ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND | Phú Yên, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỜI SỐNG GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 1028/QĐ-TTg , ngày 08/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Giáo dục đời sống gia đình nhằm cung cấp cho các thành viên trong gia đình những kiến thức chung về đời sống gia đình; những điều cần thiết chuẩn bị cho hôn nhân và gia đình; giáo dục đời sống gia đình đối với gia đình trẻ, gia đình độ tuổi trung niên, gia đình người cao tuổi.
- Phấn đấu đến năm 2020 đạt các mục tiêu như sau:
2. Có 90% hộ gia đình trở lên được tiếp cận thông tin về giáo dục đời sống gia đình.
- Có 80% học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông, sinh viên các cơ sở giáo dục tham dự các buổi sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
- Trên 60% thanh niên khu vực nông thôn, miền núi và vùng sâu, vùng xa được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
- Có 80% công nhân lao động tại các khu công nghiệp được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
- Đạt 100% cán bộ, chiến sĩ độ tuổi thanh niên trong lực lượng vũ trang được tham gia các sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình.
- Có trên 60% đơn vị, tổ chức cấp cơ sở của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội phụ nữ và Công đoàn có tổ chức sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình cho đoàn viên, hội viên và đoàn viên công đoàn.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, các đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục và các thành viên gia đình về tầm quan trọng của gia đình và nội dung giáo dục đời sống thông qua việc đẩy mạnh các hoạt động thông tin, truyền thông và giáo dục đa dạng về hình thức, phong phú về nội dung, đặc biệt là dịp kỷ niệm các ngày về gia đình.
2. Nâng cao năng lực và trách nhiệm quản lý Nhà nước về công tác giáo dục đời sống gia đình thông qua việc xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phát triển giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 gắn với các thiết chế văn hóa cơ sở và Trung tâm giáo dục tại cộng đồng.
3. Đẩy mạnh việc cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình dưới nhiều hình thức vào thời điểm phù hợp đến các thành viên gia đình, tập trung ưu tiên đối tượng thanh niên, công nhân đang lao động trong các khu công nghiệp; phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong việc lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình thông qua các hoạt động của Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho công tác gia đình; ưu tiên vùng nông thôn, khu vực miền núi và đồng bào dân tộc thiểu số; đẩy mạnh xã hội hóa và tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hỗ trợ cho cán bộ, hội viên và người lao động tham gia, học tập nội dung giáo dục đời sống gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Hoạt động chung
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy định và hướng dẫn về nội dung giáo dục đời sống gia đình.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực về giáo dục đời sống gia đình cho đội ngũ báo cáo viên ở cấp tỉnh; huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn.
- Tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức về vai trò của gia đình và giáo dục đời sống gia đình.
- Tổ chức các hoạt động sinh hoạt theo chuyên đề nội dung giáo dục đời sống gia đình tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, khu công nghiệp.
- Tổ chức thí điểm việc cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình ở một số địa phương đại diện trên địa bàn tỉnh để nhân rộng Chương trình sau năm 2020.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý, xây dựng các chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện Chương trình trên phạm vi toàn tỉnh. Đồng thời, theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm cho UBND tỉnh.
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức các hoạt động giáo dục đời sống gia đình; lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình trong hoạt động của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Thường xuyên kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả thực hiện Chương trình. Định kỳ 6 tháng báo cáo kết quả hoạt động và chia sẻ thông tin giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể.
- Cấp phát tài liệu hướng dẫn chương trình và nội dung giáo dục đời sống gia đình; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố về kiến thức, kỹ năng trong việc phổ biến, giáo dục đời sống gia đình; hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình trong các buổi sinh hoạt chuyên đề tại các cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức thí điểm việc cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình ở một số địa phương làm điểm trên địa bàn tỉnh, ưu tiên miền núi, các địa bàn khó khăn, khu công nghiệp.
3. Phân công các đơn vị liên quan
3.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Đưa nội dung giáo dục đời sống gia đình vào hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các hoạt động giáo dục đời sống gia đình tại Trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với các thiết chế văn hóa cơ sở và các tổ chức khuyến học khác để thực hiện Chương trình.
3.2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để người cao tuổi, người khuyết tật và các đối tượng chính sách xã hội khác tham gia các hoạt động tập huấn và bồi dưỡng về giáo dục đời sống gia đình.
- Lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào chương trình học tập của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3.3. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Hướng dẫn, tổ chức các hình thức tuyên truyền đa dạng, phong phú về nội dung giáo dục đời sống gia đình; lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào các buổi sinh hoạt, sinh hoạt chuyên đề về giáo dục đời sống gia đình tại đơn vị cho cán bộ, chiến sỹ trong lực lượng vũ trang, ưu tiên đối tượng là chiến sỹ mới.
3.4. Ban Dân tộc
Tổ chức các hoạt động truyền thông và sinh hoạt chuyên đề về nội dung giáo dục đời sống gia đình phù hợp với truyền thống văn hóa của các dân tộc.
3.5. Các sở, ngành, cơ quan có liên quan
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Chương trình.
3.6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn thanh niên, Liên đoàn lao động và các tổ chức xã hội
Đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của các hội viên, đoàn viên, đoàn viên công đoàn về giáo dục đời sống gia đình; lồng ghép nội dung giáo dục đời sống gia đình vào các hoạt động của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
3.7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Phú Yên
Thực hiện tuyên truyền các nội dung về giáo dục đời sống gia đình đến các thành viên gia đình trên địa bàn tỉnh bằng các hình thức đa dạng, phong phú.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch của tỉnh, xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các phòng, ban đơn vị triển khai thực hiện phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí theo khả năng ngân sách hàng năm của tỉnh, các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Ngoài nguồn ngân sách Nhà nước, các sở, ngành, đoàn thể, cơ quan có liên quan và các địa phương chủ động vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương mình thực hiện các nhiệm vụ được giao; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh rút vốn, bổ sung vốn ODA thuộc Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQAP) tỉnh Lâm Đồng
- 2Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017
- 4Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Kế hoạch 588/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh rút vốn, bổ sung vốn ODA thuộc Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục trường học (SEQAP) tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1028/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017
- 5Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6Kế hoạch 588/KH-UBND năm 2016 thực hiện “Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 114/KH-UBND năm 2016 triển khai Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 114/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phan Đình Phùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định