- 1Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1054/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 19 tháng 6 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để các cấp, các ngành, các huyện, thị xã và thành phố nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài, đảm bảo phù hợp với quan điểm, định hướng được nêu tại Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ và Kế hoạch số 145-KH/TU ngày 17/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Yêu cầu
Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các huyện, thị xã và thành phố về tầm quan trọng của hợp tác đầu tư nước ngoài, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp về việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thu hút và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn với phát triển bền vững, bảo vệ môi trường.
Các sở, ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thu hút, quản lý đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, bảo vệ môi trường, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh nền kinh tế của tỉnh, tạo môi trường thu hút đầu tư mạnh mẽ vào tỉnh gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2025 khoảng 0,6 - 0,8 tỷ USD; giai đoạn 2026-2030 khoảng 1,0 - 1,2 tỷ USD.
- Phấn đấu đến năm 2030, thu hút được dự án đầu tư nước ngoài có quy mô lớn vào các ngành đột phá, trụ cột của tỉnh, trọng tâm là các lĩnh vực năng lượng tái tạo; du lịch, dịch vụ; công nghiệp chế biến, chế tạo; nông nghiệp công nghệ cao..
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030
Các cấp, các ngành, các huyện, thị xã và thành phố tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung việc thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến cán bộ, đảng viên và nhân dân nhằm tạo sự thống nhất về nhận thức, đồng thuận cao trong xã hội về quan điểm, mục tiêu, yêu cầu, các giải pháp thực hiện.
2. Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách về nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài
- Rà soát, xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư nước ngoài; lựa chọn, ưu tiêu thu hút đầu tư các dự án mà tỉnh có tiềm năng, thế mạnh, phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành.
- Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, thu hút các dự án lớn, các nhà đầu tư tiềm năng.
3. Nâng cao năng lực thực hiện quản lý, giám sát đầu tư
- Nâng cao năng lực phân tích, dự báo của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc triển khai thực hiện thể chế, chính sách đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý, đầu tư nước ngoài theo quy định.
4. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư
- Rà soát và kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư theo hướng tinh gọn, đảm bảo chuyên môn nghiệp vụ và giỏi ngoại ngữ.
- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư. Kết hợp xúc tiến đầu tư với xúc tiến thương mại và du lịch một cách linh hoạt, phù hợp với yêu cầu và đặc thù của tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp, liên kết giữa tỉnh với Trung ương, với các tỉnh trong khu vực, giữa cơ quan quản lý nhà nước với hiệp hội doanh nghiệp tỉnh trong công tác xúc tiến đầu tư. Chủ động xúc tiến đầu tư có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu tư mới.
- Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại gắn với xúc tiến đầu tư; tiếp tục thúc đẩy hợp tác với các đối tác nước ngoài truyền thống và kết nối, mở rộng hợp tác với các đối tác nước ngoài mới.
- Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư; chú trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ với những dự án hợp tác thành công cụ thể.
- Công khai, minh bạch hệ thống thông tin kinh tế - xã hội, pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, thị trường,... Tăng cường cơ chế đối thoại, đổi mới, mở rộng phương thức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của nhà đầu tư; xử lý dứt điểm, kịp thời các khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án đầu tư đang thực hiện.
- Tập trung các giải pháp để cải thiện chỉ số nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính gắn với cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh.
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài
- Thực hiện công tác quản lý, triển khai dự án đầu tư, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp quy hoạch, theo đúng các tiêu chí lựa chọn, sàng lọc dự án...; quy trình, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài đảm bảo chặt chẽ, theo đúng quy định pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra gắn với trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài.
- Rà soát, xử lý dứt điểm các dự án gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ nhiều năm, dự án không thực hiện đúng cam kết.
- Phòng ngừa, giải quyết sớm, có hiệu quả các tranh chấp liên quan đến đầu tư nước ngoài.
- Nâng cao năng lực và đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài phù hợp với những yêu cầu, nhiệm vụ mới.
- Khuyến khích bình chọn, vinh danh các doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài tiêu biểu theo quy định.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến tới tất cả các cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức về vị trí, tầm quan trọng của công tác thu hút đầu tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, các nhóm giải pháp chính để thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị và các nhiệm vụ chủ yếu trong Phụ lục kèm theo, tổ chức phân công, chỉ đạo các đơn vị, phòng, ban trực thuộc chịu trách nhiệm các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao, thực hiện nghiêm túc, có chất lượng, đúng thời gian theo yêu cầu, gắn các nhiệm vụ được giao trong kế hoạch hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm của sở, ngành, địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng diễn đàn tiếp nhận các ý kiến phản biện chính sách của doanh nghiệp và người dân.
4. Định kỳ hàng năm, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 10/12 để tổng hợp báo cáo theo quy định.
5. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chưomg trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị, tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo cáo sơ kết, tổng kết và báo cáo Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
Yêu cầu các sở, ngành, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 27/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50-NQ/TW NGÀY 20/8/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Kế hoạch số: 1054/KH-UBND ngày 19/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 |
|
|
|
1 | Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến cán bộ, đảng viên và nhân dân nhằm tạo sự thống nhất về nhận thức, đồng thuận cao trong xã hội về quan điểm, mục tiêu, yêu cầu, các giải pháp thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
II | Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách về nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài |
|
|
|
1 | Rà soát, xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư nước ngoài; lựa chọn, ưu tiên thu hút đầu tư các dự án mà tỉnh có tiềm năng, thế mạnh, phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL Khu Kinh tế; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2020 và các năm |
2 | Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL Khu Kinh tế | Sở Tài chính; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
3 | Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, thu hút các dự án lớn, các nhà đầu tư tiềm năng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL Khu Kinh tế; Sở Tài nguyên Môi trường; | Hàng năm |
III | Nâng cao năng lực thực hiện quản lý, giám sát đầu tư |
|
|
|
1 | Nâng cao năng lực phân tích, dự báo của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc triển khai thực hiện thể chế, chính sách đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL Khu Kinh tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
2 | Thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý, đầu tư nước ngoài theo quy định. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL Khu Kinh tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
IV | Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư |
|
|
|
1 | Rà soát và kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư theo hướng tinh gọn, đảm bảo chuyên môn nghiệp vụ và giỏi ngoại ngữ. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
2 | Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư. Kết hợp xúc tiến đầu tư với xúc tiến thương mại và du lịch một cách linh hoạt, phù hợp với yêu cầu và đặc thù của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công thương, Sở Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
3 | Tăng cường sự phối hợp, liên kết giữa tỉnh với Trung ương, với các tỉnh trong khu vực, giữa cơ quan quản lý nhà nước với hiệp hội doanh nghiệp tỉnh trong công tác xúc tiến đầu tư. Chủ động xúc tiến đầu tư có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu tư mới. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
4 | Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại gắn với xúc tiến đầu tư; tiếp tục thúc đẩy hợp tác với các đối tác nước ngoài truyền thống và kết nối, mở rộng hợp tác với các đối tác nước ngoài mới. | Sở Ngoại vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
5 | Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư; chú trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ với những dự án hợp tác thành công cụ thể. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | BQL Khu kinh tế, Sở Du lịch, Sở Công thương và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
6 | Công khai, minh bạch hệ thống thông tin kinh tế - xã hội, pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, thị trường,... Tăng cường cơ chế đối thoại, đổi mới, mở rộng phương thức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của nhà đầu tư; xử lý dứt điểm, kịp thời các khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án đầu tư đang thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp, Sở Công thương, các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
7 | Tập trung các giải pháp để cải thiện chỉ số nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
8 | Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính gắn với cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành, địa phương có liên quan | Hàng năm |
V | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài |
|
|
|
1 | Thực hiện công tác quản lý, triển khai dự án đầu tư, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp quy hoạch, theo đúng các tiêu chí lựa chọn, sàng lọc dự án...; quy trình, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài đảm bảo chặt chẽ, theo đúng quy định pháp luật. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL Khu Kinh tế | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên Môi trường; Sở Khoa học công nghệ; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
2 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra gắn với trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL Khu Kinh tế; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
3 | Rà soát, xử lý dứt điểm các dự án gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ nhiều năm, dự án không thực hiện đúng cam kết. | Sở Tài nguyên Môi trường | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
4 | Phòng ngừa, giải quyết sớm, có hiệu quả các tranh chấp liên quan đến đầu tư nước ngoài. | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng năm |
5 | Nâng cao năng lực và đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài phù hợp với những yêu cầu, nhiệm vụ mới. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Sở Du lịch | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
6 | Khuyến khích bình chọn, vinh danh các doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài tiêu biểu theo quy định. | Sở Công Thương, hội Doanh nghiệp tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
- 1Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 118-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 344-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương hình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 145-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Kế hoạch 2875/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 142-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Nghị quyết 50-NQ/TW năm 2019 về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động và Kế hoạch 118-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 344-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương hình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Kế hoạch 831/KH-UBND năm 2020 thực hiện Kế hoạch 145-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Kế hoạch 2875/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP và Kế hoạch 142-KH/TU thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Phú Yên ban hành
Kế hoạch 1054/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 50-NQ/TW về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 1054/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định