Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÙ HỢP VỚI TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
Thực hiện Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về “Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em” Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 của Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội về “Hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em”; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014 - 2020 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Hằng năm tăng ít nhất 5% đơn vị được công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
2. Phấn đấu đến năm 2020, 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phù hợp với trẻ em và duy trì bền vững trong những năm tiếp theo.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, sự quản lý của chính quyền trong công tác xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em.
- Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, Chính quyền về công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em (BVCSTE). Tổ chức triển khai Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 của Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội đến lãnh đạo các cấp từ tỉnh đến cơ sở và quần chúng nhân dân.
- Các cấp ủy Đảng, Chính quyền tăng cường sự lãnh đạo thông qua việc ban hành các Nghị quyết, chương trình, kế hoạch cụ thể hàng năm về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, đăng ký phấn đấu xây dựng xã, phường phù hợp trẻ em theo các tiêu chuẩn hướng dẫn của Trung ương, kế hoạch của tỉnh và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của địa phương;
- Chỉ đạo lồng ghép và ưu tiên giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác BVCSTE, đặc biệt là xây dựng xã, phường phù hợp trẻ em trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Lập kế hoạch cụ thể, hàng năm trình HĐND, UBND cùng cấp phê duyệt để hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động.
2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em
- Tập trung tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về BVCSTE, đặc biệt là các nội dung của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định tiêu chuẩn, xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
- Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ chức, đoàn thể xã hội, và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của người dân hưởng ứng xây dựng xã phường phù hợp với trẻ em từ cộng đồng dân cư theo quyết định mới.
- Phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm hại, ngược đãi trẻ em. Nâng cao trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình thực hiện bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Tổ chức vận động, tư vấn trực tiếp đối với những gia đình có nguy cơ đẩy trẻ em vào hoàn cảnh đặc biệt.
- Tổ chức Hội nghị sơ kết chia sẻ kinh nghiệm trong công tác xây dựng xã, phường/ thị trấn phù hợp với trẻ em, biểu dương những cá nhân, tập thể tiêu biểu có nhiều thành tích trong công tác xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trong nhiều năm liền.
3. Nâng cao năng lực về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em
Tăng cường tập huấn cho cán bộ làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em cấp huyện và cấp xã về quy trình, thủ tục đăng ký xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em; cách ghi chép các biểu mẫu báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
4. Xã hội hóa công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em
Huy động mọi nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục nhằm giúp cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được quan tâm chăm sóc, thu hẹp khoảng cách giữa trẻ em bình thường với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, tạo môi trường sống thân thiện, an toàn và phù hợp với trẻ em.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
Phối hợp với sở, ban ngành, đoàn thể các cấp thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc và đánh giá việc thực hiện xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em để có sự chỉ đạo kịp thời đảm bảo đạt chỉ tiêu đã đề ra. Phân công cán bộ theo dõi quá trình triển khai thực hiện từ tỉnh đến huyện.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngoài nguồn ngân sách Nhà nước, các sở, ban, ngành đoàn thể, các địa phương tích cực huy động các nguồn lực khác hỗ trợ cho các hoạt động thường xuyên để hoàn thành các tiêu chí nhằm thực hiện tốt công tác xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
- Kinh phí khen thưởng cho các xã, phường, thị trấn đạt “xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em” liên tục trong 03 năm và 05 năm nằm trong phần kinh phí khen thưởng được bố trí cho các đơn vị theo Luật thi đua, khen thưởng hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội:
- Triển khai nội dung của Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế đến các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế.
- Phối hợp với Trung tâm Truyền hình Việt Nam tại Huế, Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế và các cơ quan truyền thông liên quan tổ chức tuyên truyền nội dung Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg thay thế cho Quyết định số 37/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ.
- Tổ chức tập huấn quy trình đăng ký xây dựng, báo cáo tổng hợp, đánh giá thực hiện các tiêu chí, thủ tục hồ sơ đề nghị được công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em cho đội ngũ cán bộ làm công tác Bảo vệ, chăm sóc trẻ em, cán bộ y tế, đoàn thanh niên, công an, tư pháp xã, phường và thị trấn.
- Thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, nhất là công tác chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như: trẻ em nghèo, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em lang thang, lao động sớm, trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, ngăn ngừa và trợ giúp trẻ em bị xâm hại tình dục, phòng tránh tai nạn thương tích và bạo hành đối với trẻ em.
2. Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Tài Chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nghiên cứu đưa chỉ tiêu về tỷ lệ “xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em” vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương; có kế hoạch phân bổ, kiểm tra và sử dụng kinh phí đúng mục đích.
3. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hộ và các cơ quan tổ chức liên quan nghiên cứu đưa việc đạt tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em thành một tiêu chuẩn để đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm đối với các địa phương.
4. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn thực hiện tốt Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về công tác đăng ký và quản lý hộ tịch để kịp thời đăng ký giấy khai sinh cho trẻ em.
5. Công an tỉnh: Tăng cường các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý nghiêm đối với tội phạm xâm hại tình dục, bạo lực, ngược đãi, bóc lột sức lao động trẻ em, buôn bán trẻ em qua biên giới. Đặc biệt quan tâm ngăn ngừa hạn chế người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
6. Sở Giáo dục và đào tạo: Chỉ đạo Phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã và thành phố Huế hướng dẫn các trường học huy động tất cả trẻ em đến nhà trẻ, mẫu giáo, trường mầm non; triển khai và thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; thực hiện chế độ miễn giảm học phí cho trẻ em nghèo, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn theo quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Sở Y tế: Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố, đặc biệt là y tế cấp xã tổ chức tốt chương trình tiêm chủng mở rộng cho trẻ em; Chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi; phòng chống và điều trị cho trẻ em có HIV/AIDS; phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em và các chương trình khác về chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chỉ đạo lồng ghép xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em vào phong trào “Xây dựng gia đình văn hóa”, “Làng (thôn, bản), tổ dân phố văn hóa”; công tác gia đình; các mô hình, hoạt động phòng, chống bạo lực trong gia đình. Phối hợp các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế xây dựng các điểm vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, hoạt động câu lạc bộ trẻ em, hoạt động ngoại khóa giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng tham gia hoạt động xã hội cho trẻ em.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận TQVN, Hôi liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn và các đoàn thể thành viên: Có kế hoạch lồng ghép xây dựng “xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em” vào mô hình “phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống mới ở khu dân cư” và các hoạt động khác. Tỉnh đoàn trực tiếp chỉ đạo huyện đoàn, thị đoàn, thành đoàn tổ chức vui chơi, giải trí, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao dành cho trẻ em. Nhất là các hoạt động nhân Tháng hành động vì trẻ em, ngày 1/6, Trung thu; vào dịp các em nghỉ hè...
10. UBND thành phố Huế, các thị xã và các huyện:
Căn cứ nhiệm vụ được giao, chỉ đạo xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em tại địa phương theo đúng Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về “Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em”; Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 về “Hướng dẫn trình tự thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em”
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm triển khai, theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện công tác xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em của các địa phương; tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết đánh giá tình hình 03 năm thực hiện xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ vào cuối năm 2016.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Đăng ký chỉ tiêu xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em tại địa phương trước ngày 30/2 hàng năm;
- Kết quả thực hiện công tác xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trước ngày 20/11 hàng năm.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, báo cáo thường xuyên với Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình, triển khai thực hiện Kế hoạch.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1616/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch triển khai xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 3Kế hoạch 10462/KH-UBND năm 2012 thực hiện Quyết định số 37/2010/QĐ-TTg ngày 22/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Đồng Nai
- 4Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 3216/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 3137/QĐ-UBND năm 2014 Phê duyệt Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2014 - 2020
- 7Kế hoạch 6258/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2014 Thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 thực hiện quyền tham gia của trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 37/2010/QĐ-TTg ban hành Quy định tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1616/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch triển khai xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 6Kế hoạch 10462/KH-UBND năm 2012 thực hiện Quyết định số 37/2010/QĐ-TTg ngày 22/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 8Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 25/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 3216/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch triển khai xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 3137/QĐ-UBND năm 2014 Phê duyệt Kế hoạch xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2014 - 2020
- 13Kế hoạch 6258/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2014 Thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2016 thực hiện quyền tham gia của trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2014 về xây dựng xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2020
- Số hiệu: 105/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra