Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/KH-TLĐ

Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI “NĂM PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN”

Thực hiện Chương trình phát triển đoàn viên, giai đoạn 2013-2018 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (khóa XI); Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn về việc lấy năm 2016 là “Năm phát triển đoàn viên”, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xây dựng Kế hoạch triển khai “Năm phát triển đoàn viên” như sau:

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tập trung đẩy nhanh tiến độ, tạo bước đột phá trong công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, phấn đấu đạt chỉ tiêu đến năm 2018 có 10 triệu đoàn viên và có 90% số doanh nghiệp có từ 30 lao động trở lên thành lập được tổ chức công đoàn, đã được Đại hội XI Công đoàn Việt Nam thông qua.

- Gắn phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS với thương lượng lập thể và đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của CĐCS, tập trung thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.

2. Yêu cầu

- Xây dựng nội dung nhiệm vụ triển khai “Năm phát triển đoàn viên” cần có chỉ tiêu cụ thể, bám sát mục tiêu của Chương trình phát triển đoàn viên giai đoạn 2013 - 2018 và Nghị quyết số 6a/NQ-TLĐ ngày 06/01/2011 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (khóa X).

- Các cấp công đoàn ưu tiên thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, xác định các giải pháp cụ thể, phân công rõ trách nhiệm của từng cấp, từng cá nhân và có hình thức khen thưởng đối với các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc khi tổng kết “Năm phát triển đoàn viên”.

II/ NỘI DUNG

1. Chỉ tiêu phát triển đoàn viên năm 2016

1.1. Về phát triển đoàn viên: Trong năm 2016, cả nước tăng thêm ít nhất 600.000 đoàn viên.

1.2. Về thành lập CĐCS: Thành lập CĐCS ở 90% trở lên số doanh nghiệp đã đi vào hoạt động có sử dụng từ 30 lao động trở lên. Riêng đối với các khu công nghiệp, phấn đấu thành lập CĐCS ở 100% doanh nghiệp đã đi vào hoạt động có sử dụng từ 30 lao động trở lên.

2. Các giải pháp chủ yếu

2.1. Tập trung phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở những doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn; tăng tỷ lệ đoàn viên trên tổng số công nhân lao động ở những nơi đã thành lập công đoàn. Lấy địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và những nơi có nhiều doanh nghiệp làm trọng điểm.

2.2. Đa dạng hóa phương thức vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, gắn với thương lượng tập thể và nâng cao chất lượng thỏa ước lao động tập thể. Tích cực triển khai phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS theo phương pháp mới.

2.3. Tăng cường đầu tư các nguồn lực (cán bộ và tài chính) cho công tác phát triển đoàn viên và thành lập CĐCS, trong đó cần có giải pháp cụ thể về tài chính đảm bảo đủ kinh phí cho công tác phát triển đoàn viên và thành lập CĐCS.

2.4. Bố trí cán bộ chuyên trách chuyên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở cơ quan công đoàn cấp tỉnh, ngành TW và tương đương, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Đồng thời tập trung bồi dưỡng tập huấn về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và có chính sách khuyến khích đối với những người chuyên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.

2.5. Các cấp công đoàn xác định những nhiệm vụ trọng tâm để ưu tiên thực hiện, dòng thời hướng dẫn cấp CĐCS từng bước đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của CĐCS, trước mắt tập trung đổi mới một số nội dung nhiệm vụ như sau:

- Tập trung triển khai các hoạt động bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, giảm bớt những hoạt động không có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

- Rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức của CĐCS theo hướng tinh gọn, những CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận không phát huy hiệu quả thì chủ động sắp xếp lại theo cơ cấu tổ chức CĐCS trực tiếp chỉ đạo đến tổ công đoàn, đồng thời tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ công đoàn, trong đó chú trọng tập huấn kỹ năng hoạt động đối với tổ trưởng công đoàn.

- Đổi mới cách thức xây dựng, thương lượng thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT), huy động sự tham gia tích cực, thực chất của người lao động trong quá trình xây dựng nội dung, quá trình thương lượng, đảm bảo TƯLĐTT được ký kết có nhiều nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

- Xây dựng cơ chế đối thoại thường xuyên giữa ban chấp hành công đoàn cơ sở với người sử dụng lao động để kịp thời giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động tại nơi làm việc.

III/ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với Tổng Liên đoàn

1.1. Triển khai, đôn đốc và hỗ trợ các cấp công đoàn thực hiện “Năm phát triển đoàn viên”:

a. Giao chỉ tiêu phát triển đoàn viên năm 2016

Căn cứ vào kết quả phát triển đoàn viên bình quân trong 3 năm (năm 2013, 2014 và 2015) và căn cứ số lượng công nhân lao động chưa là đoàn viên công đoàn theo báo cáo của các đơn vị đến tháng 12/2015, có quyết định giao chỉ tiêu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS đối với từng đơn vị, trong đó:

- Đối với các LĐLĐ tỉnh, thành phố giao chỉ tiêu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS theo nội dung Mục II.1 Kế hoạch này.

- Đối với các công đoàn ngành Trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn giao chỉ tiêu kết nạp mới đoàn viên công đoàn.

b. Theo dõi, đôn đốc, cập nhật số liệu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS định kỳ 6 tháng, cả năm để báo cáo Đoàn Chủ tịch, Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn.

c. Tổ chức kiểm tra, nắm tình hình, bàn các biện pháp cụ thể để thực hiện Chương trình phát triển đoàn viên ở một số LĐLĐ tỉnh, thành phố được giao chỉ tiêu cao hoặc gặp nhiều khó khăn trong thực hiện phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.

d. Tổng hợp tình hình thực hiện “Năm phát triển đoàn viên” báo cáo Ban Chấp hành tại Hội nghị lần thứ 8 và Hội nghị lần thứ 9 (năm 2016).

đ. Tổng hợp danh sách cán bộ công đoàn chuyên trách chuyên làm công tác phát triển đoàn viên; Xây dựng kế hoạch tập huấn về phát triển đoàn viên theo phương pháp mới và bồi dưỡng kỹ năng đối với số cán bộ công đoàn chuyên trách nêu trên.

e. Hỗ trợ Điều lệ Công đoàn Việt Nam, Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam và các tài liệu tuyên truyền phát triển đoàn viên đối với các LĐLĐ tỉnh, thành phố.

g. Hướng dẫn, hỗ trợ các cấp công đoàn triển khai các hoạt động liên quan đến công tác tổ chức.

Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.1 Kế hoạch này.

1.2. Hướng dẫn các cấp công đoàn đổi mới cách thức thương lượng tập thể theo hướng có sự tham gia tích cực, thực chất của người lao động trong quá trình đề xuất nội dung, tiến hành thương lượng tập thể, đảm bảo TƯLĐTT có nhiều nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật; Xác định chỉ tiêu cụ thể về tỷ lệ các doanh nghiệp có TƯLĐTT đảm bảo chất lượng, giao chỉ tiêu cho từng đơn vị; Rà soát các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn đã thực hiện thí điểm ký thỏa ước lao động tập thể bàn giao cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có trách nhiệm phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.

Ban Quan hệ lao động Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.2 Kế hoạch này.

1.3. Hướng dẫn các cấp công đoàn đảm bảo kinh phí chi cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, trong đó có quy định cụ thể về định mức chi, nội dung chi; Nghiên cứu, đề xuất mức chi và nguồn chi khen thưởng đối với công tác phát triển đoàn viên năm 2016; Hướng dẫn các LĐLĐ tỉnh, thành phố rà soát, lập danh sách các doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn, đã đóng kinh phí công đoàn, giao cho các công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.

Ban Tài chính Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.3 Kế hoạch này.

1.4. Hướng dẫn các cấp công đoàn đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; Phối hợp với Báo Lao động, Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV), Thông tấn xã Việt Nam tuyên truyền các mô hình, cách làm tiêu biểu.

Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.4 Kế hoạch này.

1.5. Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện để khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc thực hiện năm phát triển đoàn viên.

Ban Chính sách KT-XH và Thi đua - Khen thưởng Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.5 Kế hoạch này.

1.6. Tranh thủ sự hỗ trợ về kỹ thuật tài chính của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), công đoàn các nước, các tổ chức quốc tế để tổ chức bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ công đoàn các cấp về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn và hoạt động công đoàn trong nền kinh tế thị trường.

Ban Đối ngoại Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.6 Kế hoạch này.

1.7. Các đồng chí Ủy viên Đoàn Chủ tịch TLĐ có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc TLĐ được phân công phụ trách, hoàn thành chỉ tiêu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS năm 2016.

Giao Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển đoàn viên của Tổng Liên đoàn làm đầu mối hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp công đoàn, các ban có liên quan của Tổng Liên đoàn triển khai thực hiện Kế hoạch này.

2. Đối với LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn

Xây dựng kế hoạch và phân công cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức và các cấp công đoàn trực thuộc thực hiện các nội dung sau:

2.1. Cập nhật, nắm chắc tình hình doanh nghiệp, phân loại doanh nghiệp theo quy mô lao động, xác định kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.

2.2. Căn cứ chỉ tiêu được giao của năm 2016 để tổ chức thực hiện, quyết liệt chỉ đạo, hỗ trợ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện; phân công rõ trách nhiệm đối với các ủy viên ban thường vụ phụ trách đầu mối công đoàn cấp trên trực liếp cơ sở phấn đấu trong năm 2016 hoàn thành chỉ tiêu được giao.

2.3. Bố trí và lập danh sách cán bộ chuyên trách chuyên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở cơ quan công đoàn cấp tỉnh, ngành TW và tương đương, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, báo cáo danh sách về Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn (qua Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn) trong tháng 02/2016. Trong đó, ưu tiên bố trí cán bộ có năng lực, kinh nghiệm cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi có nhiều khu công nghiệp, tập trung đông công nhân lao động. Đồng thời tập trung bồi dưỡng tập huấn về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và có chính sách khuyến khích đối với số cán bộ chuyên trách nêu trên.

2.4. Ưu tiên, tăng cường cán bộ có năng lực, kinh nghiệm cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi có nhiều khu công nghiệp, tập trung đông công nhân lao động, để đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và hướng dẫn CĐCS hoạt động.

2.5. Tập trung kinh phí cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ công đoàn về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.

2.6. Chỉ đạo, hướng dẫn công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đổi mới, đa dạng hóa phương thức phát triển đoàn viên theo hướng có sự tham gia tích cực của người lao động vào quá trình vận động thành lập CĐCS. Hướng dẫn CĐCS đổi mới nội dung, phương thức hoạt động; nâng cao vai trò, trách nhiệm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong việc đại diện cho người lao động ở những nơi chưa có tổ chức công đoàn.

2.7. Tranh thủ sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự hỗ trợ của chính quyền các cấp cho công tác vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.

2.8. Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện “Năm phát triển đoàn viên”; thực hiện thống kê, báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện “Năm phát triển đoàn viên” và báo cáo về Tổng Liên đoàn trước các Hội nghị Ban Chấp hành TLĐ (trong tháng 6 và tháng 11/2016).

3. Đối với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở

3.1. Tích cực khảo sát, nắm chắc tình hình phát triển doanh nghiệp, công nhân lao động trên địa bàn và theo ngành, nghề; xây dựng kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS theo chỉ tiêu được công đoàn cấp trên giao.

3.2. Hướng dẫn, hỗ trợ người lao động trong các doanh nghiệp chưa có công đoàn tập hợp CNLĐ và thành lập CĐCS theo cách tiếp cận từ dưới lên trên nhằm giảm bớt sự can thiệp và phụ thuộc từ phía người sử dụng lao động, gắn phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS với thương lượng tập thể.

3.3. Tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, hỗ trợ của chính quyền, tạo nguồn lực cho việc tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Chương trình Phát triển đoàn viên trong năm 2016.

3.4. Tăng cường hướng dẫn, tư vấn cho người lao động và người sử dụng lao động các quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động công đoàn.

3.5. Thực hiện bổ sung, tăng cường cán bộ công đoàn đến các đơn vị, doanh nghiệp, khu công nghiệp, để tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập công đoàn; hướng dẫn người lao động tổ chức ban vận động thành lập CĐCS; thẩm định, công nhận việc gia nhập công đoàn của người lao động và công nhận việc thành lập CĐCS theo quy định của Luật Công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

3.6. Tập trung kinh phí cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ phát triển đoàn viên cho cán bộ CĐCS.

3.7. Thực hiện quản lý đoàn viên và CĐCS; gắn việc sơ, tổng kết thực hiện Chương trình vào các dịp sơ, tổng kết hoạt động công đoàn để đánh giá kết quả và bổ sung các giải pháp thực hiện; định kỳ báo cáo công đoàn cấp trên theo quy định.

4. Đối với công đoàn cơ sở

Chủ động, tích cực đổi mới cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của CĐCS theo các nội dung chính sau:

4.1. Nắm chắc số lao động làm việc trong đơn vị, doanh nghiệp, nhất là số lao động mới tuyển dụng; tích cực, chủ động Ihực hiện kế hoạch phát triển đoàn viên công đoàn. Những CĐCS đông công nhân lao động, giao chỉ tiêu cho CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có) và tổ công đoàn.

4.2. Rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức cho phù hợp với hoạt động của đơn vị, doanh nghiệp; những CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận không phát huy hiệu quả thì chủ động sắp xếp lại theo cơ cấu tổ chức CĐCS trực tiếp chỉ đạo đến tổ công đoàn, đồng thời tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ công đoàn, trong đó chú trọng tập huấn kỹ năng hoạt động đối với tổ trưởng công đoàn.

4.3. Xác định những nhiệm vụ trọng tâm để ưu tiên thực hiện: tập trung triển khai các hoạt động bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, làm cơ sở thuyết phục người lao động chưa là đoàn viên tham gia tổ chức công đoàn. Giảm bớt những hoạt động không có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

4.4. Đổi mới quy trình, cách thức xây dựng, thương lượng TƯLĐTT theo hướng có sự tham gia tích cực, thực chất của người lao động trong quá trình xây dựng nội dung, tiến hành thương lượng TƯLĐTT, đảm bảo TƯLĐTT có những điều khoản có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

4.5. Xây dựng cơ chế đối thoại thường xuyên giữa ban chấp hành công đoàn cơ sở với người sử dụng lao động để kịp thời giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động lại nơi làm việc.

4.6. Lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của đoàn viên để sớm giải quyết những vướng mắc phát sinh; kịp thời báo cáo, phản ánh với công đoàn cấp trên các vấn đề bức xúc, khó xử lý trong quan hệ lao động để có các giải pháp hỗ trợ.

4.7. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đoàn viên, xây dựng sổ đoàn viên, cấp thẻ đoàn viên và hướng dẫn quản lý, sử dụng có hiệu quả thẻ đoàn viên công đoàn. Định kỳ thống kê, báo cáo công đoàn cấp trên về công tác tổ chức, đoàn viên và hoạt động của CĐCS theo quy định.

 

 

Nơi nhận:
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố;
- Các CĐ ngành TW và tương đương;
- Các CĐ TCty trực thuộc TLĐ;
- Các Thành viên BCĐ, Tổ giúp việc BCĐ TLĐ;
- Thường trực ĐCT (báo cáo)
- Lưu VP, ToC TLĐ.

TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Lý

 

BẢNG GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN NĂM 2016 ĐỐI VỚI CÁC LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ

TT

Đơn vị

Số lượng đoàn viên tại thời điểm 31/12/2012

Thực hiện KH 2013-2015

Số lượng đoàn viên thời điểm 30/11/15

Số lượng CNVCLĐ thời điểm 30/11/15

Số CNLĐ chưa là đoàn viên thời điểm 30/11/15

Giao chỉ tiêu PTĐV 2016

Tổng số ĐV tăng thêm từ 2013 - 2015

Chia ra

Số lượng tăng thêm bình quân 3 năm

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Giao theo công thức (Cột 11x50%)

Giao có điều chỉnh theo Cột 8

Tỷ lệ % theo Cột 11

Số lượng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8=4/3)

(9)

(10)

(11=
10-9)

(12=11x50%)

(13)

(14)

1

An Giang

79817

3564

1100

1682

782

1188

83381

98124

14743

7372

34

5000

2

Bà Rịa-Vũng Tàu

92282

13495

4196

4171

5128

4498

105777

122156

16379

8190

49

8000

3

Bạc Liêu

26530

1539

-394

615

1318

513

28069

31455

3386

1693

44

1500

4

Bắc Kạn

18565

1104

256

351

497

368

19669

21687

2018

1009

25

500

5

Bắc Giang

103986

15869

3100

5832

6937

5290

119855

132424

12569

6285

64

8000

6

Bắc Ninh

87326

39389

7493

8922

22974

13130

126715

210151

83436

41718

36

30000

7

Bến Tre

59284

13063

5873

3902

3288

4354

72347

83458

11111

5556

45

5000

8

Bình Dương

495591

116409

22738

32613

61058

38803

612000

950000

338000

169000

18

60000

9

Bình Định

75975

3726

241

1438

2047

1242

79701

108293

28592

14296

10

3000

10

Bình Phước

50491

21205

5698

4111

11396

7068

71696

78722

7026

3513

100

7000

11

Bình Thuận

59444

9593

1975

3638

3980

3198

69037

77895

8858

4429

45

4000

12

Cà Mau

47082

5678

2670

1508

1500

1893

52760

59304

6544

3272

46

3000

13

Cao Bằng

31193

-908

-909

1017

-1016

-303

30285

31819

1534

767

33

500

14

Cần Thơ

73600

16088

5991

5402

4695

5363

89688

107130

17442

8721

52

9000

15

Đà Nẵng

97031

10609

6433

6426

-2250

3536

107640

120433

12793

6397

47

6000

16

Đắk Lắk

72346

4126

1986

988

1152

1375

76472

82493

6021

3011

50

3000

17

Đắk Nông

21996

2959

4522

-1791

228

986

24955

28022

3067

1534

33

1000

18

Đồng Nai

436132

129175

38572

45914

44689

43058

565307

621066

55759

27880

81

45000

19

Đồng Tháp

63543

4890

1160

2109

1621

1630

68433

82613

14180

7090

35

5000

20

Điện Biên

30304

2105

825

902

378

702

32409

35139

2730

1365

37

1000

21

Gia Lai

50729

5891

2908

1945

1038

1964

56620

65105

8485

4243

35

3000

22

Hà Giang

38500

2718

1620

836

262

906

41218

49250

8032

4016

12

1000

23

Hà Nam

47014

10182

1801

1172

7209

3394

57196

70651

13455

6728

45

6000

24

Hà Nội

445070

54018

23427

16339

14252

18006

499088

666688

167600

83800

36

60000

25

Hà Tĩnh

61162

3964

135

284

3545

1321

65126

84255

19129

9565

37

7000

26

Hải Dương

147474

19844

7126

4286

8432

6615

167318

261145

93827

46914

32

30000

27

Hải Phòng

174095

21334

6759

8946

5629

7111

195429

231618

36189

18095

55

20000

28

Hòa Bình

48272

7402

248

3413

3741

2467

55674

59232

3558

1779

56

2000

29

TP Hồ Chí Minh

1024594

156831

45967

66638

44226

52277

1181425

1426507

245082

122541

29

70000

30

Hưng Yên

85366

24102

8698

7117

8287

8034

109468

156023

46555

23278

43

20000

31

Hậu Giang

26357

8382

2607

3092

2683

2794

34739

47146

12407

6204

48

6000

32

Khánh Hoà

75941

9154

3151

4030

1973

3051

85095

101073

15978

7989

50

8000

33

Kiên Giang

56857

4602

4131

212

259

1534

61459

66643

5184

2592

48

2500

34

Kon Tum

25818

1600

1100

623

-123

533

27418

35865

8447

4224

12

1000

35

Lai Châu

25377

701

640

-954

1015

234

26078

26640

562

281

53

300

36

Lạng Sơn

37185

5716

4400

973

343

1905

42901

47338

4437

2219

45

2000

37

Lào Cai

41948

3763

821

1102

1840

1254

45711

48636

2925

1463

51

1500

38

Lâm Đồng

58053

6063

2501

847

2715

2021

64116

69401

5285

2643

47

2500

39

Long An

141105

36558

17378

10467

8713

12186

177663

197811

20148

10074

74

15000

40

Nam Định

85904

4463

-803

1303

3963

1488

90367

113912

23545

11773

42

10000

41

Nghệ An

127185

14525

2914

4499

7112

4842

141710

159828

18118

9059

50

9000

42

Ninh Bình

51516

12822

5519

5581

1722

4274

64338

77550

13212

6606

45

6000

43

Ninh Thuận

26846

1822

36

1023

763

607

28668

32073

3405

1703

29

1000

44

Phú Thọ

88096

8051

2571

1019

4461

2684

96147

108136

11989

5995

58

7000

45

Phú Yên

43841

-1077

-1399

-249

571

-359

42764

55039

12275

6138

49

6000

46

Quảng Bình

42564

4750

872

3028

850

1583

47314

51051

3737

1869

40

1500

47

Quảng Nam

82409

21833

4543

8725

8565

7278

104242

130424

26182

13091

50

13000

48

Quảng Ngãi

52865

12052

5510

1798

4744

4017

64917

74269

9352

4676

48

4500

49

Quảng Ninh

102641

2379

3917

461

-1999

793

105020

108336

3316

1658

90

3000

50

Quảng Trị

35036

327

199

-227

355

109

35363

50272

14909

7455

20

3000

51

Sóc Trăng

44205

8397

1727

3472

3198

2799

52602

53527

925

463

108

1000

52

Sơn La

51152

1983

1264

436

283

661

53135

56740

3605

1803

42

1500

53

Tây Ninh

95552

44523

15730

12598

16195

14841

140075

161648

21573

10787

51

11000

54

Thái Bình

76190

19296

5510

9878

3908

6432

95486

115911

20425

10213

49

10000

55

Thái Nguyên

54723

28007

3920

7519

16568

9336

82730

161576

78846

39423

38

30000

56

Thanh Hóa

174184

23689

5881

8808

9000

7896

197873

267500

69627

34814

22

15000

57

Thừa Thiên-Huế

65851

4563

2466

487

1610

1521

70471

112488

42017

21009

17

7000

58

Tiền Giang

102970

10025

5102

1605

3318

3342

112995

125795

12800

6400

47

6000

59

Trà Vinh

47938

7638

-1087

4051

4674

2546

55576

70040

14464

7232

45

6500

60

Tuyên Quang

35380

2365

534

977

854

788

37745

44483

6738

3369

30

2000

61

Vĩnh Long

56651

6394

933

318

5143

2131

63045

63654

609

305

164

1000

62

Vĩnh Phúc

80291

12225

3026

1465

7734

4075

92516

99392

6876

3438

102

7000

63

Yên Bái

38804

478

-20

618

-120

159

39282

40894

1612

806

50

800

Tổng cộng:

6296229

1048033

317809

340311

389913

349344

7344319

9127949

1783630

891815

35

626100

 

BẢNG GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN NĂM 2016 ĐỐI VỚI CÔNG ĐOÀN NGÀNH TW VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, CĐ TỔNG CÔNG

TT

Đơn vị

Theo dõi số liệu về đoàn viên Công đoàn

Chỉ tiêu giao PTĐV năm 2016 (tính theo số ĐV mới kết nạp)

Số Iượng đoàn viên tại thời điểm 31/12/2012

Số lượng đoàn viên tăng, giảm thực tế so với 31/12/12

Số lượng đoàn viên mới kết nạp bình quân từ 2013-2015

1

T.tin và T.thông

88700

-11106

83

2000

2

Cao su

102266

-16985

4008

5000

3

Công an

14510

4719

1573

2500

4

C.nghiệp Tàu thủy

27364

-12319

612

500

5

Công Thương

173691

-9850

2015

3000

6

Dầu khí

61991

1363

3580

5000

7

Dệt May

99328

18841

15282

10000

8

Điện lực

102471

4544

3557

5000

9

Đường sắt

38429

-4568

1091

1500

10

Giao thông-Vận tải

85002

-9814

2287

3500

11

Giáo dục

37814

2135

1638

2500

12

Hàng hải

26392

-1891

183

1000

13

Hàng không

18265

2738

166

1000

14

Ngân hàng

124078

19233

5090

5000

15

N.nghiệp và PTNT

93258

-19502

2326

3000

16

Quốc phòng

167211

17207

3075

3000

17

Than-Khoáng sản

131604

-11395

0

5000

18

Viên chức

81009

-979

1133

500

19

Xây dựng

141751

-21931

7517

10000

20

Y tế

35147

3924

2080

3000

Tổng cộng:

1650281

-45636

57296

72000