- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật Quảng cáo 2012
- 3Hiến pháp 2013
- 4Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/KH-HĐND | Kiên Giang, ngày 06 tháng 02 năm 2020 |
THỰC HIỆN GIÁM SÁT NĂM 2020 CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015, Nghị quyết số 231/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân xây dựng Kế hoạch thực hiện giám sát năm 2020, nội dung cụ thể như sau:
1. Thực hiện tốt nội dung Chương trình giám sát năm 2020 theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề ra.
2. Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung giám sát theo đúng quy trình quy định của pháp luật, phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
3. Đảm bảo hoạt động giám sát giữa hai kỳ họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân không chồng chéo về nội dung, thời gian và địa điểm giám sát; đồng thời các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng giám sát chủ động bố trí thời gian làm việc với các Đoàn giám sát.
1. Đối với các báo cáo trình Hội đồng nhân dân tại kỳ họp
- Các Ban Hội đồng nhân dân chủ trì (theo lĩnh vực phụ trách), phối hợp với các Ban Hội đồng nhân dân thẩm tra các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo công tác của các cơ quan tư pháp và xây dựng báo cáo thẩm tra của Ban báo cáo Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp theo quy định.
- Ngoài ra, tùy điều kiện và tình hình thực tế, Thường trực Hội đồng nhân dân sẽ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh và một số sở, ngành báo cáo một số nội dung khác tại kỳ họp, Thường trực Hội đồng nhân dân sẽ giao các Ban thẩm tra (theo lĩnh vực phụ trách), báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định.
2. Đối với hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì, tham mưu, phối hợp với các cơ quan hữu quan giúp Thường trực Hội đồng nhân dân nghiên cứu, tiếp tục đổi mới, nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp; chuẩn bị, tổ chức hoạt động chất vấn và xem xét việc trả lời chất vấn tại kỳ họp thường lệ giữa năm và cuối năm. Tổng hợp ý kiến chất vấn, tham mưu nhóm vấn đề chất vấn và thời gian tổ chức hoạt động chất vấn tại phiên họp thường kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Đối với việc xem xét các văn bản quy phạm pháp luật
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh theo dõi việc ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, khi phát hiện dấu hiệu trái với Hiến pháp, Luật, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đề xuất Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền.
4. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tham mưu Thường trực Hội đồng nhân dân xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 231/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp thường lệ giữa năm 2021.
III. GIÁM SÁT CHUYÊN ĐỀ (Có bảng thống kê giám sát kèm theo)
1. Giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân
a) Giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi nhánh Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên, Phú Quốc, Kiên Lương.
- Thời gian tiến hành: Tháng 10 năm 2020.
b) Thường trực Hội đồng nhân dân tổ chức 01 phiên giải trình và 01 phiên chất vấn. Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tham mưu Thường trực Hội đồng nhân dân xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể về nội dung, đối tượng, cơ quan phối hợp chất vấn, giải trình và thời gian tiến hành, trình Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
2.1. Ban Kinh tế - Ngân sách
a) Giám sát tình hình thực hiện một số điều của Luật Phí và Lệ phí và các quy định của pháp luật có liên quan trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Các Sở Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 4 năm 2020.
b) Giám sát tình hình thanh toán, quyết toán và xử lý nợ đọng trong đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát:
+ Các sở, ngành cấp tỉnh: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành dân dụng và công nghiệp.
+ Cấp huyện: UBND huyện Hòn Đất, Kiên Hải, An Minh và Phú Quốc.
- Thời gian tiến hành: Giữa cuối tháng 9 năm 2020
2.2. Ban Văn hóa - Xã hội
a) Giám sát việc thực hiện Luật Di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Sở Văn hóa và Thể thao; Ủy ban nhân dân các huyện: Gò Quao, Hòn Đất, Châu Thành, Phú Quốc, Kiên Lương; một số di tích tiêu biểu trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian tiến hành: Đầu tháng 3 năm 2020.
b) Giám sát việc thực hiện Luật Quảng cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Rạch Giá, Hà Tiên, Giồng Riềng, Tân Hiệp; Ủy ban nhân dân một số xã, phường thuộc các huyện, thành phố nêu trên.
- Thời gian tiến hành: Đầu tháng 5 năm 2020.
2.3. Ban Pháp chế
a) Giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết tin báo, tố giác tội phạm, kiến nghị khởi tố và thực hiện công tác điều tra của Công an tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Công an tỉnh; Công an các huyện, thành phố: Hà Tiên, Rạch Giá, Kiên Lương, Gò Quao, An Minh, Phú Quốc và công an cấp xã thuộc các huyện, thành phố nêu trên.
- Thời gian tiến hành: Giữa cuối tháng 5 năm 2020.
b) Giám sát việc thực hiện quy định của pháp luật về thực hành quyền Công tố và Kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Viện kiểm sát nhân dân thành phố Rạch Giá, huyện Giang Thành, Hòn Đất, Tân Hiệp, Giồng Riềng, U Minh Thượng, Kiên Hải.
- Thời gian tiến hành: Tháng 8 năm 2020.
2.4. Ban Dân tộc
a) Giám sát việc triển khai thực hiện Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Ban Dân tộc tỉnh, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân các huyện: Gò Quao, U Minh Thượng, Hòn Đất, Vĩnh Thuận.
- Thời gian tiến hành: Cuối tháng 3 năm 2020.
b) Giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất pháp lý hoặc điển hình.
- Cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát: Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện: Giang Thành, An Biên, Giồng Riềng, Châu Thành.
- Thời gian tiến hành: Đầu tháng 9 năm 2020.
1. Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và căn cứ kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện giám sát cụ thể, đảm bảo theo đúng quy trình quy định của pháp luật, đạt chất lượng và hiệu quả.
2. Các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tích cực nghiên cứu, nắm tình hình thực tế về các chuyên đề giám sát trên, tham gia đầy đủ các hoạt động giám sát khi được mời tham gia.
3. Các cơ quan, đơn vị chịu sự giám sát chuẩn bị báo cáo (theo đề cương của Đoàn giám sát) và chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo, cung cấp tài liệu liên quan khi đoàn có yêu cầu và mời thành phần tham dự đầy đủ làm việc với Đoàn giám sát.
4. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tham mưu, đảm bảo điều kiện phục vụ các hoạt động của Đoàn giám sát theo kế hoạch này./.
| TM. THƯỜNG TRỰC HĐND |
STT | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIÁM SÁT | THỜI GIAN VÀ CƠ QUAN TIẾN HÀNH GIÁM SÁT | TỔNG SỐ | |||||
Tháng 3 | Tháng 4 | Tháng 5 | Tháng 8 | Tháng 9 | Tháng 10 |
| ||
1 | UBND tỉnh |
|
|
|
|
| TT | 01 |
2 | UBND TP Hà Tiên |
|
| VH |
|
|
| 01 |
3 | UBND huyện Gò Quao | DT, VH |
|
|
|
|
| 02 |
4 | UBND huyện Giồng Riềng |
|
| VH |
| DT |
| 02 |
5 | UBND huyện An Minh |
|
|
|
| KT |
| 01 |
6 | UBND huyện Hòn Đất | DT, VH |
|
|
| KT |
| 03 |
7 | UBND huyện Tân Hiệp |
|
| VH |
|
|
| 01 |
8 | UBND huyện Châu Thành | VH |
|
|
| DT |
| 02 |
9 | UBND huyện Vĩnh Thuận | DT |
|
|
|
|
| 01 |
10 | UBND huyện Phú Quốc | VH |
|
|
| KT |
| 02 |
11 | UBND TP Rạch Giá |
|
| VH |
|
|
| 01 |
12 | UBND huyện Kiên Hải |
|
|
|
| KT |
| 01 |
13 | UBND huyện Kiên Lương | VH |
|
|
|
|
| 01 |
14 | UBND huyện Giang Thành |
|
|
|
| DT |
| 01 |
15 | UBND huyện An Biên |
|
|
|
| DT |
| 01 |
16 | UBND huyện U Minh Thượng | DT |
|
|
|
|
| 01 |
17 | Sở Công thương |
| KT |
|
|
|
| 01 |
18 | Sở Văn hóa và Thể thao | VH | KT | VH |
|
|
| 03 |
19 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
| VH |
|
|
| 01 |
20 | Sở Xây dựng |
| KT |
|
|
|
| 01 |
21 | Sở NN và Phát triển NT |
| KT |
|
| KT |
| 02 |
22 | Sở Y tế | DT |
|
|
| KT |
| 02 |
23 | Ban Dân tộc tỉnh | DT |
|
|
|
|
| 01 |
24 | Sở LĐ-TB và XH | DT |
|
|
| DT |
| 02 |
25 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
| KT, DT |
| 02 |
26 | Sở Tài chính | DT | KT |
|
| KT |
| 03 |
27 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| KT |
|
|
| TT | 02 |
28 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
| KT |
| 01 |
29 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
| KT |
| 01 |
30 | Sở Tư Pháp |
|
|
|
| DT |
| 01 |
31 | Đài Phát thanh-Truyền hình |
|
| VH |
|
|
| 01 |
32 | Cục Thuế tỉnh |
| KT |
|
|
|
| 01 |
33 | BQL DA ĐTXD chuyên ngành dân dụng và công nghiệp |
|
|
|
| KT |
| 01 |
34 | BQLDADDTXD các công trình NN và PT nông thôn |
|
|
|
| KT |
| 01 |
35 | BQLDA xây dựng các công trình giao thông |
|
|
|
| KT |
| 01 |
36 | Chi nhánh VPĐKQSDĐ thành phố Rạch Giá |
|
|
|
|
| TT | 01 |
37 | Chi nhánh VPĐKQSDĐ thành phố Hà Tiên |
|
|
|
|
| TT | 01 |
38 | Chi nhánh VPĐKQSDĐ huyện Phú Quốc |
|
|
|
|
| TT | 01 |
39 | Chi nhánh VPĐKQSDĐ huyện Kiên Lương |
|
|
|
|
| TT | 01 |
40 | Công an Tỉnh |
|
| PC |
|
|
| 01 |
41 | Công an thành phố Hà Tiên |
|
| PC |
|
|
| 01 |
42 | Công an thành phố Rạch Giá |
|
| PC |
|
|
| 01 |
43 | Công an huyện Kiên Lương |
|
| PC |
|
|
| 01 |
44 | Công an huyện Gò Quao |
|
| PC |
|
|
| 01 |
45 | Công an huyện An Minh |
|
| PC |
|
|
| 01 |
46 | Công an huyện Phú Quốc |
|
| PC |
|
|
| 01 |
47 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
|
|
| PC |
|
| 01 |
48 | Viện Kiểm sát nhân dân TP Rạch Giá |
|
|
| PC |
|
| 01 |
49 | Viện Kiểm sát nhân dân huyện Giang Thành |
|
|
| PC |
|
| 01 |
50 | Viện Kiểm sát nhân dân huyện Hòn Đất |
|
|
| PC |
|
| 01 |
51 | Viện Kiểm sát nhân dân huyện Giồng Riềng |
|
|
| PC |
|
| 01 |
52 | Viện Kiểm sát nhân dân huyện Tân Hiệp |
|
|
| PC |
|
| 01 |
53 | Viện Kiểm sát nhân dân huyện Kiên Hải |
|
|
| PC |
|
| 01 |
54 | Viện Kiểm sát nhân dân huyện U Minh Thượng |
|
|
| PC |
|
| 01 |
- 1Nghị quyết 195/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 2Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật Quảng cáo 2012
- 3Hiến pháp 2013
- 4Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 8Luật phí và lệ phí 2015
- 9Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị quyết 195/NQ-HĐND năm 2019 về Chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 12Nghị quyết 84/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 13Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2020
Kế hoạch 10/KH-HĐND thực hiện giám sát năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 10/KH-HĐND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Hoàng Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định