Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/KH-BTNMT | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Điều 34 của Luật Đất đai năm 2013 và Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 (sau đây gọi là Chỉ thị số 21/CT-TTg), Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn Kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên phạm vi cả nước như sau:
a) Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 (sau đây gọi là kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014) phải đánh giá chính xác thực trạng tình hình sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, vùng kinh tế - xã hội và cả nước tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2014; làm cơ sở để đánh giá tình hình quản lý đất đai trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai và nâng cao hiệu quả sử dụng đất, nhất là việc lập, quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2016 - 2020.
b) Việc kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 cần phải được đổi mới phương pháp, tổ chức thực hiện để tăng cường kiểm soát chặt chẽ trong suốt quá trình thực hiện, nâng cao chất lượng, khắc phục hạn chế, tồn tại của các kỳ kiểm kê đất đai trước đây.
2. Phạm vi thực hiện kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014
Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 được tiến hành trên phạm vi cả nước, ở các cấp hành chính, trong đó cấp xã là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê. Kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của cấp xã là cơ sở để tổng hợp kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh, vùng kinh tế - xã hội và cả nước.
3. Nội dung, đối tượng kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014
3.1. Kiểm kê đất đai
a) Kiểm kê diện tích đất đai theo các loại đất, các loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT).
b) Kiểm kê chi tiết một số loại đất theo yêu cầu của Chỉ thị số 21/CT-TTg, gồm:
- Kiểm kê chi tiết đối với đất trồng lúa, đặc biệt đất chuyên trồng lúa nước để xác định rõ diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị thu hồi chuyển mục đích sử dụng cho các dự án, công trình trong 5 năm qua; diện tích đất lúa đã chuyển mục đích trái pháp luật để đánh giá và đề xuất biện pháp tăng cường quản lý sử dụng đất trồng lúa nhằm đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- Kiểm kê hiện trạng quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp và Ban quản lý rừng để xác định rõ diện tích đất đang quản lý, sử dụng; hình thức sử dụng đất (tình hình chuyển sang thuê đất); diện tích đang cho thuê, mượn; diện tích đã chuyển giao cho địa phương; diện tích chưa sử dụng; diện tích sử dụng không đúng mục đích, diện tích đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất của các khu kinh tế: xác định diện tích các loại đất thuộc từng khu kinh tế được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế; diện tích chưa đưa vào sử dụng.
- Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất của các khu công nghệ cao, trong đó: xác định diện tích các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao; diện tích chưa đưa vào sử dụng.
- Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất từng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, trong đó: xác định diện tích đất đã được Nhà nước giao, cho thuê; diện tích đất xây dựng hạ tầng; diện tích để chuyển nhượng, cho thuê sử dụng; diện tích đã chuyển nhượng, đã cho thuê; tỷ lệ lấp đầy; diện tích chưa đưa vào sử dụng.
- Kiểm kê đất bãi bồi ven biển tại 215 xã thuộc 13 tỉnh (Quảng Ninh, Nam Định, Ninh Bình, TP. Hải Phòng, Thanh Hóa, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau): Xác định đường mép nước biển để kiểm kê đất bãi bồi, diện tích đất bãi bồi ven biển đang sử dụng vào các mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và một số mục đích khác; diện tích đất bãi bồi đã giao, cho thuê sử dụng; diện tích chưa đưa vào sử dụng.
- Kiểm kê đất của tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất không thu tiền chưa chuyển sang thuê đất.
3.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước.
Nội dung, phương pháp lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT.
3.3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đến năm 2014
Trên cơ sở số liệu kiểm kê đất đai đã được thu thập, tổng hợp, phải thực hiện phân tích; đánh giá đúng thực trạng sử dụng từng loại đất, tình hình biến động đất đai 5 năm qua. Trên cơ sở đó đánh giá tình hình quản lý đất đai của từng địa phương, nhất là việc quản lý, thực hiện qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất; tình hình giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; tình hình hồ sơ địa chính của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước.
3.4. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014
Báo cáo kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của các cấp phải phản ánh đầy đủ các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT; trong đó cần phân tích, đánh giá chi tiết tình hình quản lý, sử dụng đất trồng lúa, đất khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, đất của các công ty nông, lâm nghiệp và Ban quản lý rừng và đất của tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất không thu tiền mà chưa chuyển sang thuê đất. Ngoài ra cần tổng hợp phân tích, đánh giá tình hình quản lý đất đai của địa phương; làm rõ những điểm còn hạn chế, yếu kém và nguyên nhân; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để tăng cường quản lý đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
4.1. Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 được thực hiện theo đúng phương pháp quy định tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT; trong đó phải khoanh vẽ tất cả các khoanh đất theo từng loại đất của từng đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trong phạm vi hành chính từng xã, phường, thị trấn lên bản đồ điều tra để bảo đảm tổng hợp đầy đủ số liệu kiểm kê đất đai.
4.2. Việc kiểm kê chi tiết một số loại đất theo Chỉ thị 21/CT-TTg
a) Việc kiểm kê đất trồng lúa do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện trên cơ sở kết quả thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa trong 5 năm qua, kết hợp với kết quả điều tra khoanh vẽ trên thực địa ở cấp xã để tổng hợp các trường hợp biến động chưa làm thủ tục theo quy định.
b) Việc kiểm kê đất bãi bồi ven biển do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trên cơ sở sử dụng bình đồ ảnh viễn thám và các loại bản đồ hiện có để điều tra khoanh vẽ thực địa.
c) Việc kiểm kê chi tiết đối với đất khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, các công ty nông, lâm nghiệp và Ban quản lý rừng và kiểm kê đất của các tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất không thu tiền chưa chuyển sang thuê đất do cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp huyện, xã tổ chức cho người sử dụng đất kê khai kết hợp với hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để kiểm tra tổng hợp theo các mẫu biểu quy định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
4.3. Áp dụng công nghệ thông tin để thực hiện số hóa toàn bộ kết quả điều tra, khoanh vẽ các loại đất, các loại đối tượng kiểm kê và sử dụng phần mềm kiểm kê để tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu kiểm kê; đồng thời lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp ở dạng số để khai thác sử dụng thuận tiện, lâu dài.
4.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để bảo đảm chất lượng số liệu kiểm kê và bản đồ hiện trạng sử dụng đất phản ánh đúng thực tế sử dụng đất:
a) Tổng cục Quản lý đất đai, các Sở Tài nguyên và Môi trường và các Phòng Tài nguyên và Môi trường phải kiểm tra giám sát trong quá trình thực hiện tất cả các công đoạn ở các cấp, các địa phương, nhất là quá trình điều tra khoanh vẽ, tổng hợp số liệu ở cấp xã;
b) Trước khi tiếp nhận kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất của các cấp, cơ quan tiếp nhận phải kiểm tra thẩm định về các nội dung theo đúng quy định tại Điều 25 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT, trong đó:
- Tổng cục Quản lý đất đai tổ chức kiểm tra thẩm định việc khoanh vẽ, tổng hợp số liệu của tối thiểu 4 đơn vị cấp xã thuộc 2 đơn vị cấp huyện của mỗi tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thẩm định việc khoanh vẽ, tổng hợp số liệu của tối thiểu 3 đơn vị cấp xã thuộc mỗi đơn vị cấp huyện.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thẩm định việc khoanh vẽ và tổng hợp số liệu của 1/3 tổng diện tích thuộc mỗi xã trên địa bàn huyện.
5. Thời điểm kiểm kê và thời hạn hoàn thành ở từng cấp
5.1. Thời điểm kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 được thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014.
5.2. Thời hạn hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2015 được quy định như sau:
- Cấp xã hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 01 tháng 6 năm 2015;
- Cấp huyện hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 15 tháng 7 năm 2015:
- Cấp tỉnh hoàn thành và báo cáo kết quả trước ngày 01 tháng 9 năm 2015;
- Cả nước và các vùng kinh tế - xã hội hoàn thành trước ngày 01 tháng 11 năm 2015.
6. Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014
6.1. Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của các cấp được thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT và các tài liệu kiểm kê chi tiết theo yêu cầu của Chỉ thị số 21/CT-TTg như sau:
a) Đối với cấp xã: có thêm biểu kiểm kê hiện trạng đất trồng lúa và Biểu kiểm kê đất bãi bồi ven biển (nếu có) (02 bộ giấy và 01 bộ số - nếu có);
b) Đối với cấp huyện: có thêm kiểm kê hiện trạng đất trồng lúa của từng xã, Biểu kiểm kê đất bãi bồi ven biển (01 bộ số) và của toàn huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số);
c) Đối với cấp tỉnh có thêm:
- Biểu kiểm kê hiện trạng đất trồng lúa, Biểu kiểm kê đất bãi bồi ven biển của cấp huyện (01 bộ số) và của toàn tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Tờ kê khai tình hình quản lý sử dụng đất của từng công ty nông, lâm nghiệp và Ban quản lý rừng (01 bộ số và bản giấy);
- Biểu kiểm kê hiện trạng sử dụng đất các công ty nông, lâm nghiệp, Ban quản lý rừng (01 bộ số và bản giấy);
- Biểu kiểm kê tình hình sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp, Ban quản lý rừng (01 bộ số và bản giấy);
- Biểu kê khai hiện trạng sử dụng đất của từng khu công nghiệp/ cụm công nghiệp/ khu chế xuất (01 bộ số và bản giấy);
- Biểu kiểm kê hiện trạng sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất (01 bộ số và bản giấy);
- Biểu kiểm kê hiện trạng sử dụng đất khu kinh tế/ khu công nghệ cao (01 bộ số và bản giấy);
- Biểu kiểm kê diện tích đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền chưa chuyển sang thuê đất (01 bộ số và bản giấy).
d) Đối với cả nước có thêm các biểu sau:
- Biểu kiểm kê hiện trạng đất trồng lúa;
- Biểu kiểm kê hiện trạng sử dụng đất từng công ty nông, lâm nghiệp, Ban quản lý rừng;
- Biểu kiểm kê tình hình sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp, Ban quản lý rừng;
- Biểu tổng hợp tình hình sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất;
- Biểu tổng hợp kiểm kê tình hình sử dụng đất khu kinh tế, khu công nghệ cao;
- Biểu tổng hợp kiểm kê hiện trạng sử dụng đất bãi bồi ven biển;
- Biểu tổng hợp kiểm kê diện tích đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền chưa chuyển sang thuê đất.
6.2. Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 23 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT.
7. Kinh phí kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014
7.1. Nguồn kinh phí thực hiện dự án:
- Kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do ngân sách nhà nước bảo đảm. Ngân sách trung ương bảo đảm các nhiệm vụ do các Bộ, cơ quan Trung ương thực hiện; ngân sách địa phương bảo đảm các nhiệm vụ do các cấp tỉnh, huyện, xã thực hiện; theo phân cấp hiện hành.
- Căn cứ vào Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư cân đối bố trí kinh phí trong năm 2015 từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương.
7.2. Căn cứ lập dự toán
- Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/2/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
8.1. Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ; xây dựng, hoàn thiện phần mềm kiểm kê đất đai cung cấp cho các địa phương sử dụng; kiểm tra, đôn đốc các địa phương trong cả nước thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả theo đúng quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT, Chỉ thị số 21/CT-TTg và Kế hoạch này.
8.2. Cục Viễn thám quốc gia chịu trách nhiệm cung cấp bình đồ ảnh viễn thám phục vụ cho và kiểm kê đất bãi bồi ven biển ở các địa phương và kiểm kê đất đai tại các xã chưa có bản đồ địa chính thuộc vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
8.3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh và gửi kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp; đồng thời tổng hợp kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh trên phạm vi cả nước gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT và Chỉ thị số 21/CT-TTg.
8.4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc lập phương án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, đồng thời gửi phương án đã phê duyệt về Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 năm 2014 để tổng hợp; thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai năm 2014 để tổ chức chỉ đạo thực hiện; phổ biến, quán triệt và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng ngành, từng cấp triển khai thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ kịp thời khó khăn trong quá trình thực hiện để bảo đảm hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đầy đủ nội dung, đúng thời gian, với chất lượng cao nhất gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng phương án, kế hoạch; chuẩn bị các loại bản đồ, tài liệu liên quan phục vụ cho kiểm kê hiện trạng sử dụng đất ở địa phương; rà soát, chỉ đạo việc kiểm kê đối với các khu vực có tranh chấp, chưa thống nhất về đường địa giới hành chính các cấp; tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch kiểm kê; tập huấn, hướng dẫn cho các cấp, các lực lượng tham gia thực hiện kiểm kê đất đai ở địa phương; tổ chức kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện và thẩm định kết quả của các cấp, nhất là cấp xã; đồng thời tổ chức kiểm kê đất đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, các công ty nông, lâm nghiệp, Ban quản lý rừng và đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền chưa chuyển sang thuê đất theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT, Chỉ thị số 21/CT-TTg và Kế hoạch này.
9.1. Công tác chuẩn bị thực hiện kiểm kê đất đai ở các cấp gồm các nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 22 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT được hoàn thành trong tháng 12 năm 2014, cụ thể như sau:
a) Ở Trung ương
- Trước tháng 10 năm 2014 phải hoàn thành các công việc gồm: xây dựng Dự án, kế hoạch thực hiện; văn bản hướng dẫn kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng; xây dựng, chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai; chỉ đạo lập phương án, dự toán kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho các địa phương;
- Trước tháng 12 năm 2014 phải hoàn thành việc chuẩn bị và cung cấp bình đồ ảnh viễn thám cho một số địa phương để triển khai nhiệm vụ kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
b) Ở Địa phương
- Đối với cấp tỉnh và cấp huyện phải hoàn thành các công việc chuẩn bị xong trước tháng 12 năm 2014;
- Đối với cấp xã phải hoàn thành các công việc chuẩn bị xong trước ngày 20 tháng 12 năm 2014.
9.2. Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai theo các nội dung quy định tại Khoản 2, Điều 22 của Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT và mục 3 của Kế hoạch này, cụ thể như sau:
a) Từ ngày 31 tháng 12 năm 2014 đến trước ngày 01 tháng 6 năm 2015
- Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành tập trung tổ chức chỉ đạo, thực hiện và hoàn thành việc kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 tại xã, phường, thị trấn trên phạm vi cả nước và báo cáo kết quả về cấp huyện trước ngày 01 tháng 6 năm 2015;
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hoàn thành tổ chức kiểm kê chi tiết đất đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao, các công ty nông, lâm nghiệp, Ban quản lý rừng và các tổ chức kinh tế chuyển gửi cho các xã, huyện cập nhật;
b) Từ ngày 01 tháng 6 năm 2015 đến trước ngày 01 tháng 9 năm 2015
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo hoàn thành việc kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp xã; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp huyện và nộp báo cáo lên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 7 năm 2015;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo hoàn thành việc kiểm tra, thẩm định kết quả của cấp huyện; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh và nộp báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 9 năm 2015.
c) Tổng cục Quản lý đất đai phải hoàn thành việc thẩm định kết quả của cấp tỉnh; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước trình Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 10 năm 2015.
d) Tổng kết, công bố, in ấn và phát hành kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 dự kiến sẽ hoàn thành trong Quý I năm 2016.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ kế hoạch hướng dẫn trên đây để xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể của địa phương và tổ chức chỉ đạo thực hiện theo đúng kế hoạch để bảo đảm hoàn thành việc kiểm kê hiện trạng sử dụng đất năm 2014 theo đúng yêu cầu, quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn thực hiện thống nhất./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số …./KH-BTNMT ngày ... tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu |
1 | Biểu 01-CT21 | KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG ĐẤT TRỒNG LÚA |
2 | Biểu 02a-CT21 | KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ RỪNG |
3 | Biểu 02b-CT21 | KIỂM KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ RỪNG |
4 | Biểu 03a-CT21 | KÊ KHAI TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP/ CỤM CÔNG NGHIỆP/ KHU CHẾ XUẤT |
5 | Biểu 03b-CT21 | KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT |
6 | Biểu 04-CT21 | KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA KHU KINH TẾ/ KHU CÔNG NGHỆ CAO |
7 | Biểu 05-CT21 | KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT BÃI BỒI VEN BIỂN |
8 | Biểu 06-CT21 | KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT KHÔNG THU TIỀN CHƯA CHUYỂN SANG THUÊ ĐẤT |
9 |
| TỜ KHAI TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CÔNG TY NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ RỪNG |
Ban hành kèm theo kế hoạch số /KH-BTNMT ngày /9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG ĐẤT TRỒNG LÚA (Tính đến ngày 31/12/2014) | Đơn vị báo cáo Xã Huyện: Tỉnh…. Đơn vị tính diện tích: ha |
STT | Mục đích sử dụng đất | Tổng số | Đất chuyên trồng lúa | Đất lúa nước còn lại | Đất lúa …… |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
A | Diện tích đất trồng lúa tính đến 31/12/2014 |
|
|
|
|
1 | Đất trồng lúa hiện có thuộc khu vực quy hoạch được bảo vệ đến năm 2020 |
|
|
|
|
2 | Đất trồng lúa hiện có thuộc quy hoạch chuyển sang mục đích khác trong thời gian từ 2015 - 2020 |
|
|
|
|
B | Diện tích đất trồng lúa đã chuyển sang mục đích khác trong 5 năm qua |
|
|
|
|
I | Diện tích đất trồng lúa đã chuyển sang mục đích khác theo quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất |
|
|
|
|
1 | Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
|
2 | Chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
3 | Chuyển sang đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
4 | Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
5 | Chuyển sang đất ở |
|
|
|
|
6 | Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
|
|
|
|
| Trong đó sang: Đất khu công nghiệp |
|
|
|
|
| Đất cụm công nghiệp |
|
|
|
|
| Đất khu chế xuất |
|
|
|
|
7 | Chuyển sang đất công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
| Trong đó sang: Đất sân gôn |
|
|
|
|
8 | Chuyển sang đất sử dụng vào các mục đích khác còn lại |
|
|
|
|
11 | Diện tích đất trồng lúa đã chuyển sang mục đích khác chưa làm thủ tục theo quy định |
|
|
|
|
1 | Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
|
2 | Chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
3 | Chuyển sang đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
4 | Chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
5 | Chuyển sang đất ở |
|
|
|
|
6 | Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
|
|
|
|
| Trong đó sang: Đất khu công nghiệp |
|
|
|
|
| Đất cụm công nghiệp |
|
|
|
|
| Đất khu chế xuất |
|
|
|
|
7 | Chuyển sang đất công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
| Trong đó sang: Đất sân gôn |
|
|
|
|
8 | Chuyển sang đất sử dụng vào các mục đích khác còn lại |
|
|
|
|
9 | Chuyển sang đất bỏ hoang hóa chưa sử dụng |
|
|
|
|
| Trong đó sang: Đất bị nhiễm mặn |
|
|
|
|
| Đất bị ô nhiễm môi trường |
|
|
|
|
| Do nguyên nhân khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ban hành kèm theo kế hoạch số /KH-BTNMT ngày /9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG ĐẤT CỦA CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ RỪNG (Tính đến ngày 31/12/2014) | Đơn vị báo cáo Tỉnh, thành phố: |
Đơn vị tính: ha
TT | Tên đơn vị sử dụng đất (*) | Tổng diện tích đang quản lý, sử dụng | Đất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp | Đất chưa sử dụng | Diện tích đã đo vẽ bản đồ địa chính | Cấp giấy CNQSDĐ | ||||||||||
Tổng số | Đất sản xuất nông nghiệp | Đất lâm nghiệp | Các loại đất nông nghiệp khác còn lại | Tổng số | Đất chuyên dùng | Đất ở | Các loại đất phi nông nghiệp khác còn lại | Số lượng giấy đã cấp | Diện tích đã cấp GCN | ||||||||
Đất rừng sản xuất | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | Tổng số | Trong đó đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | |||||||||||||
(1) | (2) | (3) = (4)+(10)+(15) | (4)=(5)+ + (9) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) = (11)+(13)+(14) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (17) | (18) | (19) |
A | Đơn vị do Trung ương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công ty nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công ty lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Ban quản lý rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Đơn vị do địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công ty nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công ty lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Ban quản lý rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Biểu được sử dụng để kiểm kê đối với các công ty nông nghiệp, lâm nghiệp được thành lập do sắp xếp lại các nông, lâm trường và Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ban hành kèm theo kế hoạch số /KH-BTNMT ngày /9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KIỂM KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ RỪNG (Tính đến ngày 31/12/2014) | Đơn vị báo cáo Tỉnh, thành phố: |
Đơn vị tính: ha
STT | Tên đơn vị sử dụng đất | Tổng diện tích đang quản lý, sử dụng | Hình thức sử dụng đất | Tình hình sử dụng đất | Diện tích đất đã bàn giao cho địa phương | Diện tích đất dự kiến tiếp tục bàn giao cho địa phương | |||||||||
Diện tích được giao | Diện tích đã chuyển sang thuê đất | Diện tích đất đang cho thuê lại | Diên tích đang cho mượn | Diện tích bị lấn, chiếm | Diện tích đang có tranh chấp | Diện tích đang liên doanh, Iiên kết, góp vốn QSDĐ | Diện tích sử dụng đúng mục đích | Diện tích sử dụng vào mục đích khác | Diện tích đất chưa sử dụng | ||||||
Tổng số | Trong đủ diện tích đã bố trí cho CBCNV làm nhà ở | ||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
A | Đơn vị do Trung ương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công ty nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công ty lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Ban quản lý rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Đơn vị do địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Công ty nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Công ty lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Ban quản lý rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Biểu được sử dụng để kiểm kê đối với các công ty nông nghiệp, lâm nghiệp được thành lập do sắp xếp lại các nông, lâm trường và Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ban hành kèm theo kế hoạch số /KH-BTNMT ngày /9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KIỂM KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP/ CỤM CN/ KHU CX | Đơn vị báo cáo Ban QL:………… Tỉnh:……………… |
STT | Các chỉ tiêu kê khai | Diện tích (ha) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (6) |
1 | Tổng diện tích đất đã giao, cho thuê sử dụng |
|
|
| Diện tích đất được giao |
|
|
| Diện tích đất được thuê |
|
|
2 | Diện tích hoàn thành xây dựng hạ tầng |
|
|
3 | Diện tích chưa xây dựng xong hạ tầng |
|
|
4 | Diện tích để chuyển nhượng, cho thuê SXKD |
|
|
4.1 | Diện tích đã chuyển nhượng, cho thuê để SXKD |
|
|
4.1.1 | Diện tích đã chuyển nhượng |
|
|
4.1.2 | Diện tích đã cho thuê |
|
|
| Diện tích cho thuê trả tiền 1 lần |
|
|
| Diện tích cho thuê trả tiền hàng năm |
|
|
4.2 | Diện tích chưa cho thuê, thuê lại để SXKD |
|
|
5 | Tỷ lệ lấp đầy (%) |
|
|
6 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
6.1 | Cấp cho các chủ đầu tư xây dựng hạ tầng |
|
|
6.1.1 | Số lượng giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
6.1.2 | Diện tích đã cấp giấy chứng nhận |
|
|
6.2 | Cấp cho người sử dụng đất SXKD |
|
|
6.2.1 | Số lượng giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
6.2.2 | Diện tích đã cấp giấy chứng nhận |
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ban hành kèm theo kế hoạch số /KH-BTNMT ngày /9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT | Đơn vị báo cáo Tỉnh, thành phố……………… |
Đơn vị tính: diện tích ha
STT | Tên khu CN, cụm CN, khu chế xuất | Tổng diện tích đất đã giao, cho thuê sử dụng | Hình thức sử dụng đất | Diện tích hoàn thành xây dựng hạ tầng | Diện tích chưa xây dựng xong hạ tầng | Diện tích để chuyển nhượng, cho thuê SXKD | Diện tích đã chuyển nhượng, cho thuê để SXKD | DT chưa cho thuê, thuê lại để SXKD | Tỷ lệ lấp đầy (%) | Cấp giấy chứng nhận QSDĐ | ||||||
Diện tích đất được giao | Diện tích đất được thuê | Diện tích đã chuyển nhượng | DT đã Cho thuê | Cấp cho các chủ đầu tư XDHT | Cấp cho người sử dụng đất SXKD | |||||||||||
DT cho thuê trả tiền 1 lần | DT cho thuê trả tiền hàng năm | Số lượng GCN đã cấp | Diện tích đã cấp GCN | Số lượng GCN đã cấp | Diện tích đã cấp GCN | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
I | KHU CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu công nghiệp A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CỤM CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cụm công nghiệp B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | KHU CHẾ XUẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Tổng số (IV= I+ll+Ill) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ban hành kèm theo kế hoạch số /KH-BTNMT ngày /9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT | Đơn vị báo cáo Ban quản lý ……………… …………………………….. Tỉnh, thành phố …………. …………………………….. |
Đơn vị tính: diện tích ha
STT | Hiện trạng phân theo khu vực chức năng | Tổng diện tích đã giao cho BQL | Diện tích BQL đã giao, thuê sử dụng | Diện tích BQL chưa giao, cho thuê sử dụng | Tình hình sử dụng đất từng khu kinh tế | Cấp giấy chứng nhận | ||||||
Diện tích đã giao | Diện tích đã cho thuê | Diện tích sử dụng đúng mục đích | Diện tích sử dụng không đúng mục đích giao, thuê | Diện tích bị lấn, chiếm | Diện tích tranh chấp | Diện tích đã giao, đã cho thuê nhưng chưa sử dụng | Số lượng GCN đã cấp | Diện tích đã cấp GCN | ||||
(1) | (2) | (3) | (6) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
I | Khu vực chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu phi thuế quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu bảo thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Khu chế xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Khu hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Khu giải trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các loại đất khác không thuộc khu chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Tổng diện tích (l+ll) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu này vừa sử dụng cho Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao kê khai báo cáo; vừa sử dụng cho việc báo cáo của địa phương. Địa phương có nhiều khu kinh tế, khu công nghệ cao thì ngoài việc nộp báo cáo riêng cho từng khu, còn sử dụng biểu này để tổng hợp chung cho các khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ban hành kèm theo kế hoạch số /KH-BTNMT ngày /9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT BÃI BỒI VEN BIỂN | Đơn vị báo cáo Xã: ………………………….. Huyện: ………………………. Tỉnh:………………………….. |
Đơn vị tính diện tích ha
TT | Loại đất đang sử dụng | Tổng diện tích | Diện tích đã giao sử dụng | Diện tích đã cho thuê sử dụng | Diện tích chưa giao, cho thuê sử dụng | Ghi chú | ||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Tổ chức trong nước | Hộ gia đình, cá nhân | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) | ||||||
Tổ chức trong nước | Hộ gia đình cá nhân | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (6) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
| Tổng diện tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đất thương mại, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đất chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Các loại đất khác còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | (Ghi cụ thể các loại đất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
Ban hành kèm theo kế hoạch số /KH-BTNMT ngày /9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KIỂM KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT KHÔNG THU TIỀN CHƯA CHUYỂN SANG THUÊ ĐẤT | Đơn vị báo cáo Xã: ………………………….. Huyện: ………………………. Tỉnh:………………………….. |
Đơn vị tính: diện tích ha
TT | Tên tổ chức kinh tế sử dụng đất | Địa chỉ khu đất, thửa đất (xã, huyện) | Tổng diện tích đất đang sử dụng | Đất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp | Đất chưa sử dụng | ||||||||||
Tổng số | Đất sản xuất nông nghiệp | Rừng sản xuất là rừng trồng | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất làm muối | Đất nông nghiệp khác | Tổng số | Đất chuyên dùng | Đất ở | Các loại đất phi nông nghiệp khác còn lại | |||||||
Tổng số | Trong đó | |||||||||||||||
Đất xây dựng trụ sở công trình sự nghiệp | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+(11)+(17) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
A | Doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Doanh nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D | Tổng số (A+B+C) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm | Ngày tháng năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CÔNG TY NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ RỪNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH- BTNMT ngày tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Đơn vị kê khai:
- Tên đơn vị:....................................................................................................................
- Thành lập theo Quyết định số .................................................. ngày…. tháng …..năm ….
của..................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Tình hình quản lý, sử dụng đất:
2.1. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng: ……………..(ha)
- Diện tích đã đo vẽ bản đồ địa chính: …………….. (ha).
2.2. Hiện trạng loại đất sử dụng
Loại đất sử dụng | Diện tích đang quản lý, sử dụng (ha) | Diện tích đã bàn giao cho địa phương (ha) | Diện tích dự kiến bàn giao cho địa phương (ha) |
Tổng diện tích đang quản lý, sử dụng |
|
|
|
1- Đất nông nghiệp |
|
|
|
1.1- Đất sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
1.2- Đất lâm nghiệp |
|
|
|
Rừng sản xuất |
|
|
|
Rừng phòng hộ |
|
|
|
Rừng đặc dụng |
|
|
|
1.3- Các loại đất nông nghiệp khác còn lại |
|
|
|
2- Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
2.1- Đất ở |
|
|
|
2.2- Đất chuyên dùng |
|
|
|
Trong đó: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
|
|
|
2.3- Đất có mặt nước chuyên dùng |
|
|
|
2.4- Đất phi nông nghiệp khác |
|
|
|
3- Đất chưa sử dụng |
|
|
|
2.3. Hình thức sử dụng đất
- Diện tích đất được nhà nước giao: .............................ha;
- Diện tích đất được nhà nước cho thuê: ..................................ha;
2.4. Tình hình sử dụng
Chỉ tiêu điều tra | Diện tích (ha) | Sử dụng từ năm |
1- Diện tích đang cho thuê lại |
|
|
2- Diện tích đang cho mượn |
|
|
3- Diện tích đang bị lấn, chiếm |
|
|
4- Diện tích đang tranh chấp |
|
|
5- Diện tích đang liên doanh, liên kết, góp vốn bằng QSDĐ |
|
|
6- Diện tích sử dụng đúng mục đích |
|
|
7- Diện tích sử dụng vào mục đích khác |
|
|
Trong đó: Diện tích đã bố trí cho CBCNV làm nhà ở |
|
|
9- Diện tích chưa sử dụng |
|
|
3. Hồ sơ, giấy tờ về đất:
- Quyết định giao, cấp đất số: …………ngày ….tháng….năm…….. của…………
............................................................................................................. ; diện tích……ha.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………. ngày…. tháng…. năm …….
............................................................................................................. ; diện tích……ha.
- Hợp đồng thuê đất số: …………………………ngày ….tháng….năm…..
............................................................................................................. ; diện tích……ha.
- Các hồ sơ, giấy tờ khác có liên quan: ............................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Nghĩa vụ tài chính:
- Tiền sử dụng đất: Số tiền đã nộp: …………………….. đến năm ………………………………
- Tiền thuê đất : Số tiền đã nộp: …………………….. đến năm ………………………………
5. Kiến nghị đề xuất về việc quản lý, sử dụng đất của đơn vị:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- 1Công văn 8468/VPCP-KTTH về kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3705/BTNMT-KH năm 2014 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2015 về công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Thông tư 28/2014/TT-BTNMT về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Chỉ thị 21/CT-TTg kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 42/2014/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Công văn 8468/VPCP-KTTH về kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 3705/BTNMT-KH năm 2014 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Chỉ thị 08/CT-TTg năm 2015 về công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch 02/KH-BTNMT thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 theo Chỉ thị 21/CT-TTg do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 02/KH-BTNMT
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/09/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra