Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/KH-UBND | Yên Bái, ngày 06 tháng 5 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (PCGD, XMC); Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC; Kết luận số 316-KL/TU ngày 03/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập (XHHT); Chương trình hành động số 190-CTr/TU về việc thực hiện Kết luận số 63-KL/TW ngày 18/10/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 27 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2020; Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 14/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc triển khai thực hiện Đề án “Xây dựng XHHT giai đoạn 2012-2020” trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Kế hoạch số 97); Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 19/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thực hiện nhiệm vụ PCGD, XMC giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Kế hoạch số 76),
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ PCGD, XMC và xây dựng XHHT trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMNTNT), phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) mức độ 3; phổ cập giáo dục trung học cơ sở (PCGDTHCS) mức độ 1 và xóa mù chữ (XMC) mức độ 1. Tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo, nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm, sự vào cuộc của các ban, sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công tác xây dựng XHHT nhằm thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra trong các chương trình, kế hoạch năm, giai đoạn của tỉnh liên quan tới công tác PCGD, XMC và xây dựng XHHT.
2. Yêu cầu
- Căn cứ vào các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong kế hoạch, các ban, sở, ngành, đoàn thể, UBND cấp huyện triển khai các hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của từng đơn vị, địa phương, tránh phô trương hình thức.
- Các ban, sở, ngành, các tổ chức, đoàn thể, các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 97, tiến hành rà soát, đánh giá kết quả đạt được theo các chỉ tiêu đã đề ra, phục vụ cho việc tổng kết Đề án “xây dựng XHHT” giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTNT, PCGDTH mức độ 3; PCGDTHCS mức độ 1 và XMC mức độ 1 đối với 173/173 xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đơn vị cấp xã), 9/9 huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là đơn vị cấp huyện). Tiếp tục duy trì 8/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 2 trở lên; trong đó: thành phố Yên Bái duy trì đạt chuẩn PCGDTHCS mức độ 3 và 3/9 đơn vị cấp huyện duy trì đạt chuẩn XMC mức độ 2. Tiếp tục huy động các nguồn lực để đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất; sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên đảm bảo về số lượng, chất lượng nhằm đáp ứng các điều kiện theo Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiếp tục quan tâm xây dựng, phát triển hệ thống giáo dục thường xuyên để tạo cơ hội và điều kiện cho mọi người được học tập thường xuyên, liên tục, suốt đời góp phần nâng cao dân trí, chất lượng nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài đáp ứng yêu cầu, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
a) Đối với công tác PCGD, XMC
* Tiêu chuẩn:
- Phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi
Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng 173/173 đơn vị cấp xã, 9/9 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn PCGDMNTNT.
Các tiêu chuẩn cụ thể:
+ Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi ra lớp: Đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn phấn đấu tỷ lệ ra lớp đạt ít nhất 95%, các xã khác 100%; 100% trẻ 5 tuổi ra lớp được học 2 buổi/ngày.
+ Tỉ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN đạt từ 99,6% trở lên, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt từ 90% trở lên.
- Phổ cập giáo dục tiểu học
+ Cấp xã: duy trì 173/173 đơn vị đạt chuẩn mức độ 3.
+ Cấp huyện: 9/9 đơn vị duy trì đạt chuẩn mức độ 3.
+ Cấp tỉnh: duy trì đạt chuẩn mức độ 3.
Các tiêu chuẩn cụ thể:
+ Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: trên 99% đối với các xã vùng đặc biệt khó khăn; các đơn vị cấp xã khác phấn đấu huy động 100%;
+ Duy trì trên 84% trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình GDTH đối với các xã vùng đặc biệt khó khăn; các xã, phường, thị trấn khác đạt trên 92%; số trẻ 11 tuổi còn lại đều đang học tiểu học.
- Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
+ Cấp xã: duy trì 173/173 đơn vị đạt chuẩn mức độ 1; 170/173 đơn vị đạt chuẩn mức độ 2; 78/173 đơn vị đạt chuẩn mức độ 3.
+ Cấp huyện: 9/9 đơn vị duy trì đạt chuẩn mức độ 1 trở lên; trong đó, 8/9 đơn vị đạt chuẩn mức độ 2 trở lên; thành phố Yên Bái đạt chuẩn mức độ 3.
+ Cấp tỉnh: duy trì đạt chuẩn mức độ 1.
Các tiêu chuẩn cụ thể:
+ Tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15-18 tốt nghiệp THCS: Phấn đấu xã vùng đặc biệt khó khăn: đạt ít nhất 75%; các xã khác đạt ít nhất 85%.
+ Phấn đấu 78 xã có tỉ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15-18 học chương trình GDPT hoặc GDTX cấp THPT hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt trên 70% đối với xã vùng đặc biệt khó khăn, trên 80% đối với các xã còn lại (đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3).
- Xóa mù chữ
+ Cấp xã: 173/173 đơn vị duy trì đạt chuẩn mức độ 1 trở lên; trong đó, có 141/173 đơn vị đạt chuẩn mức độ 2.
+ Cấp huyện: 9/9 đơn vị duy trì đạt chuẩn mức độ 1 trở lên; trong đó, 4/9 đơn vị đạt chuẩn mức độ 2.
+ Cấp tỉnh: duy trì đạt chuẩn mức độ 1.
Các tiêu chuẩn cụ thể:
- Duy trì tỷ lệ người biết chữ mức độ 1 trong toàn tỉnh:
+ Độ tuổi 15-35 đạt trên 98%;
+ Độ tuổi 15-60 đạt trên 97%.
- Duy trì tỷ lệ người biết chữ mức độ 2 trong toàn tỉnh:
+ Độ tuổi 15-35 đạt trên 94,6%;
+ Độ tuổi 15-60 đạt trên 91,5%.
- Các huyện: Văn Chấn, Văn Yên, Lục Yên, Trạm Tấu và Mù Cang Chải tiếp tục mở các lớp XMC theo kế hoạch để duy trì và nâng số xã đạt mức độ 2.
- Đối với các đơn vị cấp xã có trẻ khuyết tật: Đảm bảo huy động 60% trở lên trẻ khuyết tật trong độ tuổi PCGD có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.
* Điều kiện:
- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp theo quy định đối với từng cấp học, duy trì ổn định về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; 100% giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; trong đó, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn: đối với cấp mầm non trên 91,5%, cấp tiểu học trên 94,8%, cấp THCS trên 75,8%;
- 100% giáo viên được đánh giá mức Đạt trở lên về xếp loại chuẩn nghề nghiệp theo từng cấp học;
- 100% các trường ở tất cả các cấp học đều đảm bảo về: tỉ lệ phòng học/lớp, các khối phòng chức năng; thiết bị dạy học; đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu đối với các lớp 5 tuổi, sân chơi, bãi tập theo quy định.
b) Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ
- 100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm;
- 30% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 2 và 15% có trình độ bậc 3;
- Hàng năm, tiếp tục tăng tỷ lệ số công nhân lao động có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa.
c) Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn
- Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện.
+ Tiếp tục duy trì 100% cán bộ, công chức được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định;
+ 100% cán bộ, công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định; 100% cán bộ lãnh đạo, quản lý được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, lý luận chính trị trước khi được bổ nhiệm;
+ Có từ 80% đến 90% cán bộ, công chức hàng năm được bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành theo quy định đối với từng lĩnh vực công tác.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
+ 100% cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc;
+ 90% đến 95% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định;
+ Tiếp tục duy trì 100% cán bộ giữ chức vụ qua bầu cử và công chức chuyên môn được đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh quy định;
+ Có ít nhất 80% công chức cấp xã hàng năm được bồi dưỡng theo chương trình bắt buộc tối thiểu;
+ Tiếp tục duy trì 100% cán bộ hoạt động không chuyên trách được bồi dưỡng kiến thức phù hợp với yêu cầu công việc;
- Đối với lao động nông thôn: có từ 60% đến 70% lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng và các cơ sở giáo dục.
- Đối với công nhân lao động: có từ 85% đến 90% công nhân lao động tại các khu công nghiệp có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương; tiếp tục tăng tỷ lệ công nhân lao động có tay nghề cao ở các ngành kinh tế mũi nhọn; phấn đấu 90% trở lên công nhân lao động được qua đào tạo nghề.
d) Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn
Hàng năm, tăng dần tỷ lệ học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học tập các chương trình giáo dục kĩ năng sống để xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn. Trong đó, phấn đấu 50% học sinh, sinh viên được thực hành vận dụng kĩ năng sống tại cộng đồng.
- Tăng cường sự lãnh đạo và chỉ đạo của các cấp ủy đảng; nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và toàn xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của Chỉ thị 10-CT/TW, ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về “PCGDMNTNT, củng cố kết quả PCGDTH và THCS, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS và XMC cho người lớn”, Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; các chương trình hành động của Tỉnh ủy Yên Bái thực hiện Chỉ thị 10-CT/TW và Nghị quyết 29-NQ/TW; Chương trình hành động số 190-CTr/TU về việc thực hiện Kết luận số 63-KL/TW ngày 18/10/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 27 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị của tỉnh năm 2020. Thường xuyên lồng ghép kiểm tra việc thực hiện kế hoạch phổ cập với việc thực hiện các mục tiêu kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn;
- Tiếp tục quán triệt và triển khai Chỉ thị số 11-CT/TW ngày 13/4/2007 của Bộ Chính trị khóa X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập”; đồng thời phổ biến và quán triệt sâu rộng Kết luận số 49-KL/TW của Ban Bí thư gắn với thực hiện có hiệu quả Kết luận số 316-KL/TU ngày 03/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập” có hiệu quả và sâu rộng đến từng cán bộ, đảng viên và nhân dân trong các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo các cấp, phân công rõ vai trò, trách nhiệm đối với từng ban, sở, ngành, đoàn thể. Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc triển khai kế hoạch PCGD, XMC&XDXHHT của đơn vị, công tác phối hợp giữa ngành GD&ĐT với các ban, sở, ngành và các tổ chức, đoàn thể có liên quan trong công tác PCGD, XMC&XDXHHT;
- Ban chỉ đạo cấp huyện cần quan tâm chỉ đạo các xã có tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 tốt nghiệp THCS thấp (Lục Yên: Tân Lĩnh (84,1%); Trạm Tấu: Túc Đán (76,2%); Mù Cang Chải: Nậm Có (79,1%)) không có khả năng nâng lên mức độ 2; các xã có nguy cơ không duy trì đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2 năm 2020[1]; xã Tuy Lộc, TP Yên Bái có tỉ lệ thanh thiếu niên 15-18 tuổi tốt nghiệp THCS mới đạt ở mức cập chuẩn (95,85%), có nguy cơ không duy trì đạt chuẩn mức độ 3. Xã Phong Dụ Hạ, Văn Yên có khả năng nâng mức độ đạt chuẩn PCGD THCS lên mức độ 2; các xã Kiên Thành-Trấn Yên; Minh Tiến-Lục Yên có khả năng lên mức độ 3 năm 2020. Các huyện tích cực mở các lớp XMC đối với các xã có tỉ lệ người biết chữ gần đạt chuẩn mức độ 2 để nâng tỉ lệ số xã đạt chuẩn mức độ 2;
- Huyện Trạm Tấu còn 01 trẻ 10 tuổi thuộc xã Túc Đán chưa đi học, nếu trẻ này không được huy động ra lớp vào đầu năm học 2020-2021, xã Túc Đán sẽ chỉ đạt chuẩn PCGDTH mức độ 1;
- Các ban, sở, ngành, các tổ chức, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát, đánh giá kết quả đạt được các chỉ tiêu trong Kế hoạch số 97 theo nhiệm vụ được phân công và các kế hoạch thành phần; phấn đấu đến năm 2020, cấp tỉnh, cấp huyện đạt được các chỉ tiêu đã đề ra.
2. Tích cực tuyên truyền về công tác PCGD, XMC&XDXHHT
- Tiếp tục triển khai tốt công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các cấp, các ngành và cộng đồng về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của công tác PCGD, XMC&XDXHHT trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển nguồn nhân lực; nâng cao trách nhiệm quản lý, điều hành từ tỉnh đến cơ sở, đưa chỉ tiêu PCGD, XMC&XDXHHT vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hàng năm để chỉ đạo thực hiện;
- Tích cực tuyên truyền bằng nhiều hình thức phù hợp, hiệu quả nhằm huy động sự quan tâm, ủng hộ, vào cuộc của các ban, sở, ngành, đoàn thể, của cha mẹ học sinh và cộng đồng đối với công tác PCGD, XMC&XDXHHT; tiếp tục triển khai phát động phong trào “Đọc sách để nâng cao chất lượng cuộc sống”, tổ chức “Ngày hội đọc sách” và tổ chức “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” từ cấp tỉnh đến cấp xã bằng các hình thức đa dạng, phong phú, thiết thực và hiệu quả;
- Tổ chức tuyên truyền xây dựng XHHT thông qua phong trào gia đình hiếu học, dòng họ khuyến học, phát động phong trào đơn vị học tập, cộng đồng học tập.
- Các cơ quan báo chí, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Trung tâm Văn hóa và Truyền thông các huyện, thị xã, thành phố, trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và Đài truyền thanh cấp xã tăng cường tuyên truyền về công tác PCGD, XMC&XDXHHT ở các địa phương.
- Tổ chức Hội nghị tuyên dương, khen thưởng các đơn vị và cá nhân có nhiều thành tích trong công tác xây dựng XHHT; tổ chức xét tặng danh hiệu “Đơn vị học tập” cho các cơ quan, các địa phương.
3. Tăng cường đội ngũ, cơ sở vật chất, thiết bị trường học
- Tiếp tục quan tâm bổ sung thêm đội ngũ giáo viên đối với từng cấp học, bố trí, sắp xếp hợp lý giáo viên hiện có giữa các trường trong đơn vị cấp huyện, giữa cấp huyện với cấp huyện nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học và thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018;
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các đề án, chương trình đã được phê duyệt, đẩy mạnh đầu tư xây dựng theo hướng kiên cố hóa trường, lớp học nhằm củng cố và phát triển mạng lưới, mô hình trường học đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục; đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, giáo viên theo Điều lệ của từng cấp học;
- Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 của Bộ GD&ĐT về ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1, Sở GD&ĐT tham mưu với UBND tỉnh trích kinh phí để mua sắm, cấp thiết bị dạy học cho các đơn vị trường; bên cạnh đó chỉ đạo các đơn vị trường học hàng năm trích các nguồn kinh phí để mua sắm, bổ sung các thiết bị còn thiếu hoặc đã cũ nhằm phục vụ cho các hoạt động dạy học và nâng cao chất lượng giờ dạy.
4. Củng cố mạng lưới các cơ sở giáo dục thường xuyên, các trung tâm, các đơn vị liên quan
- Củng cố, kiện toàn bộ máy hoạt động của các Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ), hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể, có phương án phối hợp các cơ quan, đơn vị, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện tổ chức các loại hình tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tuyên truyền pháp luật, chuyển giao kiến thức khoa học - kỹ thuật, mở lớp bồi dưỡng trình độ tin học, ngoại ngữ góp phần tích cực trong việc thực hiện các chỉ tiêu đã đề ra và xây dựng nông thôn mới tại mỗi địa phương. Đa dạng hóa nội dung, hình thức học tập với thời gian phù hợp nhằm tạo điều kiện để đông đảo người dân tham gia các nội dung học tập tại TTHTCĐ. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp tại địa phương làm tốt công tác xã hội hóa để xây dựng và phát triển các hoạt động của TTHTCĐ;
- Phát huy hiệu quả vai trò của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện để thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề kết hợp với dạy văn hóa, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông và tổ chức dạy nghề cho người lao động;
- Củng cố, phát huy hiệu quả hoạt động của các cơ sở thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, trung tâm bưu điện - văn hóa xã, đài truyền thanh truyền hình cấp huyện và đài truyền thanh cơ sở xã, phường... trong việc tổ chức các sự kiện liên quan tới học tập thường xuyên, học tập suốt đời.
5. Nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, dạy nghề
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý chuyên môn, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục, chỉ đạo các trường tăng cường đổi mới sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề nhằm tìm ra phương pháp dạy học phù hợp với học sinh ở từng địa phương. Tổ chức các lớp học nghề truyền thống, nghề ngắn hạn cho những người mới biết chữ; tăng cường tổ chức các lớp học chuyên đề về y tế, văn hóa, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, ... tại các TTHTCĐ nhằm củng cố kết quả biết chữ, hạn chế tái mù chữ;
- Tiếp tục quan tâm triển khai xây dựng trường học gắn với thực tiễn, đặc biệt đối với các trường phổ thông dân tộc bán trú, nội trú.
- Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá trong trường phổ thông, các trường dạy nghề, chuyên nghiệp theo hướng thực chất. Giáo dục cho học sinh, sinh viên tinh thần tự học, tự nghiên cứu để việc học tập suốt đời có hiệu quả hơn. Đẩy mạnh hình thức học từ xa, qua mạng Internet và học trực tuyến, giúp người học có thời gian học và tham gia học mọi nơi, mọi lúc.
- Các cơ sở giáo dục triển khai nghiêm túc việc giao khoán và bàn giao chất lượng giữa các lớp và giữa các cấp học. Đối với việc mở và nghiệm thu các lớp XMC, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, cấp huyện chịu trách nhiệm về công tác huy động, duy trì số lượng và chất lượng của các lớp.
6. Công tác huy động và duy trì số lượng
- Tăng cường công tác chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền cấp huyện đối với các xã trong việc huy động học sinh, học viên ra lớp, đặc biệt là các xã có tỉ lệ học sinh cấp THCS bỏ học hàng năm cao, nhằm duy trì vững chắc kết quả đạt chuẩn PCGD, XMC ở từng mức độ;
- Các nhà trường tích cực phối hợp với UBND các xã đưa ra những quy định ràng buộc phù hợp nhằm duy trì tỷ lệ chuyên cần, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học;
- Đối với các trường chưa đảm bảo tỉ lệ giáo viên/lớp theo quy định cần huy động các lực lượng (sinh viên, cán bộ hưu trí; các hội viên, đoàn viên các hội, đoàn thể) tham gia cùng với chính quyền địa phương và các nhà trường hỗ trợ, tổ chức huy động và dạy các lớp xóa mù chữ tại nơi cư trú.
7. Tổ chức điều tra cơ bản, hoàn thiện hồ sơ và kiểm tra, công nhận kết quả PCGD, XMC
- Các đơn vị cấp huyện có sự thay đổi về đơn vị hành chính cấp xã phải quan tâm chỉ đạo đối với công tác điều tra, hoàn thiện hồ sơ, sổ sách; đối với các đơn vị vùng cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số yêu cầu thực hiện nghiêm túc việc điều tra, xác định các đối tượng mù chữ và tái mù chữ, tránh điều tra sót, điều tra không đúng hiện trạng về người mù chữ.
- Tiếp tục triển khai cập nhật thông tin trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu PCGD, XMC đảm bảo về thời gian và độ chính xác nhằm phục vụ cho công tác đánh giá và xây dựng kế hoạch duy trì hàng năm; tiếp tục quan tâm tới việc quản lý, sắp xếp, cập nhật các loại hồ sơ, sổ sách từ cấp huyện tới cấp xã;
- Ban chỉ đạo các cấp tham mưu tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả PCGD, XMC đối với từng cấp học theo quy định, xây dựng dự báo kết quả hàng năm, chỉ đạo các đơn vị cấp xã vùng thuận lợi tập trung các nguồn lực nhằm duy trì đạt và nâng chuẩn kết quả PCGD, XMC ở các mức độ cao nhất.
8. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, dạy nghề
- Cùng với nguồn ngân sách của nhà nước, các nhà trường cần chủ động huy động thêm các nguồn lực từ các tổ chức, cộng đồng để đầu tư xây dựng, sửa chữa các công trình, khuôn viên, cảnh quan sân trường;
- Đối với các trường vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn, tiếp tục kêu gọi các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm để bổ sung sách, thiết bị, quần, áo, chăn, màn nhằm giúp đỡ học sinh khó khăn, học sinh nghèo và học sinh bán trú.
- Huy động mọi lực lượng tham gia xây dựng XHHT, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp...thực hiện các chương trình học tập bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, kỹ năng cho người lao động; thu hút sự ủng hộ về tài chính của mọi cá nhân, tổ chức cho TTHTCĐ. Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ cho người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc, phụ nữ theo địa bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn.
9. Tổ chức hội nghị, chế độ báo cáo
a) Về công tác PCGD, XMC
- Ban chỉ đạo cấp huyện, cấp xã tổ chức ít nhất 01 hội nghị để đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ PCGD, XMC, trong đó quan tâm chỉ ra những khó khăn, vướng mắc, những tồn tại, hạn chế, từ đó có kế hoạch tham mưu, chỉ đạo và triển khai trong năm tiếp theo;
- Cấp huyện kiểm tra, đánh giá, công nhận cấp xã xong trước ngày 30/10/2020; hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm tra, đánh giá, công nhận PCGD, XMC năm 2020 và gửi về Sở GD&ĐT trước ngày 15/11/2020 để tổng hợp và báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh;
- UBND tỉnh sẽ thành lập các đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm, đánh giá, công nhận đối với cấp huyện trước ngày 10/12/2020.
b) Về công tác xây dựng XHHT
- Năm 2020, các sở, ngành, các tổ chức, đoàn thể triển khai và thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong phụ lục 1 đính kèm.
- Tháng 10/2020, các cơ quan, đơn vị liên quan tổng kết, đánh giá kết quả triển khai các hoạt động đối với công tác xây dựng XHHT, gửi báo cáo về Sở GD&ĐT trước ngày 30/10 (theo mẫu báo cáo và các biểu phụ lục 5, 6, 7 đính kèm).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo - cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh
- Chủ trì, tham mưu với UBND tỉnh, chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đảm bảo thực hiện hiệu quả các nội dung trong Kế hoạch này;
- Phối hợp với các cấp, các ngành làm tốt công tác tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, đoàn viên, hội viên và mọi tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện công tác PCGD, XMC&XDXHHT trên địa bàn bảo đảm thiết thực, hiệu quả cao;
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các trung tâm giáo dục thường xuyên; chỉ đạo các cơ sở giáo dục tham gia phong trào xây dựng XHHT với vai trò nòng cốt về chuyên môn; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân ủng hộ và tham gia phong trào xây dựng XHHT tại địa phương;
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, công nhận đối với các đơn vị cấp huyện, hoàn thiện hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận theo quy định;
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo tổng kết công tác xây dựng XHHT năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các ngành liên quan tham mưu với UBND tỉnh hàng năm lồng ghép, huy động các nguồn vốn để đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục nhằm duy trì, nâng cao chất lượng PCGD, XMC.
3. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách địa phương, tham mưu cân đối nguồn lực để thực hiện các chế độ, chính sách phục vụ cho công tác PCGD, XMC&XDXHHT và đầu tư mua sắm trang thiết bị cần thiết để thực hiện hiệu quả Kế hoạch này;
- Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, đôn đốc chi trả kịp thời các chế độ chính sách cho giáo viên và học sinh;
- Nghiên cứu Thông tư số 07/2018/TT-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án “xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” để tham mưu với UBND tỉnh cấp kinh phí cho các địa phương nhằm triển khai có hiệu quả các hoạt động xây dựng XHHT.
4. Sở Nội vụ
- Tiếp tục phối hợp với Sở GD&ĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập để thực hiện nhiệm vụ PCGD, XMC trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành. Bên cạnh đó tham mưu với UBND tỉnh tiếp tục tuyển dụng giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng, phục vụ Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018;
- Triển khai và báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 97.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các ban, sở, ngành và các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Hỗ trợ người lao động nông thôn, những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời” trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Phối hợp với Sở GD&ĐT tăng cường công tác truyền thông, vận động thực hiện công tác phổ cập và phát triển giáo dục, bảo vệ quyền trẻ em; quản lý, giám sát việc thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách xã hội khác đối với giáo viên và học sinh;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các địa phương và các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện kế hoạch trong lĩnh vực dạy nghề; mở rộng các hình thức dạy nghề trong các doanh nghiệp, công ty, dạy nghề gắn với sản xuất và dạy nghề ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
- Triển khai và báo cáo kết quả công tác đào tạo nghề theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 97/KH-UBND của UBND tỉnh.
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ”;
- Chỉ đạo và tổ chức tốt các hoạt động hưởng ứng “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” tại các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
- Triển khai và báo cáo kết quả theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 97.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các ban, sở, ngành và các địa phương triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Truyền thông về xây dựng xã hội học tập”;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo; các ban, sở, ngành và các địa phương hướng dẫn các cơ quan báo chí địa phương và phương tiện thông tin đại chúng tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về công tác PCGD, XMC& XDXHHT trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn, thẩm định, cấp phép các tài liệu không kinh doanh (sách, tờ rơi, tờ gấp, áp phích...) có nội dung tuyên truyền về công tác PCGD, XMC&XDXHHT;
- Triển khai và báo cáo kết quả theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 97.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ động xây dựng kế hoạch lồng ghép các hoạt động của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn gắn với các tiêu chí cụ thể nhằm hỗ trợ cho các xã thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Xây dựng tài liệu và bố trí đội ngũ báo cáo viên phối hợp với các Trung tâm học tập cộng đồng để tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn người dân về kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi;
- Triển khai và báo cáo kết quả theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 97.
9. Báo Yên Bái, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh
Viết bài, đưa tin, làm phóng sự tuyên truyền về công tác PCGD, XMC& XDXHHT, những kết quả đã đạt được, những đơn vị, tập thể, cá nhân điển hình thực hiện tốt công tác PCGD, XMC&XDXHHT.
10. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
a) Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Tiếp tục tham mưu giúp cấp ủy lãnh đạo, chỉ đạo các đảng bộ trực thuộc tiếp tục quán triệt, tuyên truyền thực hiện Chỉ thị 10-CT/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị 10-CT/TW và Nghị quyết 29-NQ/TW. Phối hợp chỉ đạo, định hướng công tác tuyên truyền, tham gia kiểm tra, đôn đốc, nắm tình hình, kết quả công tác PCGD, XMC&XDXHHT trên địa bàn tỉnh.
b) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Hướng dẫn các tổ chức thành viên, Mặt trận Tổ quốc cấp huyện phối hợp thực hiện công tác PCGD, XMC&XDXHHT phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, tổ chức. Gắn nội dung PCGD, XMC&XDXHHT với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào thi đua yêu nước khác do Mặt trận Tổ quốc chủ trì, phát động.
c) Liên đoàn Lao động tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, động viên, theo dõi việc đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ người lao động trong các doanh nghiệp;
- Phụ trách nhóm đối tượng công nhân lao động theo mục tiêu của Kế hoạch;
- Chủ trì triển khai thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động trong các doanh nghiệp”;
- Triển khai và báo cáo kết quả theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 97.
d) Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh
- Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập cho các đoàn viên, thanh niên;
- Phối hợp với Sở GD&ĐT xây dựng phong trào thanh niên tình nguyện, thanh niên tài năng; vận động gây quỹ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập;
- Tuyên truyền, vận động đối tượng từ 15 đến 35 tuổi (đối với vùng đặc biệt khó khăn), từ 15-60 tuổi (đối với các vùng khác) chưa biết chữ tham gia các lớp học PCGD, XMC; thành lập các đội thanh niên tình nguyện dạy PCGD, XMC cho người dân ở các vùng sâu, vùng xa trong chiến dịch thanh niên tình nguyện hè.
e) Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
- Chỉ đạo các cấp hội đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho phụ nữ và trẻ em gái về sự cần thiết phải biết chữ. Phối hợp với ngành GD&ĐT tổ chức điều tra, thống kê số phụ nữ, trẻ em gái không biết chữ; nghiên cứu các biện pháp vận động, tổ chức các hình thức học XMC phù hợp với các nhóm đối tượng; chủ trì, phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo quản lý, tổ chức tốt các lớp XMC tại huyện Mù Cang Chải theo Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Đề xuất với các cơ quan chức năng tham mưu chính sách hỗ trợ phụ nữ, trẻ em gái học xóa mù chữ; tạo cơ hội, điều kiện cho phụ nữ, trẻ em gái sau khi học chữ được học nghề, làm nghề để củng cố kết quả biết chữ, hạn chế tình trạng tái mù chữ và ổn định cuộc sống của gia đình;
- Tổ chức lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về công tác PCGD, XMC&XDXHHT vào các phong trào của Hội.
f) Hội Nông dân tỉnh
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách của Nhà nước, của tỉnh về giáo dục và đào tạo; về công tác khuyến học, khuyến tài; xây dựng xã hội học tập, học tập suốt đời. Tuyên truyền, vận động cán bộ, hội viên nông dân thực hiện tốt phong trào “Học tập và làm theo tấm gương học tập suốt đời của Hồ Chí Minh” gắn với phong trào “Xây dựng gia đình, dòng họ hiếu học, cộng đồng khuyến học/Gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị học tập” và cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
Tăng cường phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức, các lớp tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp; quan tâm công tác dạy nghề, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người nông dân.
g) Hội Khuyến học tỉnh
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư”; chỉ đạo các tổ chức Hội ở cơ sở đẩy mạnh phong trào xây dựng “Gia đình hiếu học”, “Dòng họ hiếu học”, “Tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp học tập” nhân rộng phong trào này ở các địa phương;
- Chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp để tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT; vận động các cơ quan đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp, nhà hảo tâm và các hội viên hăng hái, tích cực tham gia đóng góp xây dựng XHHT;
- Phối hợp với ngành GD&ĐT tuyên truyền huy động các đối tượng phổ cập ra lớp, vận động các nguồn kinh phí hỗ trợ các điều kiện học tập cho các đối tượng này ra học các lớp bổ túc văn hóa, học nghề,...
- Triển khai và báo cáo kết quả theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 97.
h) Hội Cựu giáo chức tỉnh
Phối hợp với các trường học, các cơ sở và cơ quan giáo dục - đào tạo, các ban, ngành, đoàn thể nhân dân chăm lo giáo dục thế hệ trẻ và góp phần thực hiện: “Giáo dục cho mọi người”, “Cả nước trở thành một xã hội học tập”, thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa giáo dục.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục công tác tuyên truyền tới các tầng lớp nhân dân về mục đích, vai trò, tầm quan trọng của PCGD, XMC&XDXHHT trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa; củng cố kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD, XMC & XDXHHT cấp huyện, xây dựng quy chế và chương trình hoạt động cụ thể của Ban chỉ đạo để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ PCGD, XMC&XDXHHT;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch duy trì và nâng cao chất lượng PCGD, XMC&XDXHHT năm 2020; trong đó, quan tâm việc xây dựng dự báo kết quả cho các xã, phường, thị trấn nhằm duy trì vững chắc và tạo điều kiện thuận lợi phấn đấu đạt chuẩn PCGD, XMC ở mức độ cao hơn;
- Tổ chức lễ phát động “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” vào tuần đầu của tháng 10 tại các xã, phường, thị trấn, các thiết chế giáo dục trên địa bàn;
- Tích cực chỉ đạo nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Khuyến học, TTGDTX và các TTHTCĐ trên địa bàn;
- Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới;
- Thường xuyên rà soát, sắp xếp đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên giữa các trường đảm bảo cân đối, hợp lý cả về số lượng và chất lượng;
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện kế hoạch PCGD, XMC&XDXHHT của các xã, phường, thị trấn;
- Hàng năm huy động, lồng ghép và bố trí kinh phí để thực hiện công tác PCGD, XMC&XDXHHT đạt hiệu quả;
- Tích cực chỉ đạo đối với các đơn vị cấp xã, các trường trong việc huy động học sinh ra lớp, hạn chế tối đa học sinh bỏ học;
- Triển khai và báo cáo kết quả theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch số 97.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ PCGD, XMC&XDXHHT năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. UBND tỉnh Yên Bái yêu cầu các ban, sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 89 VÀ CÁC ĐỀ ÁN THÀNH PHẦN
I. Công tác chỉ đạo, điều hành (cấp huyện)
1. Các văn bản chỉ đạo của cấp huyện đã ban hành, chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch 97 và các kế hoạch thành phần của UBND tỉnh.
2. Đánh giá hoạt động của Ban chỉ đạo (huyện, xã).
II. Kết quả thực hiện Đề án 89 và các đề án thành phần
1. Kết quả thực hiện Đề án 89
1.1. Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về mục đích, ý nghĩa và lợi ích của việc xây dựng xã hội học tập
1.2. Cung cấp tài liệu học tập cho các cơ sở giáo dục
1.3. Sự phối hợp giữa các ban, ngành, các đoàn thể, tổ chức xã hội.
1.4. Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; số lớp đã mở, số người tham gia,...)
1.5. Kết quả thực hiện các mục tiêu của Đề án (các đơn vị báo cáo theo nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch 97/KH-UBND về triển khai xây dựng XHHT giai đoạn 2012-2020)
- Kết quả triển khai;
- Thống kê số liệu theo phụ lục 4 gửi kèm.
1.6. Những khó khăn trong quá trình triển khai và đề xuất, kiến nghị.
2. Kết quả thực hiện các đề án thành phần
2.1. Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện các đề án thành phần (các sở, ngành được phân công xây dựng kế hoạch thành phần và UBND cấp huyện)
(Theo phụ lục 5 gửi kèm)
2.2. Kết quả thực hiện các mục tiêu của các đề án thành phần (các sở, ngành, Hội Khuyến học tỉnh, UBND cấp huyện đối chiếu kết quả triển khai với kế hoạch đã ban hành xem có đạt được mục tiêu đề ra không?)
- Kết quả triển khai;
- Thống kê số liệu theo phụ lục 6 gửi kèm.
B. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN (tại thời điểm báo cáo)
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
4. Bài học kinh nghiệm
C. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN ĐẾN NĂM 2021
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP NĂM 2020
(Đính kèm Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 06/5/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì |
1 | Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trên sóng phát thanh và truyền hình tỉnh. | Hàng tháng | Đài Phát thanh và Truyền hình |
2 | Triển khai thông tin, tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Thường xuyên | Sở Thông tin và Truyền thông |
Báo cáo Kết quả thực hiện Đề án Truyền Thông về xây dựng XHHT (theo Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 13/11/2014 của Chính phủ) | Tháng 10 | ||
3 | - Lồng ghép công tác xây dựng XHHT vào phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở cơ sở. | Thường xuyên | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- Triển khai mô hình làng xã xây dựng sửa đổi quy ước, hương ước đảm bảo nguyên tác bình đẳng giới trên địa bàn tỉnh. | |||
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh; đổi mới các hoạt động của thư viện, bảo tàng, câu lạc bộ... | |||
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Dự án “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet công cộng ở Việt Nam”. | |||
- Triển khai bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; mô hình gia đình phát triển bền vững; Đề án “tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình” | |||
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” (theo Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 27/1/2014 của Thủ tướng Chính phủ) | Tháng 10 | ||
4 | - Tuyên truyền công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn. | Tổ chức thường xuyên | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
- Tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn. | |||
- Tổ chức tuyển mới và đào tạo trình độ nghề dài hạn (cao đẳng, trung cấp). | |||
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ người lao động nông thôn, những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời” trên địa bàn tỉnh. | Tháng 10 | ||
5 | Vận động, tạo điều kiện cho công nhân lao động tại các doanh nghiệp được học tập nâng cao trình độ văn hóa, bồi dưỡng về ngoại ngữ, tin học, kiến thức pháp luật, kỹ năng chăm sóc sức khỏe, kỹ năng sống và đào tạo nghề. | Thường xuyên | Liên đoàn lao động tỉnh. |
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2020” (theo Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 13/02/2015 của Chính phủ) | Tháng 10 | ||
6 | - Chủ trì biên soạn tài liệu về lĩnh vực NN&PTNT có liên quan đến nội dung xây dựng XHHT. | Tổ chức thường xuyên | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Phối hợp với các đơn vị có chức năng liên quan tổ chức các chương trình, lớp học chuyên đề về nông nghiệp, nông thôn tại các trung tâm học tập cộng đồng. | |||
- Báo cáo tình hình và kết quả về số lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng và các cơ sở giáo dục | Tháng 10 | ||
7 | Tổ chức triển khai chương trình Học bổng Thắp sáng ước mơ tuổi trẻ, Học kỳ trong quân đội, các lớp ôn tập hè, các câu lạc bộ học tập... tuyên dương sinh viên, học sinh đạt thành tích xuất sắc. | Tổ chức thường xuyên | Tỉnh Đoàn |
Báo cáo kết quả triển khai hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập cho các đoàn viên, thanh niên; công tác vận động gây quỹ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập | Tháng 10 | ||
8 | - Phối hợp với các ngành chức năng và địa phương đẩy mạnh và đổi mới công tác tuyên truyền về công tác xây dựng XHHT. | 2 lần/năm | Hội LHPN tỉnh |
- Lồng ghép việc triển khai thực hiện các hoạt động khuyến học và xây dựng XHHT với các phong trào thi đua trong hội viên phụ nữ. | |||
Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT tổ chức các lớp XMC cho phụ nữ dân tộc thiểu số tại các xã huyện Mù Cang Chải | Từ tháng 3 đến tháng 12 | ||
Báo cáo tình hình triển khai các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc” và cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”; | Tháng 10 | ||
9 | Tham mưu xây dựng và triển khai có hiệu quả Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020. | Quý III/2020 | Sở Nội vụ |
Báo cáo tình hình triển khai và kết quả đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, chuyên ngành tin học, ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức (theo mục tiêu trong Kế hoạch 97) | Tháng 10 | ||
10 | Kiện toàn Ban Chỉ đạo PCGD, XMC&XDXHHT các cấp, xây dựng kế hoạch năm 2020 | Theo tình hình địa phương | UBND các huyện, thành phố |
Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện công tác xây dựng XHHT theo quy định tại Thông tư 07/TT-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính. | Thường xuyên | ||
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền về công tác PCGD, XMC&XDXHHT thông qua các kênh TT&TT | Quý II/2020 | ||
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, công nhận các mô hình học tập” (theo Quyết định số 281/QĐ-TTg). | Thường xuyên | ||
- Tổ chức các lớp dạy nghề và giới thiệu việc làm cho lao động ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. | |||
- Tăng cường các giải pháp nhằm nâng cao tỷ lệ người lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, tham gia các chương trình giáo dục kỹ năng sống tại các trung tâm HTCĐ (trung tâm VHTT). | |||
- Nâng cao trình độ nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ cho cán bộ, công chức cấp huyện và cấp xã. | |||
- Tiếp tục hướng dẫn các địa phương củng cố, kiện toàn mô hình hoạt động của trung tâm HTCĐ kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao xã, thị trấn; đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động ở những nơi đã sáp nhập. | |||
Chỉ đạo công tác điều tra, hoàn thiện hồ sơ, kiểm tra, công nhận kết quả PCGD, XMC năm 2020 | Tháng 10 | ||
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch 97 của UBND tỉnh | Tháng 10 | ||
11 | Rà soát, cập nhật số liệu trên phần mềm PCGD, XMC | Quý III, IV | Sở Giáo dục và Đào tạo |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức phát động Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2020 từ cấp tỉnh đến cấp xã | Tháng 10/2020 | ||
Tiếp tục triển khai Đề án sắp xếp quy mô mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông. Triển khai các chương trình, đề án đã được phê duyệt | Thường xuyên | ||
Tham mưu UBND tỉnh các thủ tục kiểm tra, đánh giá, công nhận kết quả PCGD, XMC năm 2020 | Tháng 11 | ||
Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả theo Kế hoạch 97 của UBND tỉnh | Tháng 8 | ||
12 | Triển khai công tác kiểm tra, đánh giá, hoàn thiện hồ sơ và công nhận các mô hình học tập; | Quý I/2020 | Hội Khuyến học tỉnh |
Triển khai thí điểm Bộ tiêu chí đánh giá công nhận “Đơn vị học tập” dùng cho cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các sở, ngành, đoàn thể cấp huyện, tỉnh. | Quý II/2020 | ||
Triển khai Bộ tiêu chí đánh giá công nhận “Đơn vị học tập” dùng cho các trường cao đẳng, đại học. | Quý II/2020 | ||
Tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại các mô hình học tập. | Quý III/2020 | ||
Tổ chức Hội nghị đánh giá và khen thưởng việc triển khai xây dựng các mô hình học tập (theo Quyết định số 281/QĐ-TTg). | Quý IV/2020 | ||
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” (Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ) | Tháng 10 | ||
13 | Triển khai các nhiệm vụ trong kế hoạch này theo chức năng được phân công; | Thường xuyên | Các ban, ngành, đoàn thể khác có liên quan |
Báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ | Tháng 10 |
BIỂU KẾ HOẠCH PCGD, XMC NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Danh mục | TP Yên Bái | Nghĩa Lộ | Văn Chấn | Trấn Yên | Văn Yên | Yên Bình | Lục Yên | Trạm Tấu | Mù C Chải | Tổng hợp | |||||||||||
KQ 2019 | KH 2020 | KQ 2019 | KH 2020 | KQ 2019 | KH 2020 | KQ 2019 | KH 2020 | KQ 2019 | KH 2020 | KQ 2019 | KH 2020 | KQ 2019 | KH 2020 | KQ 2019 | KH 2020 | KQ 2019 | KH 2020 | KQ 2019 | KH 2020 | |||
| Tổng số đơn vị cấp xã | 17 | 17 | 7 | 14 | 31 | 24 | 22 | 21 | 27 | 25 | 26 | 24 | 24 | 24 | 12 | 12 | 14 | 14 | 180 | 173 | |
1 | Đạt chuẩn PCGDMNTNT | 17 | 15 | 7 | 14 | 31 | 24 | 22 | 21 | 27 | 25 | 26 | 24 | 24 | 24 | 12 | 12 | 14 | 14 | 180 | 173 | |
2 | Đạt chuẩn PCGDTH | Mức độ 1 | 17 | 15 | 7 | 14 | 31 | 24 | 22 | 21 | 27 | 25 | 26 | 24 | 24 | 24 | 12 | 12 | 14 | 14 | 180 | 173 |
Mức độ 2 | 17 | 15 | 7 | 14 | 31 | 24 | 22 | 21 | 27 | 25 | 26 | 24 | 24 | 24 | 12 | 12 | 14 | 14 | 180 | 173 | ||
Mức độ 3 | 17 | 15 | 7 | 14 | 31 | 24 | 22 | 21 | 27 | 25 | 26 | 24 | 24 | 24 | 12 | 12 | 14 | 14 | 180 | 173 | ||
3 | Đạt chuẩn PCGDTHCS | Mức độ 1 | 17 | 15 | 7 | 14 | 31 | 24 | 22 | 21 | 27 | 25 | 26 | 24 | 24 | 24 | 12 | 12 | 14 | 14 | 180 | 173 |
Mức độ 2 | 17 | 15 | 7 | 14 | 31 | 24 | 22 | 21 | 25 | 24 | 26 | 24 | 23 | 23 | 11 | 12 | 13 | 13 | 175 | 170 | ||
Mức độ 3 | 17 | 15 | 2 | 5 | 11 | 10 | 12 | 14 | 4 | 3 | 15 | 14 | 13 | 14 | 2 | 2 | 1 | 1 | 77 | 78 | ||
4 | Đạt chuẩn XMC | Mức độ 1 | 17 | 15 | 7 | 14 | 31 | 24 | 22 | 21 | 27 | 25 | 26 | 24 | 24 | 24 | 12 | 12 | 14 | 14 | 180 | 173 |
Mức độ 2 | 17 | 15 | 4 | 13 | 21 | 15 | 22 | 21 | 20 | 21 | 26 | 24 | 19 | 20 | 5 | 5 | 5 | 7 | 139 | 141 |
CHỈ TIÊU XÓA MÙ CHỮ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | Tổng số xã, phường, thị trấn | SỐ LƯỢNG XÃ/PHƯỜNG/TT ĐẠT CHUẨN XMC NĂM 2019 | SỐ LƯỢNG XÃ/PHƯỜNG/TT ĐẠT CHUẨN XMC NĂM 2020 | SỐ LƯỢNG XÃ TĂNG MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN SO VỚI 2020 | Dự kiến các xã tăng mức độ đạt chuẩn | ||||
2019 | 2020 | MỨC ĐỘ 1 | MỨC ĐỘ 2 | MỨC ĐỘ 1 | MỨC ĐỘ 2 | MỨC ĐỘ 1 | MỨC ĐỘ 2 | |||
1 | TP Yên Bái | 17 | 15 | 17 | 17 | 15 | 15 | 0 | 0 |
|
2 | TX Nghĩa Lộ | 7 | 14 | 7 | 6 | 14 | 13 | 0 | 7 |
|
3 | Văn Chấn | 31 | 24 | 31 | 21 | 24 | 15 | 0 | -6 | - Giảm do 7 xã chuyển TXNL - Xã Sùng Đô đạt mức 2 |
4 | Trấn Yên | 22 | 21 | 22 | 22 | 21 | 21 | 0 | 0 |
|
5 | Văn Yên | 27 | 25 | 27 | 20 | 25 | 21 | 0 | 1 | Mỏ Vàng đạt mức độ 2 |
6 | Yên Bình | 26 | 24 | 26 | 26 | 24 | 24 | 0 | 0 |
|
7 | Lục Yên | 24 | 24 | 24 | 19 | 24 | 20 | 0 | 1 | Động Quan đạt mức độ 2 |
8 | Trạm Tấu | 12 | 12 | 12 | 5 | 12 | 5 | 0 | 0 |
|
9 | Mù Cang Chải | 14 | 14 | 14 | 5 | 14 | 7 | 0 | 2 | Dế Xu Phình, Kim Nọi đạt mức độ 2 |
Cộng: | 180 | 173 | 180 | 141 | 173 | 141 | 0 | 5 |
|
CHỈ TIÊU PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tên huyện, thị xã, thành phố | SỐ XÃ ĐẠT CHUẨN PCGD THCS | SỐ LƯỢNG XÃ/PHƯỜNG/TT ĐẠT CHUẨN PCGD THCS NĂM 2019 | SỐ LƯỢNG XÃ/PHƯỜNG/TT ĐẠT CHUẨN PCGD THCS NĂM 2020 | Dự kiến các xã tăng mức độ đạt chuẩn năm 2020 | ||||||
MỨC ĐỘ 1 | MỨC ĐỘ 2 | MỨC ĐỘ 3 | MỨC ĐỘ 1 | MỨC ĐỘ 2 | MỨC ĐỘ 3 | MỨC ĐỘ 1 | MỨC ĐỘ 2 | MỨC ĐỘ 3 | |||
1 | TP Yên Bái | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 15 | 15 | 15 |
|
2 | TX Nghĩa Lộ | 7 | 7 | 2 | 7 | 7 | 2 | 14 | 14 | 5 |
|
3 | Văn Chấn | 31 | 31 | 10 | 31 | 31 | 11 | 24 | 24 | 10 |
|
4 | Trấn Yên | 22 | 21 | 10 | 22 | 22 | 12 | 21 | 21 | 14 | Kiên Thành đạt mức độ 3 |
5 | Văn Yên | 27 | 23 | 3 | 27 | 25 | 4 | 25 | 25 | 3 |
|
6 | Yên Bình | 26 | 25 | 14 | 26 | 26 | 15 | 24 | 24 | 14 |
|
7 | Lục Yên | 24 | 23 | 13 | 24 | 23 | 13 | 24 | 24 | 14 | Minh Tiến đạt mức độ 3 |
8 | Trạm Tấu | 12 | 11 | 2 | 12 | 11 | 2 | 12 | 12 | 2 |
|
9 | Mù Cang Chải | 14 | 12 | 1 | 14 | 13 | 1 | 14 | 14 | 1 |
|
Cộng: | 180 | 170 | 72 | 180 | 175 | 77 | 173 | 173 | 78 |
|
BIỂU KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU TRONG ĐỀ ÁN 89
(Kèm theo Báo cáo số / - .............., ngày ..../ /2020 của ...................................)
Nội dung | Số lượng (tính đến cuối năm 2019) | Tỉ lệ % | Dự báo 2020 (tỉ lệ %) | Đơn vị báo cáo |
1. Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục |
|
|
| Sở GDĐT |
a) Xóa mù chữ |
|
|
| |
- Số người biết chữ: |
|
|
| |
+ Độ tuổi 15-60 |
|
|
| |
Trong đó: Nữ |
|
|
| |
DTTS |
|
|
| |
+ Độ tuổi 15-35 |
|
|
| |
Trong đó: Nữ |
|
|
| |
DTTS |
|
|
| |
- Số người ra học các lớp XMC và được công nhận biết chữ |
|
|
| |
+ Độ tuổi 15-60 |
|
|
| |
Trong đó: Nữ |
|
|
| |
DTTS |
|
|
| |
+ Độ tuổi 15-35 |
|
|
| |
Trong đó: Nữ |
|
|
| |
DTTS |
|
|
| |
- Số người mới biết chữ tiếp tục học tập và không mù chữ trở lại |
|
|
| |
b) Phổ cập giáo dục |
|
|
| |
- Số huyện, thị xã, thành phố củng cố vững chắc kết quả PCGDTH |
|
|
| |
+ Mức độ 2 |
|
|
| |
+ Mức độ 3 |
|
|
| |
- Số huyện, thị xã, thành phố củng cố vững chắc kết quả PCGDTHCS |
|
|
| |
+ Mức độ 1 |
|
|
| |
+ Mức độ 2 |
|
|
| |
+ Mức độ 3 |
|
|
| |
2. Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ |
|
|
|
|
a) Tổng số cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
| Sở Nội vụ |
Trong đó: Tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm |
|
|
| |
b) Số cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 2 |
|
|
| |
c) Số cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 3 |
|
|
| |
d) Số công nhân lao động có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa |
|
|
| Liên đoàn LĐ tỉnh |
3. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả hơn, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn |
|
|
|
|
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện: |
|
|
| Sở Nội vụ |
- Tổng số cán bộ, công chức được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định |
|
|
| |
- Số cán bộ, công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào tạo, bồi dưỡng chương trình theo quy định |
|
|
| |
- Số cán bộ, công chức thực hiện bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm |
|
|
| |
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã: |
|
|
| UBND cấp huyện |
- Số cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc |
|
|
| |
- Số cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định |
|
|
| |
- Số cán bộ cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm |
|
|
| |
d) Đối với lao động nông thôn: |
|
|
|
|
Tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng |
|
|
| Sở NN&PTNT |
e) Đối với công nhân lao động: |
|
|
|
|
- Số công nhân lao động tại các khu chế xuất, khu công nghiệp có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương |
|
|
| Liên đoàn LĐ tỉnh |
- Số công nhân lao động có tay nghề cao ở các ngành kinh tế mũi nhọn |
|
|
| |
- Số công nhân qua đào tạo nghề |
|
|
| |
4. Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn |
|
|
| Sở GDĐT, Liên đoàn LĐ tỉnh |
- Số học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học tập các chương trình giáo dục kĩ năng sống |
|
|
| |
- Số học sinh, sinh viên được học kỹ năng sống tại các cơ sở giáo dục |
|
|
|
BIỂU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 89
(Kèm theo Báo cáo số /BC-SGDĐT, ngày /10/2020 của ...................................)
STT | Nội dung | Đã ban hành kế hoạch | Chưa ban hành kế hoạch | Ghi chú (số kế hoạch, ngày tháng, năm ban hành) | Phân công báo cáo |
1 | Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020” (Quyết định số 692/QĐ-TTg ngày 04/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
| Sở GD&ĐT |
2 | Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các bảo tàng, thư viện, nhà văn hóa, câu lạc bộ” (Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
| Sở VH, TT&DL tỉnh |
3 | Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” (Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
| Hội Khuyến học tỉnh |
4 | Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập (Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 13/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
| Sở TT&TT tỉnh |
5 | Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2020” (Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 13/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
| Liên đoàn lao động tỉnh |
6 | Đề án “Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015-2020” (Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
BIỂU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN THÀNH PHẦN
(Kèm theo Báo cáo số /BC-............, ngày /10/2020 của ...................................)
STT | Đề án thành phần | Số lượng (tính đến cuối năm 2019) | Tỉ lệ % | Dự báo 2020 (tỉ lệ %) | Đơn vị báo cáo |
1 | Đề án “Xóa mù chữ đến năm 2020” (Quyết định số 692/QĐ-TTg ngày 04/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
1.1 | Số người trong độ tuổi từ 15-60 tham gia các lớp XMC); chia ra: |
|
|
| Sở GDĐT |
| Độ tuổi 15-25 |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-35 |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-60 |
|
|
| |
1.2 | Số người dân tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15-60 tham gia các lớp XMC); chia ra: |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-25 |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-35 |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-60 |
|
|
| |
1.3 | Số người trong độ tuổi từ 15-60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; chia ra: |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-25 |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-35 |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-60 |
|
|
| |
1.4 | Số người trong độ tuổi từ 15-60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; chia ra: |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-25 |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-35 |
|
|
| |
| Độ tuổi 15-60 |
|
|
| |
1.5 | Số người mới biết chữ tiếp tục tham gia học tập với nhiều hình thức khác nhau nhằm củng cố vững chắc kết quả biết chữ |
|
|
| |
1.6 | Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn XMC mức độ 1 |
|
|
| |
1.7 | Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn XMC mức độ 2 |
|
|
| |
2 | Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các bảo tàng, thư viện, nhà văn hóa, câu lạc bộ” (Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
2.1 | Số thư viện tổ chức cung cấp dịch vụ truy cấp Internet miễn phí |
|
|
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Số thư viện cấp huyện |
|
|
| |
| Số thư viện cấp xã |
|
|
| |
2.2 | Số thư viện cấp huyện tổ chức các lớp hướng dẫn, cập nhật kỹ năng, kiến thức cần thiết cho lực lượng lao động ở địa phương |
|
|
| |
2.3 | Số lượt người cho các năm (2015-2019) sử dụng thư viện công cộng |
|
|
| |
2.4 | Tỉ lệ người dân trên địa bàn sử dụng thư viện phục vụ nhu cầu học tập, tìm hiểu kiến thức nâng cao hiểu biết (so với tổng số dân) |
|
|
| |
2.5 | Tỉ lệ người dân (khu vực thành thị, đồng bằng và khu vực trung du miền núi) tham gia các hoạt động văn hóa thể thao, du lịch phục vụ cho mục đích học tập, nâng cao kiến thức, hiểu biết |
|
|
| |
3 | Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020” (Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
3.1 | Số lượng gia đình đạt danh hiệu “Gia đình học tập” |
|
|
| Hội Khuyến học |
3.2 | Số lượng dòng họ đạt danh hiệu “Dòng họ học tập” |
|
|
| |
3.3 | Số lượng đơn vị đạt danh hiệu “Đơn vị học tập” |
|
|
| |
3.4 | Số lượng cộng đồng (cấp thôn, bản, tổ dân phố) đạt danh hiệu “Cộng đồng học tập” |
|
|
| |
4 | Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập (Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 13/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
4.1 | Số phóng viên phụ trách chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề về giáo dục tại các cơ quan báo chí trong tỉnh đã được tập huấn |
|
|
| Sở TT&TT |
4.2 | Số cán bộ chuyên trách trang tin điện tử, cổng thông tin điện tử của các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị; cán bộ chủ chốt của đài phát thanh, truyền hình cấp huyện, cấp xã, điểm sinh hoạt cộng đồng đã được tập huấn |
|
|
| |
4.3 | Số cán bộ cấp xã, cán bộ chủ chốt của trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm giáo dục thường xuyên, các cơ sở giáo dục chính quy làm nhiệm vụ giáo dục thường xuyên, các cơ sở giáo dục khác đã được tập huấn |
|
|
| |
4.4 | Số cán bộ chủ chốt của thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa, trung tâm văn hóa - thể thao các cấp và các câu lạc bộ đã được tập huấn |
|
|
| |
4.5 | Số cán bộ lãnh đạo, cán bộ thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền của các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp đã được tập huấn |
|
|
| |
5 | Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2020” (Quyết định số 231/QĐ-TTg ngày 13/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
5.1 | Số công nhân lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (CNLĐ) tham gia học tập để đạt trình động trung học phổ thông |
|
|
| Liên đoàn LĐ tỉnh |
5.2 | Số CNLĐ được đào tạo nghề (đào tạo qua trường, lớp hoặc các doanh nghiệp tư đào tạo) |
|
|
| |
5.3 | Số CNLĐ được đào tạo lại |
|
|
| |
5.4 | Số CNLĐ có tay nghề cao |
|
|
| |
5.5 | Số CNLĐ được học tập, bồi dưỡng về tin học, ngoại ngữ |
|
|
| |
5.6 | Số CNLĐ được nghiên cứu, học tập, tìm hiểu những kiến thức chính trị cơ bản, được tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan tới công nhân lao động |
|
|
| |
5.7 | Số CNLĐ được học tập, tìm hiểu những kiến thức cơ bản về nắm bắt thông tin, kỹ năng hòa nhập cộng đồng, kỹ năng chăm sóc sức khỏe bản thân, kỹ năng tổ chức cuộc sống gia đình, phòng, chống tệ nạn, ma túy, tệ nạn xã hội |
|
|
| |
5.8 | Số nữ CNLĐ tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế được học tập, tìm hiểu kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe sinh sản, hôn nhân và gia đình |
|
|
|
[1] Trấn Yên: Hồng Ca (82,3%); Văn Yên: Đại Sơn (80,3%), Dụ Thượng (80,3%), An Bình (90,4%), Lâm Giang (88,6%); Lục Yên: Tân Lập (80,2%); Trạm Tấu: xã Bản Mù (81,3%), Xà Hồ (80,1%); Mù Cang Chải: Chế Tạo (80,7%), Cao Phạ (83,8%).
- 1Kế hoạch 18/KH-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Kế hoạch 86/KH-UBND về thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tĩnh Bắc Kạn năm 2020
- 3Kế hoạch 71/KH-UBND về thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Kế hoạch 99/KH-UBND thực hiện công tác Phổ cập giáo dục - Xóa mù chữ năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Chỉ thị 11-CT/TW năm 2007 về tăng cường lãnh đạo của đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Bộ Chính trị ban hành
- 2Chỉ thị 10-CT/TW năm 2011 về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 692/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Xóa mù chữ đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 208/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- 9Quyết định 2053/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 231/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh hoạt động hoc tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1559/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 07/2018/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Kết luận 49-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 11-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Kế hoạch 18/KH-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 17Kế hoạch 86/KH-UBND về thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tĩnh Bắc Kạn năm 2020
- 18Kế hoạch 71/KH-UBND về thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2020 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 19Kế hoạch 99/KH-UBND thực hiện công tác Phổ cập giáo dục - Xóa mù chữ năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Kế hoạch 102/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
- Số hiệu: 102/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra