- 1Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 01 năm 2018 |
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12/6/2017 và để kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là DNNVV), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Hỗ trợ DNNVV tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, như sau:
1. Mục đích
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách hỗ trợ DNNVV quy định tại Luật Hỗ trợ DNNVV và văn bản liên quan; nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh cho DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, ổn định để các DNNVV đóng góp ngày càng cao vào sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh; góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự cân đối về nguồn lực hỗ trợ và thống nhất thực hiện giữa các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan để hỗ trợ có hiệu quả DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Ưu tiên hỗ trợ DNNVV hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề có hàm lượng tri thức và giá trị gia tăng cao, phát huy được tiềm năng và lợi thế của tỉnh; tôn vinh DNNVV có thành tích, đổi mới sáng tạo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ngãi.
- Lồng ghép chương trình hỗ trợ DNNVV với các kế hoạch, chương trình công tác của các Sở, ban, ngành và địa phương nhằm sử dụng hiệu quả kinh phí, tiết kiệm thời gian và đảm bảo tính thiết thực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- DNNVV trên địa bàn tỉnh nêu cao tinh thần đổi mới sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh; nâng cao năng lực cạnh tranh; ý thức chấp hành quy định của pháp luật trong việc tiếp nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ.
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi tổ chức thực hiện các chính sách của Chính phủ và chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chính sách tín dụng nhằm tăng dư nợ cho vay đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho tỉnh những giải pháp nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay đối với DNNVV dựa trên xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp.
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu để Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV tỉnh Quảng Ngãi, thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV trên địa bàn tỉnh.
- Cục Thuế tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách pháp luật thuế, các thủ tục hành chính thuế, đặc biệt các chính sách về ưu đãi thuế đối với DNNVV; kịp thời triển khai, hướng dẫn các DNNVV áp dụng chính sách thuế khi có sự thay đổi có liên quan đến DNNVV.
- Sở Tài chính triển khai công tác hướng dẫn chế độ kế toán đơn giản cho doanh nghiệp siêu nhỏ; việc thực hiện các chính sách phí, lệ phí đối với DNNVV theo quy định.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng đề án bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển các cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung cho DNNVV trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng đề án hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho DNNVV tại các khu công nghiệp của tỉnh, Khu kinh tế Dung Quất và các Cụm công nghiệp - làng nghề trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
5. Hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng, triển khai chính sách hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh nâng cao năng lực công nghệ thông qua các hoạt động nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, tìm kiếm, giải mã, chuyển giao công nghệ; xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh thành lập theo hình thức đối tác công tư các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung; khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp và tổ chức đầu tư, kinh doanh khác thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho DNNVV theo quy định.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hoặc tham gia thành lập chuỗi phân phối sản phẩm theo hình thức đối tác công tư; khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp và tổ chức đầu tư, kinh doanh khác thành lập các chuỗi phân phối sản phẩm có ít nhất 80% DNNVV tham gia trong chuỗi theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu thông qua các hoạt động xúc tiến đầu tư giúp DNNVV tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường.
7. Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý
- Các Sở, ngành, địa phương và tổ chức liên quan có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình các thông tin về kế hoạch, chương trình, dự án, hoạt động hỗ trợ DNNVV; thông tin chỉ dẫn kinh doanh; thông tin về tín dụng, thị trường, sản phẩm, công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp,... phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan chủ động xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về pháp luật; trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hỗ trợ pháp lý để cung cấp thông tin, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, tư vấn pháp luật cho DNNVV trên địa bàn tỉnh.
8. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp cho các DNNVV theo Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020.
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các khóa đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các DNNVV.
- Các khóa đào tạo trên được sử dụng ngân sách nhà nước và tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau như đào tạo trực tuyến, đào tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác, đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp,... nhằm phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp; doanh nghiệp tham gia được miễn, giảm chi phí theo đúng quy định tại văn bản pháp luật hướng dẫn có liên quan.
9. Hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp cho DNNVV được chuyển đổi từ hộ kinh doanh đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện tư vấn, hướng dẫn miễn phí về các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu cho DNNVV được chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
10. Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp cùng với các cơ quan, đơn vị liên quan, tổ chức thực hiện hỗ trợ cho các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật.
11. Đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp cùng với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tìm kiếm, kêu gọi, khuyến khích các Nhà đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh. Các Nhà đầu tư này là các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp của DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ vào điều kiện ngân sách địa phương và tình hình cụ thể theo từng giai đoạn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định giao cho tổ chức tài chính nhà nước của tỉnh thực hiện đầu tư vào DNNVV khởi nghiệp sáng tạo theo đúng quy định của pháp luật.
12. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức chính trị xã hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, có trách nhiệm hướng dẫn DNNVV của tỉnh tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến để được hưởng các hỗ trợ trong hoạt động sản xuất theo quy định của pháp luật.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ vào các quy định của pháp luật, xác định cụ thể danh sách các DNNVV của tỉnh tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng các hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
13. Tăng cường cho vay từ Quỹ phát triển DNNVV
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động làm việc, kết nối với Quỹ phát triển DNNVV nhằm tăng cường cho vay, tài trợ đối với các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị của tỉnh.
1. Ngân sách nhà nước
- Ngân sách Trung ương;
- Ngân sách tỉnh.
2. Nguồn tài chính hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
1. Giao các Sở, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ cụ thể nêu tại Phần II và Phụ lục Chương trình hành động ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được giao, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị mình để triển khai thực hiện, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tạo điều kiện hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh phát triển và hoạt động đúng quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ DNNVV tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 theo quy định.
4. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các Sở, ngành, đơn vị có trách nhiệm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ DNNVV của năm trước gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG HỖ TRỢ DNNVV TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện |
1 | Đề xuất các giải pháp nhằm khuyến khích các tổ chức tín dụng tăng dư nợ cho vay đối với DNNVV trên địa bàn tỉnh. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - CN tỉnh Quảng Ngãi. | Cơ quan, đơn vị liên quan |
2 | Tăng cường liên kết, phối hợp các tổ chức có chức năng hỗ trợ và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ nhằm nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV. | Hiệp hội DN tỉnh | Cơ quan, đơn vị liên quan |
3 | Xây dựng đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng DNNVV tỉnh, thực hiện chức năng cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Cơ quan, đơn vị liên quan |
4 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật thuế, các thủ tục hành chính thuế; hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng đúng các quy định của pháp luật về thuế, nhất là các chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển DNNVV. - Đẩy mạnh công tác hỗ trợ DNNVV thực hiện các thủ tục hành chính thuế theo phương thức điện tử. | Cục Thuế tỉnh | Cơ quan, đơn vị liên quan |
5 | Tăng cường công tác hướng dẫn chế độ kế toán đơn giản cho doanh nghiệp siêu nhỏ; việc thực hiện các chính sách phí, lệ phí đối với DNNVV | Sở Tài chính | Cơ quan, đơn vị liên quan |
6 | Xây dựng đề án bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển các cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung cho DNNVV trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Cơ quan, đơn vị liên quan |
7 | Xây dựng đề án hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho DNNVV tại các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. | Sở Tài chính | Cơ quan, đơn vị liên quan |
8 | Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn, tạo điều kiện cho các DNNVV tiếp cận, tham gia các chương trình: - Chương trình đổi mới công nghệ Quốc gia đến năm 2020. - Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020. - Chương trình phát triển sản phẩm Quốc gia đến năm 2020. - Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020. - Chương trình trọng điểm về khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | Cơ quan, đơn vị liên quan |
9 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hoặc tham gia thành lập theo hình thức đối tác công tư các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung dành cho DNNVV. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cơ quan, đơn vị liên quan |
10 | Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp và tổ chức đầu tư, kinh doanh thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho DNNVV theo quy định. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cơ quan, đơn vị liên quan |
11 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hoặc tham gia thành lập chuỗi phân phối sản phẩm theo hình thức đối tác công tư cho DNNVV tỉnh. | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cơ quan, đơn vị liên quan |
12 | Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp và tổ chức đầu tư, kinh doanh thành lập các chuỗi phân phối sản phẩm có ít nhất 80% DNNVV tham gia trong chuỗi theo quy định. Hỗ trợ, đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp; đề xuất các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên địa tỉnh. | Sở Công Thương | Cơ quan, đơn vị liên quan |
13 | Tổ chức hướng dẫn doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cơ quan, đơn vị liên quan |
14 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị liên quan |
15 | Chương trình hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực DNNVV (trong đó tập trung đào tạo nâng cao năng lực quản trị cho các DNNVV). Điều tra, khảo sát đánh giá yêu cầu hỗ trợ đào tạo; đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Và Cơ quan, đơn vị liên quan |
16 | Tổ chức hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động làm việc trong các DNNVV. Điều tra, khảo sát, đánh giá nhu cầu hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong các DNNVV; đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động trong các DNNVV. | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Và Cơ quan, đơn vị liên quan |
17 | Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp cho DNNVV khi chuyển đổi từ hộ kinh doanh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cơ quan, đơn vị liên quan |
18 | Xây dựng đề án hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. | Sở Khoa học và Công nghệ | Cơ quan, đơn vị liên quan |
19 | Tuyên truyền, hướng dẫn DNNVV khởi nghiệp sáng tạo được hưởng các hỗ trợ theo quy định của pháp luật | Sở Khoa học và Công nghệ | Cơ quan, đơn vị liên quan |
20 | Tìm kiếm, kêu gọi, khuyến khích các Nhà đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh. | Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội DNNVV tỉnh | Cơ quan, đơn vị liên quan |
21 | Xây dựng đề án lựa chọn tổ chức tài chính nhà nước của tỉnh thực hiện đầu tư vào DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. | Sở Tài chính | Sở Khoa học và Công nghệ; Cơ quan, đơn vị liên quan |
22 | Xây dựng đề án hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thuộc ngành mình quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. | Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Cơ quan, đơn vị liên quan |
23 | Tăng cường kết nối với Quỹ phát triển DNNVV để cho vay, tài trợ đối với các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cơ quan, đơn vị liên quan |
24 | Tiếp tục triển khai chương trình trợ giúp phát triển DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 1556/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 17/10/2012. | Sở Công Thương | Cơ quan, đơn vị liên quan |
25 | Hỗ trợ DNNVV thực hiện xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch, tìm kiếm đối tác và mở rộng thị trường; Tổ chức kết nối các DNNVV với các doanh nghiệp lớn trong nước, doanh nghiệp FDI và các Tập đoàn đa quốc gia tại Việt Nam. | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Văn hóa Thể thao và Du lịch | Cơ quan, đơn vị liên quan |
26 | Công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình các thông tin về kế hoạch, chương trình, dự án, hoạt động hỗ trợ DNNVV; các thông tin khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động chuyên mục “Hỗ trợ doanh nghiệp” trên cổng thông tin điện tử và các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Cơ quan, đơn vị liên quan. |
- 1Kế hoạch 6550/KH-UBND năm 2017 về trợ giúp đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đắk Lắk năm 2018
- 2Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2018 về triển khai Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025
- 7Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 1556/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án "Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 3Quyết định 1354/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ doanh nhân tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 4Kế hoạch 6550/KH-UBND năm 2017 về trợ giúp đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Đắk Lắk năm 2018
- 5Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2018 về triển khai Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 về triển khai thi hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025
- 10Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2020 về Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2018 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- Số hiệu: 01/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định