Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1070/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 28 tháng 4 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVTD-19, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích:
- Nghiêm túc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 42/NQ-CP và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg về các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đến các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh; đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc hướng dẫn, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân triển khai, thực hiện chính sách.
- Tổ chức triển khai, thực hiện bảo đảm công khai, minh bạch, kịp thời, chính xác, không để lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực, góp phần bảo đảm cuộc sống của nhân dân, người lao động trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, doanh nghiệp, cộng đồng xã hội cùng chia sẻ trách nhiệm trong việc bảo đảm cuộc sống cho người lao động, nhân dân trong tỉnh.
- Xác định rõ trách nhiệm của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (viết tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện theo quy định và bảo đảm yêu cầu an toàn về phòng, chống dich COVID-19.
- Rà soát kỹ đối tượng được hưởng chính sách để xây dựng phương án bố trí kinh phí từ ngân sách của tỉnh và báo cáo Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí để đảm bảo thực hiện các chính sách hỗ trợ theo quy định.
- Việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không trùng đối tượng được thụ hưởng, không để bỏ sót đối tượng, không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách; đối tượng hỗ trợ thuộc diện được hưởng từ 02 chính sách trở lên thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất, không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.
1. Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương
1.1. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
b) Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
c) Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
1.2. Mức, thời gian hỗ trợ và hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo Phụ lục I đính kèm.
2.1. Điều kiện hỗ trợ
a) Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
b) Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Mức, thời gian hỗ trợ và hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo Phụ lục II đính kèm.
3.1. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây: có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định; không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3.2. Mức, thời gian hỗ trợ và hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo Phụ lục III đính kèm.
4. Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm
4.1. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
a) Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2020.
b) Cư trú hợp pháp tại địa phương.
c) Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu gom rác, phê liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
4.2. Mức, thời gian hỗ trợ và hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo Phụ lục IV đính kèm.
5.1. Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng) trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4 năm 2020.
5.2. Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 của địa phương được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận theo chuẩn nghèo quốc gia quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
5.3. Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng, trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội tháng 4 năm 2020.
5.4. Mức, thời gian hỗ trợ và hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện theo Phụ lục V đính kèm.
6. Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động
6.1. Điều kiện vay vốn
a) Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
b) Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
c) Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
6.2. Mức, thời gian hỗ trợ và hồ sơ, thủ tục xác nhận, phê duyệt thực hiện theo Phụ lục VI đính kèm.
Theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 4, Mục I và cho vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội theo Khoản 3, Mục IV Nghị quyết số 42/NQ-CP, trong đó:
1. Kinh phí hỗ trợ cho Khoản 1, 2, 3, 4, 5, Mục II Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo (trừ đối tượng người bán lẻ xổ số lưu động).
2. Nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội cho người sử dụng lao động vay để trả lương ngừng việc cho người lao động theo Khoản 6 Mục II Kế hoạch này là nguồn vay tái cấp vốn từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ người bán lẻ xổ số lưu động được bảo đảm từ các nguồn tài chính hợp pháp của các công ty xổ số kiến thiết và được hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(Kinh phí hỗ trợ theo từng đối tượng có dự toán riêng)
- Phối hợp với các Sở, Ban ngành, các địa phương hoàn thiện các văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh để chỉ đạo, thực hiện theo quy định.
- Tham mưu giúp Lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện đồng bộ, thống nhất, đảm bảo công khai, minh bạch đúng quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai Kế hoạch kịp thời, đảm bảo công khai, đúng quy định.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ cho các đối tượng tại Kế hoạch này theo quy định; kịp thời hướng dẫn hoặc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền các giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Thanh tra, kiểm tra hoặc phối hợp với các ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện tại các đơn vị, địa phương, kịp thời xử lý hoặc kiên nghị xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh, các sai phạm trong quá trình thực hiện (nếu có).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách của tỉnh và báo cáo Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí để đảm bảo thực hiện các chính sách hỗ trợ theo quy định.
- Hướng dẫn lập dự toán, cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ.
- Chỉ đạo, hướng dẫn Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Cao Bằng lập dự toán hỗ trợ cho người bán lẻ xổ số lưu động bị mất việc làm; nguồn kinh phí hỗ trợ được đảm bảo từ các nguồn tài chính hợp pháp của Công ty và được hạch toán vào chi phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Tổng hợp quyết toán kinh phí thực hiện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các chính sách theo Kế hoạch.
- Tổ chức tuyên truyền cho các doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh nắm rõ chính sách hỗ trợ đối với người sử dụng lao động và người lao động.
- Chỉ đạo các Chi cục thuế cung cấp thông tin, xác nhận doanh thu các hộ kinh doanh khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm.
- Tuyên truyền đến các hộ kinh doanh và người lao động trong hộ kinh doanh nắm rõ chính sách hỗ trợ.
6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Cao Bằng
- Chủ trì hướng dẫn Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp đảm bảo đúng quy định.
7. Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Cao Bằng
- Chủ trì, hướng dẫn các Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện, người sử dụng lao động vay vốn trả lương ngừng việc cho người lao động, quản lý vốn vay, thu hồi nợ, xử lý nợ bị rủi ro theo quy định.
- Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31/7/2020.
8. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Hướng dẫn, tuyên truyền phổ biến chính sách hỗ trợ đến các doanh nghiệp và người lao động làm việc trong Khu kinh tế; Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chính sách hỗ trợ theo Kế hoạch này tới người sử dụng lao động và người lao động biết và thực hiện.
- Hướng dẫn công đoàn cơ sở rà soát, kiểm tra, xác nhận thông tin trên bảng tổng hợp danh sách tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do người sử dụng lao động lập để đề nghị hỗ trợ cho người lao động.
Hướng dẫn, kiểm tra, xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
11. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương, trung ương thường trú trên địa bàn, cổng thông tin điện tử tỉnh tổ chức phổ biến, tuyên truyền, thông tin, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương, người lao động, người sử dụng lao động và nhân dân trên địa bàn tỉnh về các nội dung theo Nghị quyết số 42/NQ-CP, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này để biết và thực hiện.
Kiểm soát chi hỗ trợ đúng đối tượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đảm bảo lượng tiền mặt đáp ứng nhu cầu chi trả hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phổ biến, tuyên truyền sâu rộng đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị và nhân dân trên địa bàn về các chính sách hỗ trợ; tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho các đối tượng tại địa phương đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để trùng đối tượng thụ hưởng, không để xảy ra tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách.
- Thành lập Tổ thẩm định cấp huyện để tham mưu giúp UBND huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt hoặc phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ theo quy định. Thành phần gồm: Lãnh đạo Phòng Lao động- TBXH, Lãnh đạo Phòng Kế hoạch- Tài chính và đại diện các cơ quan: Chi cục Thuế, Bảo hiểm xã hội huyện, Liên đoàn lao động huyện, Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội và các phòng, ban có liên quan.
- Chỉ đạo UBND cấp xã thành lập Tổ rà soát, gồm: đại diện chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức thành viên để tổ chức triển khai và giám sát trong quá trình thực hiện; rà soát, xác nhận, lập danh sách các đối tượng đề nghị hỗ trợ đủ điều kiện gửi UBND cấp huyện.
- Thẩm định, tổng hợp danh sách, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương; hộ kinh doanh; người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động. Phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đối tượng: người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp; người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm; người có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng; hộ nghèo, hộ cận nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng.
- Chủ động sử dụng nguồn lực của địa phương theo quy định để triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ theo Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các cơ quan, đơn vị UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng của dịch COVID-19, đảm bảo nội dung, tiến độ, yêu cầu của Kế hoạch này và quy định của pháp luật.
- Các đơn vị quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Tổ chức triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo Kế hoạch; làm tốt công tác tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân về các cơ chế, chính sách, giải pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch COVID-19 để biết và thực hiện; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý những vướng mắc phát sinh trong thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do sở, ngành, cơ quan quản lý; đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc cơ sở triển khai thực hiện Kế hoạch này.
15. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng và các tổ chức thành viên
- Tổ chức tuyên truyền, thông tin về các nội dung chính sách hỗ trợ Nghị quyết số 42/NQ-CP, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg và Kế hoạch này để các thành viên, các tổ chức và người dân biết, thực hiện.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng chủ trì và phối hợp với các tổ chức thành viên, các cơ quan liên quan tổ chức giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định.
Chủ động tìm hiểu, nghiên cứu các chính sách hỗ trợ; đồng thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện các nội dung liên quan tại Kế hoạch này đảm bảo theo đúng quy định.
1. Các Sở, Ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh, UBND các huyện, thành phố định kỳ hàng tháng báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) về tiến độ, kết quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc, đề xuất giải pháp (nếu có) trước ngày 16 hàng tháng.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo chung về kết quả thực hiện Kế hoạch và gửi UBND tỉnh trước ngày 18 hàng tháng.
Căn cứ Kế hoạch này, thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố khẩn trương, nghiêm túc triển khai, thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG HOẶC NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1. Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau
1.1. Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
1.2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
1.3. Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020) do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
2. Mức và thời gian hỗ trợ, phương thức chi trả
2.1. Mức hỗ trợ: 1.800.000 đồng/người/tháng.
2.2. Thời gian hỗ trợ theo thực tế, tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 và không quá 3 tháng.
2.3. Phương thức chi trả: Hỗ trợ hằng tháng.
3. Hồ sơ đề nghị
3.1. Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội và có xác nhận của tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) theo Mẫu số 1.1 đính kèm.
3.2. Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương.
3.3. Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của doanh nghiệp
4. Trình tự, thủ tục thực hiện
4.1. Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định tại mục 1 nêu trên; đề nghị tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận Danh sách này.
4.2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động theo quy định tại mục 1.2 nêu trên và gửi doanh nghiệp.
4.3. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở (nộp Tổ thẩm định qua Phòng Lao động- TBXH cấp huyện). Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.4. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ./.
HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH- UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1. Điều kiện hỗ trợ
1.1. Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
1.2. Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
2.1. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/hộ/tháng.
2.2. Thời gian hỗ trợ: Theo tình hình thực tế của diễn biến dịch nhưng không quá 3 tháng.
2.3. Phương thức chi trả: Hỗ trợ hằng tháng.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm:
3.1. Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số II.1 đính kèm Phụ lục này.
3.2. Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện
4.1. Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục thuế.
4.2. Trong 02 ngày làm việc, Chi cục thuế cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
4.3. Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.4. Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do./.
Mẫu số II.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: ..................................................................................................
2. Địa điểm kinh doanh: ...............................................................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .........................................................................................
4. Mã số thuế hoặc mã số đăng ký kinh doanh: ............................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên:................................................... Ngày....tháng....năm sinh: ……………….
2. Dân tộc:.............................................................. Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................
Ngày cấp: ……/…../……….Nơi cấp ..............................................................................
4. Số điện thoại:.......................................... Địa chỉ email (nếu có) ………………………..
5. Nơi ở hiện nay (1): ...................................................................................................
...................................................................................................................................
Kể từ ngày …../……/………. đến ngày ...., hộ kinh doanh bị tạm ngừng kinh doanh theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …………… triển khai thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản số tài khoản tại ngân hàng:………….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn là Bản sao Thông báo nộp thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
| ………., ngày ….. tháng …..năm 2020
|
Ghi chú: Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm.
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1. Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện sau đây:
1.1. Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
1.2. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
1.3. Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
2.1. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
2.2. Thời gian hỗ trợ theo thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng.
2.3. Phương thức chi trả: Hỗ trợ hằng tháng.
3. Hồ sơ đề nghị
4.1. Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số III.1 đính kèm Phụ lục này.
4.2. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị hỗ trợ.
4. Trình tự, thủ tục thực hiện
4.1. Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện (nộp Tổ thẩm định qua Phòng Lao động - TBXH cấp huyện).
4.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong 02 ngày làm việc.
4.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do./.
Mẫu số III.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:............................................ Ngày, tháng, năm sinh: ………/……./…………
2. Dân tộc:............................................................... Giới tính: ……………………………
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................
Ngày cấp: ……../……/……………….. Nơi cấp: ..............................................................
4. Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
Nơi tạm trú: .................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG/HỢP ĐÒNG LÀM VIỆC
1. Ngày ……/…../2020, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) tại địa chỉ:
2. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:………… đồng/tháng
3. Số sổ bảo hiểm xã hội: ............................................................................................
Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì nêu rõ lý do: ...........................................
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: ......................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay:………………. đồng/tháng
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:…………. Số tài khoản:…………… Ngân hàng:……….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn đề nghị là …………………………………………..1
| ……….., ngày …..tháng …..năm 2020
|
Ghi chú:
1. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có sổ bảo hiểm xã hội thì người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỒNG BỊ MẤT VIỆC LÀM
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1. Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1.1. Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 6 năm 2020.
1.2. Cư trú hợp pháp tại địa phương.
1.3. Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những công việc sau:
- Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;
- Thu gom rác, phế liệu;
- Bốc vác, vận chuyển hàng hóa;
- Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách;
- Bán lẻ xổ số lưu động;
- Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
2. Mức, thời gian hỗ trợ và phương thức chi trả
2.1. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người/tháng.
2.2. Thời gian hỗ trợ theo thực tế của diễn biến dịch nhưng tối đa không quá 3 tháng.
2.3. Phương thức chi trả: Hỗ trợ hằng tháng.
3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện
3.1. Hồ sơ đề nghị theo Mẫu số IV. 1 kèm theo phụ lục này, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp người lao động có nơi thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu người đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng các chính sách theo Quyết định sốl5/2020/QĐ-TTg và ngược lại.
3.2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong thời gian 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (nộp Tổ thẩm định qua Phòng Lao động- TBXH cấp huyện).
3.3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do./.
Mẫu số IV.l
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)……………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:....................................................... Ngày, tháng, năm sinh: …../…./………
2. Dân tộc:.................................................................... Giới tính: ………………………..
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ......................................
Ngày cấp: ……/……/……………………. Nơi cấp: ..........................................................
4. Nơi ở hiện tại: .........................................................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
Nơi tạm trú: .................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ........................................................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):…………….. Số thẻ bảo hiểm y tế: ...........................
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố đinh
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác, vận chuyển hàng hóa
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe
2. Nơi làm việc 2: .........................................................................................................
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm:.................................... đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: ......................................................................................................
2. Thu nhập hiện nay:……………………………………….. đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày .... tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:………………. Số tài khoản:…………….. Ngân hàng:…………..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....ngày…..tháng....năm 2020
|
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh
HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG; NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH- UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
I. HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HẰNG THÁNG
1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
1.1. Đối tượng hỗ trợ: Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng)
1.2. Điều kiện hỗ trợ: Trong danh sách hưởng trợ cấp tháng 4 năm 2020.
2. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, phương thức chi trả
2.1. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/người/tháng.
2.2. Thời gian hỗ trợ: 03 tháng, kể từ tháng 4 năm 2020 đến tháng 6 năm 2020.
2.3. Phương thức chi trả: Thực hiện chi trả một lần.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
3.1. Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát lập danh sách Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng (bao gồm cả thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng, thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động hằng tháng) theo mẫu số V.l đính kèm Phụ lục này gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.2. Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ theo mẫu số V.2 đính kèm Phụ lục này.
3.3. Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 02 ngày làm việc.
II. HỖ TRỢ NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
1. Đối tượng hỗ trợ
Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 của địa phương được UBND cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo quốc gia quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức chi trả
2.1. Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/người/tháng.
2.2. Thời gian hỗ trợ là ba (03) tháng, từ tháng 4 năm 2020 đến tháng 6 năm 2020.
2.3. Phương thức chi trả: Thực hiện chi trả một lần.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
3.1. Căn cứ danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ và có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định theo mẫu số V.3, V.4 và biểu tổng hợp mẫu số V.5 đính kèm Phụ lục.
Trường hợp không đúng đối tượng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị (kèm theo danh sách người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ) của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hưởng chính sách hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh sách, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện chi trả hỗ trợ.
III. HỖ TRỢ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG HƯỞNG CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG
1. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
1.1. Đối tượng hỗ trợ: Đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng.
1.2. Điều kiện hỗ trợ: trong danh sách hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại thời điểm tháng 4 năm 2020.
2. Mức hỗ trợ, thời gian, phương thức chi trả
2.1. Mức hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng.
2.2. Thời gian hỗ trợ là ba (03) tháng, từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2020.
2.3. Phương thức chi trả: thực hiện chi trả một lần.
3. Trình tự thủ tục thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát lập danh sách đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Mẫu số V.6 đính kèm Phụ lục này.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh sách, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện chi trả hỗ trợ.
Mẫu số V.1
UBND HUYỆN, XÃ…………
DANH SÁCH RÀ SOÁT ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | NCC, thân nhân NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Trùng đối tượng NCC hoăc đối tượng khác trong Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ghi rõ đối tượng trùng) | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | NCC, thân nhân NCC đang hưởng TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng) | Thương binh hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/XÃ …… |
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đối tượng để tiện theo dõi, tổng hợp, kiểm tra
3-4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7-8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh binh, tuất liệt sĩ, tuất TBB...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng hỗ trợ khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu số V.2
UBND TỈNH...
DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | NCC, thần nhân NCC đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Trùng đối tượng NCC hoặc đối tượng khác (ghi rõ đối tượng trùng) | Số tiền | Ký nhận và ghi rõ họ tên | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | NCC, thân nhân NCC đang hưởng TCUĐ hàng tháng (ghi rõ đối tượng) | Thương binh hưởng trợ cấp mất sức LĐ hàng tháng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: Số người hỗ trợ:……………………..; số tiền:………………………………. đồng; Bằng chữ:…………………………………
| ………., ngày……tháng……năm 2020 |
Ghi chú:
1. Ghi số thứ tự từ 1 đến hết
2. Ghi rõ, đầy đủ họ và tên người thuộc đối tượng nhận hỗ trợ; ghi lần lượt theo từng đổi tượng để tiện theo dối, tổng hợp, kiểm tra
3-4. Ghi rõ ngày tháng năm sinh của đối tượng
5. Ghi số CMND, Thẻ căn cước công dân
6. Ghi chi tiết địa chỉ của đối tượng
7-8. Ghi loại đối tượng theo chính sách hiện đang hưởng như: Thương binh, bệnh, tuất liệt sĩ, tuất TBB...
9. Ghi rõ trùng đối tượng NCC với các đối tượng khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
10. Ghi tổng số tiền nhận theo quy định
11. Ký ghi rõ họ tên; trong trường hợp người nhà nhận thay thì ghi rõ họ và tên người nhận, quan hệ với người được nhận hỗ trợ
12. Ghi rõ trong trường hợp đối tượng tự nguyện không nhận hỗ trợ
Mẫu số V.3
Tỉnh……………....
Huyện…………….
Xã ………………..
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Hộ | Tổng nhân khẩu trong hộ nghèo | Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hô nghèo | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng=750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 2x3 | 5 |
1 | - Chủ hộ: Nguyễn Văn A - Thành viên khác trong hộ: (Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo) |
|
|
|
|
|
2 | ….. |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chủ hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ nghèo.
NGƯƠI LẬP BIỂU | …….ngày….tháng….năm……. |
Mẫu số V.4
Tỉnh………………..
Huyện……………..
Xã ………………….
DANH SÁCH NGƯỜI THUỘC HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Hộ | Tổng nhân khẩu trong hộ cận nghèo | Số nhân khẩu được hỗ trợ theo hộ cận nghèo | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 2 x 3 | 5 |
1 | - Chủ hộ: Nguyễn Thị C - Thành viên khác trong hộ: (Xác định rõ họ và tên các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo) |
|
|
|
|
|
2 | .... |
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh và phải xác định rõ họ và tên của chù hộ, các thành viên trong hộ được nhận hỗ trợ theo hộ cận nghèo.
NGƯỜI LẬP BIỂU | …….ngày….tháng….năm……. |
Mẫu số V.5
Tỉnh........................
Huyện……………..
Xã ………………….
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
TT | Đơn vị | HỘ NGHÈO | HỘ CẬN NGHÈO | Tổng số nhân khẩu trong hộ nghèo, hô cận nghèo được hỗ trợ | Mức hỗ trợ: 250.000 đồng/khẩu/tháng x 3 tháng = 750.000 đồng | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||||
Số hộ nghèo | Số nhân khẩu trong hộ nghèo | Số nhân khẩu trong hộ nghèo được hỗ trợ | Số hộ cận nghèo | Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo | Số nhân khẩu trong hộ cận nghèo đươc hỗ trợ | ||||||
| B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 = 3 + 6 | 8 | 9 = 7x8 | 0 |
| Xã/huyện/tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xã/huyện/tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu tổng hợp này dùng cho cấp xã/huyện/tỉnh.
NGƯỜI LẬP BIỂU | …….ngày…..tháng…..năm……. |
Mẫu số V.6
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày …. tháng … năm 2020 |
DANH SÁCH
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐANG HƯỞNG TRỢ CẤP XÂ HỘI HÀNG THÁNG ĐƯỢC HỖ TRỢ DO ẢNH HƯỞNG BỞI DỊCH COVID-19
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/Thẻ căn cước công dân | Địa chỉ, nơi cư trú | Đối tượng bảo trợ xã hội | Kinh phí (nghìn đồng) | ||
Nam | Nữ | Trợ cấp Xã hội hàng tháng | Hỗ trợ bị ảnh hưởng bởi COVID- 19 | |||||
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ |
HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 1070/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng)
1. Điều kiện vay vốn
1.1. Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
1.2. Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
1.3. Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Mức, thời hạn, lãi suất vay, bảo đảm tiền vay
2.1. Mức cho vay: vay tối đa 50% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng theo thời gian trả lương thực tế nhưng không quá 03 tháng (Mức tiền lương tối thiểu vùng thành phố Cao Bằng áp dụng vùng III: 3.430.000 đồng; các huyện còn lại áp dụng vùng IV: 3.070.000 đông (theo quy định tại Nghị định số 90/2019/ND-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ).
2.2. Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng.
2.3. Lãi suất: Lãi suất vay vốn: 0%/năm.
2.4. Khách hàng vay vốn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
3. Hồ sơ, thủ tục xác nhân, phê duyệt người sử dụng lao động đủ điều kiện được vay vốn
3.1. Hồ sơ đề nghị:
a) Giấy đề nghị xác nhận theo Mẫu số VI.1 đính kèm phụ lục này.
b) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đâu tư nước ngoài).
c) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập có xác nhận của tổ chức công đoàn cơ sở (nếu có) và xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo Mẫu số VI.2 đính kèm Phụ lục này.
d) Bản sao Báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
3.2. Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
3.3. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách theo mẫu số VI.3, VI.4 đính kèm Phụ lục này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.4. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh sách theo mẫu số VI.3, VI.4 đính kèm Phụ lục này, gửi Chi nhánh ngân hàng Chính sách xã hội và người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Phê duyệt cho vay và tổ chức giải ngân
4.1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội và Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
4.2. Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2020.
5. Nguồn vốn cho vay, chi phí quản lý; chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội; xử lý rủi ro khoản nợ tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện theo Điều 16, 17, 18 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu số VI.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện /thành phố………….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộkinh doanh/cá nhân1: ...................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
3. Điện thoại: ...............................................................................................................
4. Mã số thuế: .............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:.......................
Do.................................................................... Cấp ngày………………………………….
6. Quyết định thành lập số2: .........................................................................................
7. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số:..........................................................
Do…………………………………… Cấp ngày..................................................................
8. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:.......................
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ...............................................................................
9. Họ và tên người đại diện:………………………………… Chức vụ: ................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .......................................
- Ngày cấp:…………………………………….. Nơi cấp: ....................................................
10. Giấy ủy quyền số………………….. ngày …../…../……….. của ..................................
...................................................................................................................................
11. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ..............................................................................
12. Các hồ sơ kèm theo:
a) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
b) Danh sách người lao động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập theo Mẫu số VI.2 đính kèm Phụ lục này.
c) Bản sao báo cáo tài chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2019 và 3 tháng đầu năm 2020
- Năm 2019:
+ Tổng doanh thu:............................................................................................... đồng
+ Tổng chi phí:.................................................................................................... đồng
+ Thuế:............................................................................................................... đồng
+ Lợi nhuận:........................................................................................................ đồng
- 3 tháng đầu năm 2020:
+ Tổng doanh thu:............................................................................................... đồng
+ Tổng chi phí:.................................................................................................... đồng
+ Thuế:............................................................................................................... đồng
+ Lợi nhuận:........................................................................................................ đồng
- Thời điểm 31/12/2019, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tình hình sử dụng lao động, tiền lương
- Tổng số lao động:…………………………………….. người. Trong đó, số lao động đóng bảo hiểm xã hội thường xuyên đến 31/3/2020 là:………………………………… lao động.
- Số lao động ngừng việc tháng ………./2020:....lao động, chiếm %/tổng số lao động.
- Tiền lương ngừng việc phải trả tháng.. ./2020 là:…………………… đồng, trong đó:
+ Tiền lương đã trả:…………………………………….. đồng.
+ Tiền lương chưa trả:……………………………………. đồng.
Chúng tôi gặp khó khăn về tài chính, đã cân đối và sử dụng hết nguồn lực tài chính nhưng không đủ chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động. Chúng tôi có nhu cầu vay vốn để trả lương cho người lao động ngừng việc trong tháng /2020.
III. ĐỀ NGHỊ
Căn cứ Quyết định số ..../2020/QĐ-TTg ngày ....tháng……năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ……………………………………………………………………………………………….,
Đề nghị Ủy ban nhân dân………………………….. xác nhận cho…………………….. là đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Chúng tôi cam kết:
+ Chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp trên.
+ Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, thực hiện nghiêm túc kế hoạch trả nợ đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn và cam kết sẽ dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
| ……, ngày……tháng.... năm. ... |
Mẫu số VI.2
TÊN ĐƠN VỊ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tháng .../2020
Tên đơn vị: Mã số doanh nghiệp: Mã số thuế:
Ngành nghề kinh doanh chính: Vùng doanh nghiệp: Mức lương tối thiểu vùng
Địa chỉ: Tổng số lao động thường xuyên tại doanh nghiệp: Tổng số lao động bị ngừng việc:
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/CCCD | Phòng/ban/ phân xưởng làm việc | Loại hợp đồng lao động | Mã sổ bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tổng số tiền lương phải trả (ngàn đồng) | Số tiền lương đã trả (ngàn đồng) | Số tiền đề nghị vay để trả luơng ngừng việc (ngàn đồng) | Sổ tài khoản nhận lương (nếu có) | Chữ ký | ||
Nam | Nữ | Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm | Thời gian (tháng) | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội | Xác nhận của tổ chức công đoàn | Ngày....tháng....năm.... |
|
|
Mẫu số VI.3
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐƯỢC VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC THÁNG .. /2020
TT | Tên đơn vị | Địa chỉ | Mã số thuế | Tổng số lao động đóng BHXH | Số lao động ngừng việc | Số tiền lương đã trả người lao đông ngừng việc (triệu đồng) | Số tiền cần vay để trả lương ngừng việc (triệu đồng) | |
Số lao động | Tỷ lệ % | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số VI.4
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC CỦA ĐƠN VỊ ……………………………..
Tháng .../2020
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Số sổ bảo hiểm xã hội | Thời gian ngừng việc | Tiền lương ngừng việc | Tài khoản nhận lương | |||
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm | Thời gian | Phần do đơn vị trả | Phần vay NHCSXH | Số tài khoản | Ngân hàng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 539/QĐ-UBND năm về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối tượng phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Kế hoạch 686/KH-UBND năm 2020 thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sửa đổi Kế hoạch 226/KH-UBND) do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 4Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 15/2020/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính mới về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 539/QĐ-UBND năm về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối tượng phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Kế hoạch 686/KH-UBND năm 2020 thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (sửa đổi Kế hoạch 226/KH-UBND) do tỉnh Nghệ An ban hành
Kế hoạch 1070/KH-UBND năm 2020 về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP và Quyết định 15/2020/QĐ-TTg do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 1070/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra