- 1Chỉ thị 38/2004/CT-TTg về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức ở các vùng dân tộc, miền núi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 05/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 16 tháng 01 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2023
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008, Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 09/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức công tác ở vùng dân tộc, miên núi; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 433/TTr-SNV ngày 28/12/2022,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC
1. Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường phân công, phân cấp, phân quyền trong quản lý, thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng góp phần xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
2. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải bảo đảm nguyên tắc của tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ:
- Các cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025.
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cử viên chức đi đào tạo nâng trình độ chuẩn đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
2. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức; nhân viên y tế thôn bản và các đối tượng khác (cụ thể tại biểu chi tiết kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
- Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm chặt chẽ, đúng đối tượng; thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến về chương trình, nội dung bồi dưỡng đối với các lớp bồi dưỡng mà chưa có cấp thẩm quyền phê duyệt chương trình, nội dung bồi dưỡng.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này và nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
- Căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước, thẩm định dự toán kinh phí mở các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 của các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức mở lớp tại Kế hoạch này, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị được giao tổ chức mở lớp bồi dưỡng lập dự toán kinh phí, quản lý, sử dụng kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định hiện hành.
3. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức mở các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
- Kịp thời xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí mở các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng đối tượng, tiến độ theo kế hoạch.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023 của cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện.
- Cử cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp quản lý hoặc trình cấp có thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản (gửi Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất) để xem xét giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 05/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Các lớp bồi dưỡng | Cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức mở lớp | Cơ quan, đơn vị phối hợp và giảng bài | Đối tượng bồi dưỡng | Thời gian học | Tổng số học viên | Đối tượng học viên là | Nguồn kinh phí | |||
Cán bộ, công chức | Viên chức | Đối tượng khác | ||||||||
1 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên chính | Trường Chính trị tỉnh | - Sở Nội vụ phê duyệt danh sách - Trường Chính trị tỉnh giảng bài | Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập đang làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp | 1,5 tháng | 260 | 200 | 50 | 10 | Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh; Bồi dưỡng viên chức, đối tượng khác: Kinh phí của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cá nhân đóng góp |
2 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên | Trường Chính trị tỉnh | - Sở Nội vụ phê duyệt danh sách - Trường Chính trị tỉnh giảng bài | Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập đang làm việc ở bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp | 01 tháng | 350 | 250 | 80 | 20 | Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh;Bồi dưỡng viên chức, đối tượng khác: Kinh phí của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cá nhân đóng góp |
3 | Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ chức nhà nước cho công chức ngành nội vụ và công chức làm công tác tổ chức cán bộ | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Công chức ngành nội vụ và công chức, viên chức làm công tác tổ chức cán bộ các cơ quan, đơn vị cấp huyện trở lên | 05 ngày | 60 | 40 | 20 |
| Ngân sách tỉnh |
4 | Bồi dưỡng Văn hóa công vụ; kỹ năng giao tiếp, kỹ năng giải quyết công việc cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Cán bộ, công chức, viên chức các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện | 03 ngày | 240 | 140 | 100 |
| Ngân sách tỉnh |
5 | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương | Sở Nội vụ | Học viện hành chính Quốc gia | Công chức lãnh đạo, quản lý cấp sở; công chức quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương | 20 ngày | 45 | 30 | 15 |
| Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh; Bồi dưỡng cho viên chức, đối tượng khác: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
6 | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện | Sở Nội vụ tổng hợp danh sách đăng ký, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh cử cán bộ, công chức đi bồi dưỡng tại Học Viện Hành chính Quốc gia | Học viện hành chính Quốc gia | Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý cấp huyện; công chức quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương | 20 ngày | 10 | 10 |
|
| Ngân sách tỉnh |
7 | Bồi dưỡng công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng | Sở Nội vụ | Trường Chính trị tỉnh | Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng; công chức, viên chức quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp phòng | 10 ngày | 450 | 150 | 300 |
| Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức: Ngân sách tỉnh; Bồi dưỡng cho viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc viên chức đóng góp |
8 | Bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn, thuyết minh du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Đại học Tân Trào hoặc Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Viên chức ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch liên quan nghiệp vụ hướng dẫn, thuyết minh du lịch và các đối tượng khác | 03 ngày | 100 |
| 60 | 40 | Kinh phí thực hiện Đề án phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
9 | Bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên y tế thôn, bản | Sở Y tế | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Nhân viên y tế thôn, bản thuộc các xã của các huyện trên địa bàn tỉnh | 03 tháng | 290 |
|
| 290 | Ngân sách tỉnh |
10 | Bồi dưỡng chuyên sâu nghiệp vụ công tác tư pháp cho đội ngũ công chức Phòng Tư pháp, Tư pháp - Hộ tịch cấp xã | Sở Tư pháp | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Công chức phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã | 03 ngày | 145 | 145 |
|
| Ngân sách tỉnh |
11 | Tập huấn về Luật Đầu tư năm 2020 và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đơn vị chuyên môn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Công chức, viên chức các cơ quan có liên quan hoạt động doanh nghiệp, đầu tư; một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 03 ngày | 140 | 40 | 50 | 50 | Ngân sách tỉnh |
12 | Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu và kiến thức xây dựng nông thôn mới cho Chủ tịch HĐND, UBND xã | Sở Nội vụ | Trường Chính trị tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng điều phối Nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang | Các Chủ tịch HĐND, UBND xã (chưa tham gia bồi dưỡng năm 2021, 2022) | 05 ngày | 120 | 120 |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
13 | Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu và kiến thức xây dựng nông thôn mới cho Phó Chủ tịch HĐND, UBND xã | Sở Nội vụ | Các Phó Chủ tịch HĐND, UBND xã (chưa tham gia bồi dưỡng năm 2021, 2022) | 05 ngày | 120 | 120 |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | |
14 | Bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu và kiến thức xây dựng nông thôn mới cho Công chức Tài chính - Kế toán xã | Sở Nội vụ | Trường Chính trị tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng điều phối Nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang | Công chức Tài chính - kế toán xã (chưa tham gia bồi dưỡng năm 2021, 2022) | 05 ngày | 60 | 60 |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
15 | Bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu và kiến thức xây dựng nông thôn mới cho Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường xã | Sở Nội vụ | Công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường xã | 05 ngày | 122 | 122 |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | |
16 | Bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin cho công chức Văn phòng - Thống kê xã | Sở Nội vụ | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Công chức Văn phòng - Thống kê xã | 05 ngày | 122 | 122 |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
17 | Bồi dưỡng giáo viên tin học dạy môn Tin học và Công nghệ ở tiểu học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Giáo viên tiểu học thuộc đối tượng bồi dưỡng | 02 tháng | 160 |
| 160 |
| Ngân sách tỉnh từ nguồn kinh phí thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 hoặc Kinh phí của đơn vị sự nghiệp và học viên tự đóng góp |
18 | Bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở dạy môn Lịch sử - Địa lý | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Giáo viên trung học cơ sở thuộc đối tượng bồi dưỡng | 02 tháng | 150 |
| 150 |
| Ngân sách tỉnh từ nguồn kinh phí thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 hoặc Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên tự đóng góp |
19 | Bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở dạy môn Khoa học tự nhiên | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Giáo viên trung học cơ sở thuộc đối tượng bồi dưỡng | 02 tháng | 230 |
| 230 |
| Ngân sách tỉnh từ nguồn kinh phí thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 hoặc Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên tự đóng góp |
20 | Bồi dưỡng tiếng dân tộc Mông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc Mông sinh sống | 02 tháng | 400 | 50 | 350 |
| Kinh phí của cơ quan, đơn vị hoặc học viên đóng góp |
21 | Bồi dưỡng tiếng dân tộc Dao | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Công chức, viên chức công tác ở vùng dân tộc Dao sinh sống | 02 tháng | 160 | 80 | 80 |
| Kinh phí của cơ quan, đơn vị hoặc học viên đóng góp |
22 | Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng I đối với giáo viên trung học phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Giáo viên Trung học phổ thông | 1,5 tháng | 50 |
| 50 |
| Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp |
23 | Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với giáo viên trung học phổ thông | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện bồi dưỡng theo quy định hiện hành của nhà nước | Giáo viên Trung học phổ thông | 1,5 tháng | 200 |
| 200 |
| Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên tự đóng góp |
24 | Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trường Đại học Tân Trào | Viên chức quản lý giáo dục và diện quy hoạch viên chức quản lý các cấp học của tỉnh | 02 tháng | 120 |
| 120 |
| Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp |
25 | Bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng III, II | Trường Đại học Tân Trào | Trường Đại học Tân Trào | Giáo viên các cơ sử giáo dục mầm non | 01 tháng | 500 |
| 500 |
| Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp |
26 | Bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III, II | Trường Đại học Tân Trào | Trường Đại học Tân Trào | Giáo viên các cơ sử giáo dục tiểu học | 01 tháng | 500 |
| 500 |
| Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp |
27 | Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III, II, I | Trường Đại học Tân Trào | Trường Đại học Tân Trào | Giáo viên các cơ sử giáo dục trung học cơ sở | 01 tháng | 450 |
| 450 |
| Kinh phí của đơn vị sự nghiệp hoặc học viên đóng góp |
Cộng: | 5.554 | 1.679 | 3.465 | 410 |
|
- 1Kế hoạch 02/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 2Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người làm việc tại các tổ chức hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 3257/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo giai đoạn 2022-2026” trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2022 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 6Quyết định 292/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 7Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Kế hoạch 18/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Chỉ thị 38/2004/CT-TTg về đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức ở các vùng dân tộc, miền núi do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 10Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 11Kế hoạch 02/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 12Quyết định 43/2022/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp trong tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người làm việc tại các tổ chức hội được giao chỉ tiêu biên chế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 13Quyết định 3257/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án “Bồi dưỡng nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo giai đoạn 2022-2026” trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 15Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2022 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 16Quyết định 292/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 17Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 18Kế hoạch 18/KH-UBND đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Kế hoạch 05/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 05/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định