- 1Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 2Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Thông tư 12/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị quyết 535/NQ-HĐND năm 2021 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang 5 năm giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện; quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 9Công văn 4567/BXD-PTĐT năm 2021 thực hiện Quyết định 241/QĐ-TTg do Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/KH-UBND | Kiên Giang, ngày 20 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị Quốc gia giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BXD ngày 30/11/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Công văn số 4567/BXD-PTĐT ngày 04/11/2021 của Bộ Xây dựng về việc thực hiện Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 535/NQ-HĐND ngày 14/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang 05 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Để cụ thể hóa kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030, Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh đến năm 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức lập các Đề án phân loại đô thị, Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với các nội dung sau:
1.1. Cụ thể hóa kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030, Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
1.2. Hoàn thành chương trình phát triển đô thị cho từng huyện, thành phố; xây dựng kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị, làm cơ sở pháp lý cho các dự án đầu tư khu đô thị mới.
1.3. Phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 41,45%. Toàn tỉnh đến năm 2025 có 24 đô thị, bao gồm: 02 đô thị loại I là thành phố Rạch Giá, Phú Quốc; 01 đô thị loại II là thành phố Hà Tiên; 01 đô thị loại III, trên cơ sở quy hoạch, thành lập thị xã Kiên Lương; 05 đô thị loại IV là các thị trấn hiện có, gồm Giồng Riềng, Minh Lương, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Thứ Ba; 15 đô thị loại V, cụ thể: 04 thị trấn hiện có Hòn Đất, Sóc Sơn, Gò Quao, Thứ Mười Một và đô thị Hòn Tre, 10 đô thị mới, gồm: Tân Khánh Hòa, Thứ Bảy, U Minh Thượng, Tắc Cậu, Thuận Hưng (xem xét chuyển đổi là đô thị mới Long Thạnh), Xẻo Nhàu, Lại Sơn, An Sơn, Nam Du và Thổ Chu.
2. Lập Chương trình phát triển từng đô thị (24 đô thị)
2.1. Các đô thị hiện có (14 đô thị)
- Tiếp tục thực hiện chuyển tiếp 02 Chương trình phát triển từng đô thị đã phê duyệt đề cương, gồm thành phố Phú Quốc, thị trấn Kiên Lương.
- Tổ chức lập mới 14 Chương trình phát triển từng đô thị theo tiến độ lập Quy hoạch chung đô thị thuộc Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/7/2021, gồm: 03 thành phố Rạch Giá, Phú Quốc và Hà Tiên; 11 thị trấn Kiên Lương, Hòn Đất, Sóc Sơn, Tân Hiệp, Minh Lương, Giồng Riềng, Gò Quao, Thứ Ba, Thứ Mười Một, Vĩnh Thuận và đô thị Hòn Tre.
2.2. Các đô thị mới (10 đô thị)
- Tiếp tục thực hiện chuyển tiếp 02 Chương trình phát triển từng đô thị đã phê duyệt đề cương là đô thị mới U Minh Thượng và Thứ Bảy.
- Tổ chức lập mới 10 Chương trình phát triển từng đô thị theo tiến độ lập quy hoạch chung đô thị thuộc Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/7/2021, gồm: Tân Khánh Hòa, U Minh Thượng, Thứ Bảy, Tắc Cậu, Thổ Chu, Thuận Hưng (xem xét chuyển đổi là đô thị mới Long Thạnh), Xẻo Nhàu, Lại Sơn, An Sơn, Nam Du.
3. Lập đề án phân loại đô thị (24 đô thị)
3.1. Các đô thị hiện có (14 đô thị)
a) Lập 09 Đề án phân loại đô thị thuộc thẩm quyền Quyết định công nhận của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Xây dựng, gồm:
- Loại I: 02 đô thị là thành phố Rạch Giá, Phú Quốc;
- Loại II: 01 đô thị là thành phố Hà Tiên;
- Loại III: 01 đô thị, trên cơ sở quy hoạch, thành lập thị xã Kiên Lương;
- Loại IV: 05 thị trấn (hiện có) Giồng Riềng, Minh Lương, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Thứ Ba;
b) Lập bổ sung 05 Đề án phân loại đô thị loại V đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận, gồm các thị trấn Hòn Đất, Sóc Sơn, Gò Quao, Thứ Mười Một, đô thị Hòn Tre.
3.2. Các đô thị mới (10 đô thị)
Lập 10 Đề án phân loại đô thị loại V thuộc thẩm quyền công nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm: Thổ Chu, Lại Sơn, An Sơn, Nam Du, U Minh Thượng, Tắc Cậu, Xẻo Nhàu, Thuận Hưng (xem xét chuyển đổi là đô thị mới Long Thạnh); Riêng đô thị Tân Khánh Hòa đã hoàn thành Đề án và Quyết định công nhận phân loại đô thị năm 2021, đô thị Thứ Bảy thực hiện chuyển tiếp.
STT | Tên đô thị | Loại | Kế hoạch năm | ||
QHC đô thị | Chương trình phát triển từng đô thị | Đề án phân loại đô thị | |||
I | Các đô thị hiện có (14 đô thị) |
|
|
|
|
1 | Tp Rạch Giá | I | 2021 | 2022-2023 | 2023-2024 |
2 | Tp Phú Quốc | I | 2021 | Chuyển tiếp | 2022-2023 |
3 | Tp Hà Tiên | II | 2021 | 2022-2023 | 2022-2023 |
4 | TT Kiên Lương | III | 2021 | 2022-2023 | 2023-2024 |
5 | TT Tân Hiệp | IV | 2021 | 2022-2023 | 2024-2025 |
6 | TT Minh Lương | IV | 2021 | 2022-2023 | 2024-2025 |
7 | TT Giồng Riềng | IV | 2021 | 2022-2023 | 2023-2024 |
8 | TT Vĩnh Thuận | IV | 2022 | 2022-2023 | 2024-2025 |
9 | TT Thứ Ba | IV | 2021 | 2022-2023 | 2023-2024 |
10 | TT Gò Quao | V | 2021 | 2022-2023 | 2022-2023 |
11 | TT Thứ Mười Một | V | 2022 | 2023-2024 | 2022-2023 |
12 | TT Hòn Đất | V | 2022 | 2023-2024 | 2022-2023 |
13 | TT Sóc Sơn | V | 2022 | 2023-2024 | 2022-2023 |
14 | Đô thị Hòn Tre | V | 2023 | 2023-2024 | 2022-2023 |
II | Các đô thị mới giai đoạn 2021- 2025 (10 đô thị) |
|
|
|
|
15 | Lại Sơn | V | 2023 | 2023-2024 | 2021-2022 |
16 | Tắc Cậu | V | 2023 | 2023-2024 | 2023-2024 |
17 | U Minh Thượng | V | 2022 | Chuyển tiếp | 2022-2023 |
2022-2023 | |||||
18 | Thổ Chu | V | Chưa xác định | ||
19 | Thuận Hưng (xem xét chuyển đổi là đô thị mới Long Thạnh) | V | 2023 | 2023-2024 | 2023-2024 |
20 | An Sơn | V | 2023 | 2023-2024 | 2021-2022 |
21 | Nam Du | V | 2023 | 2023-2024 | 2022-2023 |
22 | Tân Khánh Hòa | V | 2023 | 2023-2024 | Hoàn thành năm 2021 |
23 | Thứ Bảy | V | 2023 | 2023-2024 | Chuyển tiếp |
24 | Xẻo Nhàu | V | 2023 | 2023-2024 | 2023-2024 |
Nhu cầu tổng kinh phí: 28,831 tỷ đồng; trong đó:
5.1 Lập mới chương trình phát triển từng đô thị:
- Các đô thị hiện có (14 đô thị): 10,309 tỷ đồng.
- Các đô thị mới (10 đô thị): 3,531 tỷ đồng.
5.2. Lập mới đề án phân loại đô thị:
- Các đô thị hiện có (14 đô thị): 12,091 tỷ đồng.
- Các đô thị mới (08 đô thị): 2,900 tỷ đồng.
(Phụ lục: Dự trù kinh phí lập Đề án phân loại đô thị và Chương trình phát triển từng đô thị)
5.3. Nguồn vốn: Cân đối từ nguồn vốn ngân sách của huyện, thành phố theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành hoặc huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
6.1. Sở Xây dựng
- Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Lập đề cương Chương trình phát triển từng đô thị; chủ trì tổ chức thẩm định Chương trình phát triển từng đô thị và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
Tổ chức lập các Đề án phân loại đô thị trình cấp có thẩm quyền quyết định công nhận; tổ chức thẩm định đề án phân loại đô thị loại V theo quy định.
- Kiểm tra kết quả thực hiện Kế hoạch này để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
6.2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập, thẩm định chương trình phát triển từng đô thị theo điểm c, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BXD; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí lập, thẩm định Đề án phân loại đô thị theo điểm b, khoản 1, Điều 6 Thông tư số 12/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
- Được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện việc xác định, thẩm tra chi phí tư vấn lập đề án phân loại đô thị, lập chương trình phát triển từng đô thị.
- Tổ chức việc lựa chọn tư vấn, thuê tư vấn thực hiện lập đề án phân loại đô thị, lập chương trình phát triển từng đô thị tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng.
- Phối hợp Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định đối với đề án phân loại đô thị thuộc thẩm quyền quyết định công nhận của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung không phù hợp, vướng mắc, phát sinh, UBND các huyện, thành phố đề xuất ý kiến đến Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
DỰ TRÙ KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TỪNG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 104/KH-UBND ngày 20/4/2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên đô thị | Loại | Năm lập QHC đô thị | Chương trình phát triển từng đô thị | Đề án phân loại đô thị | ||
Năm lập | Kinh phí (triệu đồng) | Năm lập | Kinh phí (triệu đồng) | ||||
I | Các đô thị hiện có (14 đô thị) |
| 10,309 |
| 12,091 | ||
1 | Tp Rạch Giá | I | 2021 | 2022-2023 | 1,528 | 2023-2024 | 1,800 |
2 | Tp Phú Quốc | I | 2021 | Chuyển tiếp | 1,468 | 2022-2023 | 2,340 |
3 | Tp Hà Tiên | II | 2021 | 2022-2023 | 922 | 2022-2023 | 1,325 |
4 | TT Kiên Lương | III | 2021 | 2022-2023 | 904 | 2023-2024 | 1,080 |
5 | TT Tân Hiệp | IV | 2021 | 2022-2023 | 678 | 2024-2025 | 770 |
6 | TT Minh Lương | IV | 2021 | 2022-2023 | 766 | 2024-2025 | 770 |
7 | TT Giồng Riềng | IV | 2021 | 2022-2023 | 678 | 2023-2024 | 770 |
8 | TT Vĩnh Thuận | IV | 2022 | 2022-2023 | 640 | 2024-2025 | 770 |
9 | TT Thứ Ba | IV | 2021 | 2022-2023 | 486 | 2023-2024 | 770 |
10 | TT Gò Quao | V | 2021 | 2022-2023 | 421 | 2022-2023 | 320 |
11 | TT Thứ Mười Một | V | 2022 | 2023-2024 | 421 | 2022-2023 | 320 |
12 | TT Hòn Đất | V | 2022 | 2023-2024 | 533 | 2022-2023 | 320 |
13 | TT Sóc Sơn | V | 2022 | 2023-2024 | 421 | 2022-2023 | 320 |
14 | Đô thị Hòn Tre |
| 2023 | 2024 | 444 | 2022-2023 | 416 |
II | Các đô thị mới giai đoạn 2021- 2025 (10 đô thị) | 3,531 |
| 2,900 | |||
15 | Lại Sơn | V | 2023 | 2023-2024 | 341 | 2021-2022 | 394 |
16 | Tắc Cậu | V | 2023 | 2023-2024 | 341 | 2023-2024 | 320 |
17 | U Minh Thượng | V | 2022 | Chuyển tiếp | 2022-2023 | 320 | |
2022-2023 | 350 | ||||||
18 | Thổ Chu | V | Chưa xác định | 444 | Chưa xác định | 416 | |
19 | Thuận Hưng (xem xét chuyển đổi là đô thị mới Long Thạnh) | V | 2023 | 2023-2024 | 350 | 2023-2024 | 320 |
20 | An Sơn | V | 2023 | 2023-2024 | 376 | 2021-2022 | 394 |
21 | Nam Du | V | 2023 | 2023-2024 | 459 | 2022-2023 | 416 |
22 | Tân Khánh Hòa | V | 2023 | 2023-2024 | 290 | Hoàn thành năm 2021 | |
23 | Thứ Bảy | V | 2023 | 2023-2024 | 290 | Chuyển tiếp | |
24 | Xẻo Nhàu | V | 2023 | 2023-2024 | 290 | 2023-2024 | 320 |
Ghi chú: - Năm lập QHC đô thị: theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 23/07/2021. - Dự trù kinh phí lập Đề án phân loại đô thị và Chương trình phát triển từng đô thị: theo Bảng số 1. Định mức chi phí lập đề án phân loại đô thị và Bảng số 3. Định mức chi phí lập chương trình phát triển từng đô thị - Phụ lục số 1. Định mức chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BXD ngày 30/11/2017 của Bộ Xây dựng; - Chi phí trên chưa bao gồm các chi phí: Chi phí của hội đồng thẩm định hoặc lấy ý kiến của các tổ chức, chuyên gia trong quá trình thẩm định: ≤ 5% chi phí lập Đề án phân loại đô thị và Chương trình phát triển đô thị; Chi phí công bố quyết định công nhận loại đô thị, chương trình phát triển đô thị: ≤ 2% chi phí lập Đề án phân loại đô thị và Chương trình phát triển đô thị;) Chi phí đi lại, lưu trú của đoàn kiểm tra, đối chiếu nội dung đề án so với thực trạng phát triển đô thị tại địa phương; chi phí đi lại, lưu trú của cơ quan quản lý địa phương để báo cáo hội đồng thẩm định cấp trên; Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn, chi phí thẩm tra dự toán. |
- 1Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TU về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 5127/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tây Sơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 3Kế hoạch 38/KH-UBND thực hiện Đề án số 04 “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” (năm 2022)
- 4Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2035
- 5Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hậu Hiền, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 6Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 2Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 988/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Thông tư 12/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí liên quan đến đầu tư phát triển đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị quyết 535/NQ-HĐND năm 2021 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang 5 năm giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện; quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 9Công văn 4567/BXD-PTĐT năm 2021 thực hiện Quyết định 241/QĐ-TTg do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Kế hoạch 181/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TU về nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị, phát triển đô thị và đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 5127/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tây Sơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035
- 12Kế hoạch 38/KH-UBND thực hiện Đề án số 04 “Phát triển, nâng cao chất lượng các đô thị và giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025” (năm 2022)
- 13Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2035
- 14Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hậu Hiền, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 15Kế hoạch 360/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2022 về tổ chức lập các Đề án phân loại đô thị, Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- Số hiệu: 104/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Quốc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định