- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 3Luật An ninh mạng 2018
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Luật Giao dịch điện tử 2023
- 8Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 9Thông tư 11/2022/TT-BTTTT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 11Quyết định 1690/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND | Bình Định, ngày 29 tháng 05 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án 1690); trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 35/TTr-STTTT ngày 22/5/2024, UBND tỉnh Bình Định ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 1690, với những nội dung cụ thể sau:
1. Mục đích
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 1690/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số trên nguyên tắc không làm tăng biên chế cán bộ, công chức; không làm tăng tổ chức, bộ máy của cơ quan nhà nước theo yêu cầu của Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Hình thành Mạng lưới chuyển đổi số rộng khắp từ cấp tỉnh đến cơ sở có sự tham gia của cơ quan nhà nước các cấp, các tổ chức, doanh nghiệp, người dân nhằm huy động tối đa các nguồn lực xã hội, thu hút toàn dân tham gia chuyển đổi số quốc gia.
- Bố trí đủ nguồn lực để phát triển, vận hành, duy trì các nền tảng số và các bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định và phân công tại Kế hoạch.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, cần tăng cường công tác phối hợp, lồng ghép các nội dung nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo gắn kết chặt chẽ với các nhiệm vụ trọng tâm về chuyển đổi số của tỉnh.
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Hoàn thành việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Định để tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số;
b) Tăng cường bố trí biên chế cho Sở Thông tin và Truyền thông từ nguồn biên chế được giao của cơ quan đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp mới về chuyển đổi số;
c) 100% các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị;
d) 100% các tổ chức, cá nhân trong Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn tỉnh phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số;
đ) Tuyên truyền, giới thiệu và phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số.
2. Định hướng đến 2030
a) Mạng lưới chuyển đổi số được hình thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số quốc gia;
b) 100% đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở hằng năm được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, nhiệm vụ và vị trí việc làm.
III. NỘI DUNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
UBND tỉnh giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện thực hiện rà soát, sửa đổi, điều chỉnh phân công, giao chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số theo hướng tập trung, thống nhất một đầu mối, có phân công, phân cấp phù hợp. Theo đó:
- Tại cấp tỉnh: Giao Sở Thông tin và Truyền thông - Là đơn vị chuyên trách về chuyển đổi số tại tỉnh; bổ sung chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại các văn bản như: Luật Giao dịch điện tử năm 2023; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Tại cấp huyện: Giao Phòng Văn hóa và Thông tin là cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về chuyển đổi số trên địa bàn huyện[1].
- Tại cấp xã: Giao công chức Văn phòng - thống kê là đầu mối, công chức Văn hóa - xã hội phối hợp thực hiện tham mưu giúp UBND cấp xã thực hiện xây dựng chính quyền điện tử, công nghệ thông tin, chuyển đổi số[2].
a) Các Sở, ban, ngành
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại đơn vị;
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và tăng cường biên chế từ nguồn biên chế được giao của đơn vị cho vị trí cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin. Ưu tiên bố trí, bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số. Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại đơn vị;
- Sở Thông tin và Truyền thông kiện toàn và nâng cao năng lực của các phòng ban chức năng thuộc Sở và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Bình Định để thực hiện công tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng từ tỉnh đến cơ sở.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và kiện toàn tổ chức bộ máy của phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công chức văn hóa - xã hội cấp xã theo quy định tại Luật Công nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Tăng cường vai trò, nhiệm vụ và biên chế cho phòng Văn hóa - Thông tin để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương.
- Ưu tiên bố trí từ nguồn biên chế được giao của địa phương cho vị trí cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin của UBND cấp huyện, ưu tiên bố trí, bổ sung nguồn lực kịp thời đáp ứng yêu cầu triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số. Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại đơn vị;
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
Quan tâm và tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý của xã, phường, thị trấn. Bố trí cán bộ, công chức tham gia Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, đề xuất đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Trước hết, tập trung thúc đẩy sử dụng 06 nền tảng số sau: Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (Nền tảng NDXP); Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ chính phủ số (Nền tảng EMC); Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân (Nền tảng VNFORM); Nền tảng Hỗ trợ quản lý bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Nền tảng Điều phối ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng và Nền tảng Hỗ trợ điều tra số.
Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách để ưu tiên sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của địa phương. Phối hợp với đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông để đẩy nhanh phát triển, đưa vào sử dụng và nhân rộng phổ biến nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc.
a) Ban Chỉ đạo chỉ đạo thực hiện Nghị quyết về chuyển đổi số của tỉnh, bảo đảm có kết quả cụ thể, đột phá và thiết thực;
b) Sở Thông tin và Truyền thông phát huy vai trò cơ quan thường trực công tác chuyển đổi số; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều phối các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.
a) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng, tập huấn cho các thành viên thuộc Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Định và Tổ công nghệ số cộng đồng;
b) Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; tổ chức, duy trì hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Định và Tổ công nghệ số cộng đồng; tổ chức và duy trì các diễn đàn trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số;
c) Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê chuyên gia tư vấn, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Tuyên truyền, giới thiệu, phổ biến nền tảng học trực tuyến để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước theo quy định.
6. Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở.
a) Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số và Đề án 06 tỉnh Bình Định là cơ quan điều phối chung các hoạt động Mạng lưới chuyển đổi số của tỉnh.
b) Thành viên Mạng lưới chuyển đổi số bao gồm:
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- Bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã;
- Cán bộ, công chức được Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số;
- Các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng;
- Lãnh đạo và nhân sự của các doanh nghiệp được cử tham gia Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh.
c) Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số:
- Tham gia các cuộc giao ban Mạng lưới chuyển đổi số; các hội thảo, hội nghị chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin, kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số;
- Tăng cường trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế, đôn đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số;
- Nghiên cứu, thử nghiệm, phát triển, thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số;
- Các doanh nghiệp thuộc Mạng lưới chuyển đổi số hỗ trợ chuyên gia, nhân lực tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ quan nhà nước; thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số trong doanh nghiệp;
- Tôn vinh, nhân rộng mô hình thành công của các tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số.
Triển khai các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Đề án 1690, hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số và các nội dung của Đề án.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch khi có yêu cầu.
b) Thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số từ cấp tỉnh đến cơ sở và Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí, truyền thông và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.
2. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức bảo đảm an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu cá nhân trong quá trình chuyển đổi số, gắn chuyển đổi số với thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm, lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm, đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Hướng dẫn rà soát hiện trạng cơ cấu tổ chức, bộ máy, nhiệm vụ của Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện; đề xuất điều chỉnh bổ sung, kiện toàn lại cơ cấu tổ chức, bộ máy; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy trình, thủ tục về tổ chức các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí, phân bổ kinh phí đầu tư công (nếu có) cho các cơ quan theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan để thực hiện Kế hoạch.
6. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Thủ trưởng cơ quan trực tiếp chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ được giao, đảm bảo yêu cầu, tiến độ theo Kế hoạch;
b) Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hoặc lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm của đơn vị, địa phương để triển khai hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tiến độ;
c) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi Kế hoạch và các hoạt động chỉ đạo, điều hành triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
d) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, theo dõi, báo cáo khi có yêu cầu;
7. Các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh
a) Tham gia, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ động tham gia các hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, hỗ trợ phát triển lực lượng nhân sự chuyển đổi số và việc sử dụng các nền tảng số quốc gia.
c) Chủ động thực hiện và tham gia các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, ý thức của xã hội về sử dụng các nền tảng phục vụ chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng, bảo vệ thông tin cá nhân, dữ liệu cá nhân trên môi trường mạng.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, kịp thời giải quyết./.
| KT.CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG” CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 29/05/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
1 | Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số | ||||
1.1 | Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Bình Định | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Quyết định bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | Năm 2024 |
1.2 | Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ công chức văn hóa - xã hội cấp xã | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Quyết định bổ sung chức năng nhiệm vụ phòng Văn hóa thông tin cấp huyện | Năm 2024 |
2 | Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số cho các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin; Bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị; Tăng cường thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị | ||||
2.1 | Rà soát, bổ sung, chỉnh sửa Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông và Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Bình Định | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Đề án vị trí việc làm được phê duyệt | Năm 2024 |
2.2 | Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Hoàn thành công tác kiện toàn tổ chức bộ máy | Năm 2024 |
3 | Đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại địa phương | ||||
3.1 | Tổ chức phổ biến các nền tảng số và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | các sở, ngành, địa phương |
| Hàng năm |
4 | Nâng cao vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính, Chuyển đổi số và Đề án 06 tỉnh Bình Định | ||||
4.1 | Ban hành chương trình làm việc của Ban Chỉ đạo hàng năm | Văn phòng UBND tỉnh | Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Các cơ quan liên quan | Ban hành chương trình và tổ chức triển khai theo chương trình | Hàng năm |
4.2. | Hướng dẫn Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng, ban hành kế hoạch hoạt động hàng năm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Ban hành kế hoạch và tổ chức triển khai theo kế hoạch | Hàng năm |
5 | Phát triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số | ||||
5.1 | Trình UBND tỉnh ban hành quy định chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Ban hành Quy định chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số | Năm 2024 |
5.2 | Xây dựng, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số; thiết lập, duy trì hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số, Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Bình Định và Tổ công nghệ số cộng đồng | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, địa phương |
| Hàng năm |
5.3 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, địa phương | Các lớp tập huấn trực tiếp và trực tuyến | Hàng năm |
6 | Thiết lập và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở | ||||
6.1 | Tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề để cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin, kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các hội thảo, hội nghị | Hàng năm |
6.2 | Tổ chức các đoàn công tác trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước và quốc tế, đôn đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các đoàn công tác được tổ chức có hiệu quả | Hàng năm |
7 | Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số. | ||||
7.1 | Tổ chức truyền thông trên bản tin Thông tin và Truyền thông, Trang thông tin Chuyển đổi số tỉnh Bình Định, Cổng TTĐT tỉnh Bình Định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thông tin tuyên truyền trên các bản tin, Cổng TTĐT, phóng sự hình ảnh... | Hàng năm |
7.2 | Thiết kế, in ấn, phát hành sách, tờ rơi truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các ấn phẩm sách, tờ rơi được thiết kế, phát hành | Hàng năm |
[1] Thông tư số 11/2022/TT-BTTTT ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
[2] Quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 11 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- 1Quyết định 77/2005/QĐ-UBND kiện toàn tổ chức bộ máy và biên chế Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án Kiện toàn tổ chức bộ máy, xác định vị trí việc làm, xác định cơ chế phối hợp giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Bắc Ninh với các hội thành viên
- 3Quyết định 575/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung nhiệm vụ và kiện toàn tổ chức bộ máy Làng Nuôi dạy trẻ mồ côi Hoa Phượng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Kế hoạch 293/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TU về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 890/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 1690/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Kế hoạch 4660/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 1178/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch triển khai Đề án "Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2024 thực hiện Đề án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 109/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định