| |
8.3.2. | Số vốn đăng ký của doanh nghiệp | 0.5 | 0.5 |
| |
8.3.3 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp | 1 | 1 |
| Sở Tài chính |
8.4. | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh | 1.5 | 0.75 |
| |
8.5. | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao | 2 | 1.8 |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
TỔNG ĐIỂM | 100 | 91.65 |
|
|
TIÊU CHÍ ĐẠT THEO MỤC TIÊU TIẾP TỤC DUY TRÌ, CẢI THIỆN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 17/6/2024 của UBND tỉnh)
STT | Tiêu chí | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Chủ trì |
| Sở Nội vụ | ||
1 | 1.1 | Thực hiện kế hoạch CCHC | |
2 | 1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ | |
| 1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | |
3 | 1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm | |
4 | 1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | |
5 | 1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | |
6 | 1.5 | Đổi mới, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ CCHC | |
7 | 1.6 | Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 | 1.7 | Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | Văn phòng UBND tỉnh |
| Sở Tư pháp | ||
| 2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | |
9 | 2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | |
10 | 2.1.2 | Xử lý kết quả TDTHPL | |
| 2.2 | Rà soát văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | |
11 | 2.2.1 | Thực hiện công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | |
12 | 2.2.2 | Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế văn bản QPPL sau rà soát | Sở Tư pháp |
13 | 2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị | |
| Văn phòng UBND tỉnh | ||
14 | 3.1 | Kiểm soát quy định TTHC | |
| 3.2 | Công bố, công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | |
15 | 3.2.1 | Công bố TTHC, danh mục TTHC theo quy định | |
16 | 3.2.2 | Công khai TTHC và các quy định có liên quan | |
| 3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | |
17 | 3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa | |
18 | 3.3.2 | Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt | |
19 | 3.3.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | |
20 | 3.3.4 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | |
| 3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | |
21 | 3.4.4 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | |
22 | 3.4.5 | Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa phương | |
| 3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | |
23 | 3.5.1 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | |
24 | 3.5.2 | Công khai kết quả trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
| |||
| 4.1 | Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ |
25 | 4.1.1 | Hoàn thiện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các CQCM cấp tỉnh và phòng chuyên môn cấp huyện | |
26 | 4.1.2 | Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí | Sở Nội vụ |
| 4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | |
27 | 4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | |
28 | 4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | |
| 4.3 | Thực hiện phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ |
29 | 4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | |
30 | 4.3.2 | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền cho cấp huyện, cấp xã | |
31 | 4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp, phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | |
| Sở Nội vụ | ||
| 5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | |
32 | 5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý | |
33 | 5.1.2 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | |
34 | 5.1.3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | Sở Nội vụ |
| 5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | |
35 | 5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | |
36 | 5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | |
| 5.3 | Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | |
37 | 5.3.1 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý | |
| 5.5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | |
38 | 5.5.1 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | |
39 | 5.7 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | |
| Sở Tài chính | ||
40 | 6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | |
41 | 6.1.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | |
| 6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | |
42 | 6.2.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | |
43 | 6.2.2 | Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công | |
44 | 6.2.3 | Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | |
| 6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | |
45 | 6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | |
46 | 6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | Sở Tài chính |
47 | 6.3.3 | Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL | |
48 | 6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021 | |
| |||
| 7.1 | Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông |
49 | 7.1.1 | Triển khai, duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định | |
50 | 7.1.3 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | |
| 7.2 | Phát triển các ứng dụng, dịch vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước | |
51 | 7.2.1 | Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng tại tỉnh | |
52 | 7.2.2 | Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4 cấp chính quyền | |
53 | 7.2.3 | Xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh |
54 | 7.3.3 | Thiết lập, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Sở Thông tin và Truyền thông |
55 | 7.3.4 | Triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC | |
56 | 7.3.5 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình | |
| TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI | ||
| 8.3 | Mức độ phát triển doanh nghiệp |
|
57 | 8.3.3 | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp | Sở Tài chính |
- 1Kế hoạch 1908/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2023
- 2Kế hoạch 87/KH-UBND duy trì, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Bắc Giang năm 2024
- 3Kế hoạch 2205/KH-UBND về Cải thiện và nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Lai Châu năm 2024
- 4Kế hoạch 4696/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 5Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2024 đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp luật trong cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Kế hoạch 116/KH-UBND về cải thiện Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 116/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra