- 1Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND | Hậu Giang, ngày 07 tháng 06 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn Tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung như sau:
1. Tỉnh Hậu Giang có số lượng hộ nghèo 12.936 hộ, chiếm tỷ lệ 6,42% (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025), cao đứng thứ 2 so với các tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Hộ nghèo dân tộc thiểu số và các xã khó khăn chiếm tỷ lệ cao. Hộ nghèo thuộc đối tượng gia đình chính sách, người có công, bảo trợ xã hội,… khó có khả năng thoát nghèo vì không còn sức lao động, hoàn toàn dựa vào sự trợ cấp của Nhà nước, sự hỗ trợ của cộng đồng. Mặt khác, ngân sách của địa phương hạn hẹp, phụ thuộc vào trợ cấp của Trung ương. Do vậy, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững có vai trò đặc biệt quan trọng, quyết định kết quả giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội tại địa phương.
2. Tình hình dịch bệnh, biến đổi khí hậu đang và sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng kinh tế, đời sống của Nhân dân, đặc biệt là ảnh hưởng trực tiếp đến việc làm, thu nhập của hầu hết những người có thu nhập thấp. Chính vì thế, việc chăm lo, cải thiện, nâng cao đời sống cho người có thu nhập thấp, nhất là người nghèo trong bối cảnh hiện nay là vấn đề đặt ra mang tính cấp thiết, là tiền đề để đảm bảo an sinh xã hội, là giải pháp quan trọng để Hậu Giang phát triển bền vững.
3. Tỉnh Hậu Giang có xã đặc biệt khó khăn; không có đơn vị thuộc huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững, hạn chế tái nghèo, cận nghèo và phát sinh nghèo; tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người dân, đặc biệt là ở các địa bàn khó khăn, khu vực nông thôn, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận thuận lợi các dịch vụ xã hội cơ bản về việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin; đảm bảo an sinh xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong toàn tỉnh bình quân từ 1%/năm.
b) Giảm tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số trên 2%/năm.
3. Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2025
a) Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình
- Phấn đấu giảm 50% số hộ nghèo và hộ cận nghèo so với đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều của quốc gia.
- Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng 150 mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Phấn đấu 80% người có khả năng lao động, có nhu cầu thuộc hộ nghèo được hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, bảo đảm an ninh lương thực, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tăng thu nhập.
- Phấn đấu hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo có ít nhất một thành viên trong độ tuổi lao động có việc làm bền vững.
- 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia, xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng và nghiệp vụ giảm nghèo.
b) Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản
- Chiều thiếu hụt về việc làm:
100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.
Tối thiểu 90% (lao động có nhu cầu) là người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, vùng khó khăn được hỗ trợ kết nối việc làm.
- Chiều thiếu hụt về y tế: 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế.
- Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo:
Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi đạt 90%;
Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động thuộc vùng khó khăn qua đào tạo đạt 60%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ đạt 25%; 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.
- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh: 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; ít nhất 60% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chiều thiếu hụt về thông tin: 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, trọng tâm là địa bàn có tỷ lệ hộ nghèo cao.
2. Đối tượng thực hiện
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo) trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; trẻ em, người khuyết tật, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
b) Các tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Thời gian thực hiện
Từ năm 2022 đến hết năm 2025.
IV. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
a) Mục tiêu
Hỗ trợ đa dạng hóa sinh kế, xây dựng, phát triển và nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt, nâng cao chất lượng cuộc sống và thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho người nghèo; góp phần thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động, phát huy các giá trị văn hoá của dân tộc, bảo vệ môi trường, tăng trưởng kinh tế và mục tiêu giảm nghèo bền vững.
b) Đối tượng
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Hộ gia đình, tổ, nhóm hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân; cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; trung tâm nghiên cứu, khoa học, công nghệ, kỹ thuật; cơ sở sản xuất, kinh doanh xây dựng, nhân rộng, phát triển mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế, thu nhập và chuyển giao khoa học, công nghệ, kỹ thuật, mô hình giảm nghèo cho người nghèo; ưu tiên hỗ trợ các mô hình, dự án giảm nghèo do người khuyết tật, dân tộc thiểu số, phụ nữ, học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, mới thoát nghèo chủ trì thực hiện.
c) Nội dung hỗ trợ
- Xây dựng, phát triển, nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; tập huấn, chuyển giao khoa học, kỹ thuật, công nghệ; dạy nghề, hướng nghiệp, tạo việc làm; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, nguyên liệu sản xuất, vật tư, công cụ, máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất và điều kiện cơ sở vật chất; xúc tiến thương mại, tiếp cận thị trường, liên kết phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề với bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, cộng đồng với hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất phù hợp phong tục, tập quán, nhu cầu cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
d) Phân công thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan để tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
đ) Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện dự kiến (vốn sự nghiệp): 88.463 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 70.538 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 3.525 triệu đồng.
- Vốn huy động hợp pháp khác (đóng góp của người dân): 2.400 triệu đồng.
- Vốn vay ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã hội: 12.000 triệu đồng.
2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
- Mục tiêu
Hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; đẩy mạnh phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, bảo đảm an ninh lương thực, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tăng thu nhập; gắn với quy hoạch sản xuất, đề án chuyển đổi cơ cấu sản xuất của địa phương theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, phát triển các sản phẩm có tiềm năng, thế mạnh tại địa phương, tạo giá trị gia tăng cho người sản xuất, thoát nghèo bền vững.
- Đối tượng
Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên phạm vi toàn tỉnh.
Hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
- Nội dung hỗ trợ
Phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: tập huấn kỹ thuật, tư vấn chuyển giao kỹ thuật, cung cấp cây trồng, vật nuôi, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và hỗ trợ khác theo quy định.
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
Tập huấn, tư vấn quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả.
- Phân công thực hiện
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
đ) Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện dự kiến (vốn sự nghiệp): 48.047 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 30.523 triệu đồng.
Ngân sách địa phương: 1.524 triệu đồng.
Vốn huy động hợp pháp khác (đóng góp của người dân): 4.000 triệu đồng.
Vốn vay ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã hội: 12.000 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
- Mục tiêu
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm suy dinh dưỡng thấp còi, chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng và tầm vóc của trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Đối tượng
Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo.
- Phân công thực hiện
Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện dự kiến (vốn sự nghiệp): 10.068 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 9.589 triệu đồng.
Ngân sách địa phương: 479 triệu đồng.
3. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm bền vững
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng khó khăn
- Mục tiêu
Phát triển giáo dục nghề nghiệp cả về quy mô và chất lượng đào tạo, hỗ trợ đào tạo nghề cho người nghèo, người dân sinh sống ở vùng khó khăn, gắn kết chặt chẽ giáo dục nghề nghiệp với tạo việc làm, sinh kế bền vững, tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Đối tượng
Người học nghề, lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người lao động có thu nhập thấp.
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức và cá nhân có liên quan tham gia hỗ trợ đào tạo nghề.
- Nội dung hỗ trợ
Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp.
- Phân công thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện dự kiến (vốn sự nghiệp): 33.646 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 33.246 triệu đồng.
Ngân sách địa phương: 400 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
- Mục tiêu
Cung cấp thông tin thị trường lao động, đa dạng hóa các hoạt động giao dịch việc làm, kết nối cung cầu lao động, hỗ trợ tạo việc làm bền vững cho người lao động, ưu tiên người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Đối tượng
Người lao động, ưu tiên lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
Người lao động sinh sống trên vùng khó khăn.
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Cơ quan quản lý nhà nước các cấp.
- Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ giao dịch việc làm.
Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động.
Hỗ trợ kết nối việc làm thành công.
- Phân công thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện dự kiến (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp): 30.356 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương: 30.156 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển: 9.754 triệu đồng; vốn sự nghiệp: 20.402 triệu đồng).
Ngân sách địa phương (sự nghiệp): 200 triệu đồng.
4. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
- Mục tiêu
Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo sử dụng dịch vụ viễn thông, tiếp cận thông tin, giảm nghèo về thông tin.
Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở; đảm bảo 100% xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có hệ thống đài truyền thanh hoạt động, phục vụ tốt cho công tác thông tin, tuyên truyền và quản lý, điều hành tại địa phương.
Tăng cường thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu cho xã hội, nhất là cung cấp thông tin về cơ sở vùng sâu, vùng xa, thông tin cho người dân sinh sống trên địa bàn các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bao gồm thông tin về kiến thức, kỹ năng, mô hình, kinh nghiệm lao động, sản xuất, kinh doanh; truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội, của người nghèo về công tác giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội bền vững.
Tăng cường tiếp cận thông tin thiết yếu cho cộng đồng dân cư; đảm bảo 100% xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có điểm cung cấp thông tin công cộng phục vụ người dân sử dụng dịch vụ thông tin thiết yếu, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực này.
- Đối tượng
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Nội dung hỗ trợ
Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông.
Cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở (bao gồm cơ sở vật chất cho hoạt động của Đài truyền thanh xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội. Trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, đẩy mạnh trang bị cơ sở vật chất, nền tảng cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội.
Hỗ trợ tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội, ưu tiên đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Phân công thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện trên Địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện dự kiến (vốn sự nghiệp): Từ ngân sách Trung ương 3.578 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
- Mục tiêu: Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác giảm nghèo đa chiều, bền vững nhằm khơi dậy tinh thần tự lực, tự cường vươn lên thoát nghèo của người dân và cộng đồng; nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng trợ giúp pháp lý, huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững; tuyên truyền các gương điển hình, sáng kiến, mô hình tốt về giảm nghèo để thúc đẩy, nhân rộng và lan tỏa trong xã hội.
- Đối tượng
Người nghèo, người dân tại các địa bàn thực hiện Chương trình.
Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Nội dung
Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo bền vững.
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội về công tác giảm nghèo.
Hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong giảm nghèo bền vững.
Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, biểu dương, khen thưởng các địa phương, cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo.
Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng Chương trình; tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin, trợ giúp pháp lý, trợ giúp xã hội và bình đẳng giới.
Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở các cấp, các ngành, nhất là cơ sở.
- Phân công thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện dự kiến (vốn sự nghiệp): Từ ngân sách Trung ương 4.981 triệu đồng.
5. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
- Mục tiêu
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo ở các cấp nhằm hỗ trợ người nghèo vươn lên thoát nghèo, phòng ngừa, hạn chế người dân rơi vào tình trạng nghèo đói; bảo đảm thực hiện Chương trình đúng mục tiêu, đúng đối tượng, hiệu quả, bền vững.
- Đối tượng
Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp, nhất là cấp cơ sở (cán bộ ấp/khu vực, cán bộ các Hội, đoàn thể), chú trọng nâng cao năng lực cho cán bộ nữ.
Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Nội dung thực hiện
Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; chú trọng các nội dung thực hiện Chương trình, giải quyết các chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin. Nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác trợ giúp pháp lý, công tác xã hội, bình đẳng giới nhằm hỗ trợ hiệu quả cho người nghèo, đối tượng yếu thế, có hoàn cảnh khó khăn.
Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước; tổ chức hội thảo, hội nghị và các hoạt động khác về công tác giảm nghèo.
- Phân công thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện dự kiến (vốn sự nghiệp): Từ ngân sách Trung ương 14.114 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
- Mục tiêu
Tổ chức giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, đúng đối tượng và quy định của pháp luật.
- Đối tượng
Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp và các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá.
Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
- Nội dung thực hiện
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hằng năm hoặc đột xuất.
Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; tổ chức điều tra, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ ở các cấp.
- Phân công thực hiện
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn thực hiện dự kiến (vốn sự nghiệp): Từ ngân sách Trung ương 7.491 triệu đồng.
V. DỰ KIẾN TỔNG NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Dự kiến tổng nguồn vốn thực hiện Chương trình giai đoạn 2022 - 2025 (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp): 240.744 triệu đồng, trong đó:
1. Ngân sách Trung ương: 204.216 triệu đồng.
- Vốn đầu tư phát triển: 9.754 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp: 194.462 triệu đồng.
2. Ngân sách địa phương (sự nghiệp): 6.128 triệu đồng.
3. Vốn huy động hợp pháp khác (sự nghiệp): 6.400 triệu đồng.
4. Vốn vay ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã hội (sự nghiệp): 24.000 triệu đồng.
Căn cứ quyết định phân bổ, giao kế hoạch vốn ngân sách Trung ương từ các Bộ, ngành Trung ương để thực hiện Chương trình, UBND tỉnh sẽ quyết định phân bổ vốn thực hiện đối với từng dự án thành phần, đảm bảo về nguyên tắc, tiêu chí, định mức, nội dung chi theo quy định của Trung ương và của Tỉnh.
VI. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn xã hội, nhất là người dân nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động trong giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững; phát huy mạnh mẽ truyền thống đoàn kết, tinh thần "tương thân, tương ái" của dân tộc ta đối với người nghèo. Khơi dậy ý chí tự lực tự cường của người nghèo, chủ động vươn lên thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước và xã hội; đổi mới phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau”, khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, phát huy nội lực vươn lên “thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no” của người dân và cộng đồng, phấn đấu “Vì một Việt Nam không còn đói nghèo”.
2. Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong việc bảo đảm nguồn lực, đồng thời huy động tối đa các nguồn lực xã hội tham gia công tác giảm nghèo bền vững; bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và tăng cường các nguồn huy động đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp, nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn đối ứng, tham gia, đóng góp của người dân, đối tượng thụ hưởng; trong đó: Vốn ngân sách Nhà nước (vốn hỗ trợ trực tiếp cho chương trình hoặc lồng ghép từ các chính sách, chương trình, dự án khác); vốn tín dụng ưu đãi; vốn huy động cộng đồng và doanh nghiệp (bao gồm cả tiền, hiện vật và ngày công lao động) và doanh nghiệp.
3. Chỉ đạo, phối hợp thực hiện hiệu quả việc lồng ghép việc thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nói chung và cơ chế, chính sách giảm nghèo đặc thù với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn toàn Tỉnh, nhất là ở các xã đặc biệt khó khăn.
4. Thực hiện chính sách giảm nghèo đa chiều gắn với mục tiêu phát triển bền vững, bảo đảm mức sống tối thiểu tăng dần và khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; đổi mới cách tiếp cận về giảm nghèo, hỗ trợ có điều kiện, tăng cường tín dụng chính sách xã hội cho người nghèo. Có chính sách khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã liên kết trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, phát triển đa dạng các mô hình sản xuất có sự tham gia của các hộ nghèo, hộ cận nghèo; hỗ trợ phát triển các mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp với người nghèo, nhất là ở vùng nông thôn. Đẩy mạnh thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội liên vùng, tăng cường kết nối vùng đã phát triển với vùng khó khăn; có chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư ở những địa bàn khó khăn, gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh.
5. Nâng cao năng lực đội ngũ những người làm công tác giảm nghèo, những người tham gia thực hiện các nội dung của Chương trình để hỗ trợ người nghèo vươn lên thoát nghèo, hỗ trợ người dân nâng cao năng lực, không rơi vào tình trạng nghèo đói. Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước cho các đối tượng trực tiếp tham gia thực hiện các dự án của Chương trình.
6. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành. Có biện pháp phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, lãng phí, xử lý nghiêm các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan quản lý Chương trình
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và địa phương tham mưu cho UBND tỉnh, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình theo quy định.
- Chủ trì thực hiện Dự án 2, Dự án 4 và Dự án 7; trực tiếp quản lý, hướng dẫn và tổ chức thực hiện: Dự án 2; Dự án 4; Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6; Dự án 7; theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo kết quả định kỳ, đột xuất về UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thực hiện chức năng cơ quan tổng hợp Chương trình.
- Thẩm định và tổng hợp dự kiến phân bổ kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Tài chính
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì Dự án 3; trực tiếp quản lý, hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3; xây dựng giải pháp nhằm tăng tỷ lệ người dân sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Hướng dẫn, chỉ đạo, ưu tiên nguồn lực từ Chương trình xây dựng nông thôn mới đầu tư cho các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao.
- Theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện dự án và báo cáo cơ quan quản lý Chương trình để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh.
5. Sở Y tế
- Trực tiếp quản lý, hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3; chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan và các địa phương thực hiện giải pháp nhằm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 16 tuổi.
- Tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo cơ quan quản lý Chương trình để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh.
6. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với sở, ngành liên quan và các địa phương thực hiện giải pháp để hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở, tăng tỷ lệ người dân có nhà ở bảo đảm về diện tích và chất lượng; tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo cơ quan quản lý Chương trình để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì Dự án 6; trực tiếp quản lý, hướng dẫn tổ chức thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện dự án và báo cáo cơ quan quản lý Chương trình để tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương thực hiện một số nội dung của Chương trình nhằm nâng cao tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi.
9. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Thực hiện cho vay vốn các chương trình tín dụng giải quyết việc làm, cho vay xuất khẩu lao động theo đúng quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội; thực hiện chính sách tín dụng cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo để phát triển sản xuất, kinh doanh; chính sách tín dụng ưu đãi về nhà ở, chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường; học sinh, sinh viên có đóng góp trực tiếp cho giảm thiếu hụt các chiều dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2022 -2025; thường xuyên giám sát việc sử dụng vốn vay, chống thất thoát, phát sinh nợ xấu, đảm bảo vốn vay sử dụng đúng mục đích, hiệu quả.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị, xã hội theo chức năng, nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện Chương trình tại các sở, ngành và địa phương theo quy định.
11. Sở, ngành, đơn vị liên quan
- Tham gia triển khai nội dung Chương trình trong phạm vi và nội dung, nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do sở, ngành quản lý.
- Các sở, ngành được phân công thực hiện các chính sách giảm nghèo hiện hành chịu trách nhiệm rà soát, xây dựng, hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách giảm nghèo gắn với chính sách, chương trình và kế hoạch phát triển của sở, ngành; đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, thực hiện ở cơ sở.
12. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương để hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả Chương trình trên địa bàn.
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn, bố trí nguồn vốn đối ứng từ nguồn ngân sách của địa phương và chủ động huy động thêm các nguồn lực khác thực hiện Chương trình.
- Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn đúng mục tiêu, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và tránh thất thoát.
- Phân công, phân cấp trách nhiệm của từng cấp và các ban, ngành trong việc tổ chức thực hiện Chương trình theo nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở.
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình triển khai thực hiện Chương trình về UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị chủ trì các Dự án, tiểu dự án theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
(Đính kèm Phụ lục dự kiến nguồn vốn)
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 07 tháng 06 năm 2022 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Dự án, hoạt động/nguồn vốn | Tổng nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú/diễn giải |
1 | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo |
|
|
|
|
|
| Dự kiến cả giai đoạn thực hiện khoảng 150 mô hình, mỗi mô hình khoảng 470 triệu đồng; hỗ trợ cho 2.350 hộ, với số tiền khoảng 30 triệu đồng/hộ; chi tập huấn kỹ thuật, chi xây dựng và quản lý dự án... |
| Tổng vốn (sự nghiệp), trong đó: | 88,463 |
| 11,328 | 25,713 | 25,711 | 25,711 | |
| - Ngân sách Trung ương | 70,538 |
| 7,360 | 21,060 | 21,059 | 21,059 | |
| - Ngân sách địa phương | 3,525 |
| 368 | 1,053 | 1,052 | 1,052 | |
| - Vốn huy động hợp pháp khác | 2,400 |
| 600 | 600 | 600 | 600 | |
| - Vốn vay ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã hội | 12,000 |
| 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | |
2 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | 58,116 |
| 7,344 | 16,928 | 16,928 | 16,915 |
|
2.1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp |
|
|
|
|
|
| Dự kiến cả giai đoạn thực hiện khoảng gần 68 dự án, mỗi dự án khoảng 450 triệu đồng; hỗ trợ cho 1.017 hộ, với số tiền khoảng 30 triệu đồng/hộ; chi tập huấn kỹ thuật, tư vấn chuyển giao kỹ thuật... |
| Tổng vốn (sự nghiệp), trong đó: | 48,047 |
| 7,344 | 13,568 | 13,568 | 13,567 | |
| - Ngân sách Trung ương | 30,523 |
| 3,185 | 9,113 | 9,113 | 9,112 | |
| - Ngân sách địa phương | 1,524 |
| 159 | 455 | 455 | 455 | |
| - Vốn huy động hợp pháp khác | 4,000 |
| 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | |
| - Vốn vay ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã hội | 12,000 |
| 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | |
2.2 | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
| - Chi theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng, khẩu phần, chế độ ăn, thói quen tiêu thụ thực phẩm của trẻ em dưới 5 tuổi, phụ nữ. Nội dung mức chi thực hiện theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính. - Chi thông tin, truyền thông, tư vấn, nói chuyện chuyên đề về chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ. |
| Tổng vốn (sự nghiệp), trong đó: | 10,068 |
| 0 | 3,360 | 3,360 | 3,348 | |
| - Ngân sách trung ương | 9,589 |
| 0 | 3,200 | 3,200 | 3,189 | |
| - Ngân sách địa phương | 479 |
| 0 | 160 | 160 | 159 | - Chi theo dõi tăng trưởng, tình trạng dinh dưỡng theo cân nặng, chiều cao, vòng cánh tay của trẻ em (định kỳ 1 năm 2 lần) đối với trẻ em dưới 5 tuổi. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC. |
3 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 64,002 |
| 8,026 | 18,659 | 18,659 | 18,658 |
|
3.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng khó khăn |
|
|
|
|
|
| - Đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới 03 tháng. - Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng. |
| Tổng vốn (sự nghiệp), trong đó: | 33,646 |
| 5,020 | 9,542 | 9,542 | 9,542 | |
| - Ngân sách trung ương | 33,246 |
| 4,920 | 9,442 | 9,442 | 9,442 | |
| - Ngân sách địa phương | 400 |
| 100 | 100 | 100 | 100 | |
3.3 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
|
|
|
|
|
| - Chi hỗ trợ tổ chức giao dịch việc làm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Thông tư số 15/2022/TT-BTC. - Chi hỗ trợ kết nối việc làm thành công: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Thông tư số 15/2022/TT-BTC. - Chi thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động: Khảo sát, thu thập thông tin phục vụ công tác phân tích, dự báo thị trường lao động; chi tổ chức hội thảo phục vụ nghiên cứu, phân tích, dự báo, hội thảo công bố kết quả; chi xuất bản các ấn phẩm phân tích, dự báo thị trường lao động. |
| Tổng vốn (đầu tư phát triển, sự nghiệp), trong đó: | 30,356 |
| 3,006 | 9,117 | 9,117 | 9,116 | |
| - Ngân sách Trung ương | 30,156 |
| 2,956 | 9,067 | 9,067 | 9,066 | |
| Đầu tư phát triển | 9,754 |
| 845 | 2,970 | 2,970 | 2,969 | |
| Sự nghiệp | 20,402 |
| 2,111 | 6,097 | 6,097 | 6,097 | |
| - Ngân sách địa phương (sự nghiệp) | 200 |
| 50 | 50 | 50 | 50 | |
4 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 8,559 |
| 582 | 2,661 | 2,658 | 2,658 |
|
4.1 | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin |
|
|
|
|
|
| - Chi bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông. - Chi tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, phổ biến pháp luật, tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội. |
| Tổng vốn (vốn sự nghiệp), trong đó: | 3,578 |
| 259 | 1,107 | 1,106 | 1,106 | |
| - Ngân sách trung ương | 3,578 |
| 259 | 1,107 | 1,106 | 1,106 | |
4.1 | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều |
|
|
|
|
|
| Chi tổ chức thực hiện phong trào thi đua "Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bỏ bỏ lại phía sau"; biểu dương, khen thưởng đối với các địa phương, cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo. |
| Tổng vốn (vốn sự nghiệp), trong đó: | 4,981 |
| 323 | 1,554 | 1,552 | 1,552 | |
| - Ngân sách trung ương | 4,981 |
| 323 | 1,554 | 1,552 | 1,552 | |
5 | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình | 21,605 |
| 3,193 | 6,138 | 6,137 | 6,137 |
|
5.1 | Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình |
|
|
|
|
|
| - Chi đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo. - Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm; tổ chức hội thảo, hội nghị về công tác giảm nghèo. |
| Tổng vốn (vốn sự nghiệp), trong đó: | 14,114 |
| 2,086 | 4,010 | 4,009 | 4,009 | |
| - Ngân sách trung ương | 14,114 |
| 2,086 | 4,010 | 4,009 | 4,009 | |
5.2 | Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá |
|
|
|
|
|
| - Chi rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; tổ chức điều tra, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ. - Chi kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hằng năm hoặc đột xuất. |
| Tổng vốn (vốn sự nghiệp), trong đó: | 7,491 |
| 1,107 | 2,128 | 2,128 | 2,128 | |
| - Ngân sách trung ương | 7,491 |
| 1,107 | 2,128 | 2,128 | 2,128 | |
| TỔNG DỰ KIẾN NGUỒN VỐN THỰC HIỆN (1 2 3 4 5) | 240,744 |
| 30,473 | 70,099 | 70,093 | 70,079 |
|
| (1) Ngân sách Trung ương | 204,216 |
| 22,196 | 60,681 | 60,676 | 60,663 |
|
| - Đầu tư phát triển | 9,754 |
| 845 | 2,970 | 2,970 | 2,969 |
|
| - Sự nghiệp | 194,462 |
| 21,351 | 57,711 | 57,706 | 57,694 |
|
| (2) Ngân sách địa phương (sự nghiệp) | 6,128 |
| 677 | 1,818 | 1,817 | 1,816 |
|
| (3) Vốn huy động hợp pháp khác (sự nghiệp) | 6,400 |
| 1,600 | 1,600 | 1,600 | 1,600 |
|
| (4) Vốn vay ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã hội (sự nghiệp) | 24,000 |
| 6,000 | 6,000 | 6,000 | 6,000 |
|
(Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi tỷ bảy trăm bốn mươi bốn triệu đồng) |
- 1Kế hoạch 788/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Kế hoạch 3124/KH-UBND thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2022 thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 5055/KH-UBND triển khai thực hiện công tác giảm nghèo, an sinh xã hội bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Kế hoạch 2870/KH-UBND năm 2022 về phát động Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1424/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Kế hoạch 3133/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Kế hoạch 291/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Kế hoạch 2470/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024
- 1Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Kế hoạch 788/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Kế hoạch 3124/KH-UBND thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2022 thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 132/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 thành phố Cần Thơ
- 11Kế hoạch 5055/KH-UBND triển khai thực hiện công tác giảm nghèo, an sinh xã hội bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Kế hoạch 2870/KH-UBND năm 2022 về phát động Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 1424/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Kế hoạch 3133/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Kế hoạch 291/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Kế hoạch 2470/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2024
Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 109/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Hồ Thu Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định