- 1Kết luận 41-KL/TW tiếp tục thực hiện Chỉ thị 16-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên trong tình hình mới do Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Bộ luật hình sự 2015
- 4Luật Quốc phòng 2018
- 5Nghị định 56/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật trẻ em
- 6Luật Lực lượng dự bị động viên 2019
- 7Nghị định 164/2018/NĐ-CP về kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng
- 8Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 9Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030
- 10Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
- 11Kế hoạch 313/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Thông tư 13/2021/TT-BLĐTBXH về Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 18/2022/QĐ-TTg Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 5Hướng dẫn 661/HD-UBND năm 2022 thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 735/HD-UBND | Bắc Kạn, ngày 21 tháng 11 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:
A. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG I. MỤC ĐÍCH
Cụ thể hóa phương pháp, cách tính phù hợp, hướng dẫn đánh giá chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 1304/QĐ- UBND ngày 15/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025 và Hướng dẫn số 661/HD-UBND ngày 18/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025 (Hướng dẫn số 661/HD-UBND), để làm căn cứ công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Các xã, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Các Sở, ban, ngành, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến hướng dẫn phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025.
III. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Việc đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới phải được thực hiện thường xuyên, đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch, đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, tiếp tục thực hiện nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiếp tục xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
1. Tiêu chí số 1: Quy hoạch (03 điểm)
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn, được 1,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch, được 1,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
II. VỀ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Tiêu chí số 2: Giao thông (07 điểm)
1.1. Có 100% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, được 02 điểm, bao gồm:
- Cấp đường chiều rộng nền đường đạt tối thiểu 4,0m, chiều rộng mặt đường đạt tối thiểu 3,0m, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tỷ lệ cứng hóa:
Trường hợp xã có tỷ lệ kilômét (km) đường xã được cứng hóa đạt 100%, được 01 điểm.
Trường hợp xã có tỷ lệ kilômét (km) đường xã được cứng hóa chưa đạt 100%, tuy nhiên có 1 số danh mục tuyến đường đang đầu tư hoặc có quy hoạch và lộ trình đầu tư cụ thể (nếu tính thêm chiều dài các tuyến này xã sẽ đạt 100% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa), được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
1.2. Có 80% đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp, được 02 điểm, bao gồm:
- Cấp đường chiều rộng nền đường đạt tối thiểu 3,0m, chiều rộng mặt đường đạt tối thiểu 2,0m, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tỷ lệ cứng hóa:
Trường hợp xã có tỷ lệ kilômét (km) đường thôn và đường liên thôn được cứng hóa đạt 80% trở lên, được 01 điểm.
Trường hợp xã có tỷ lệ kilômét (km) đường thôn và đường liên thôn được cứng hóa chưa đạt 80% trở lên, tuy nhiên có 1 số danh mục tuyến đường đang đầu tư hoặc có quy hoạch và lộ trình đầu tư cụ thể (nếu tính thêm chiều dài các tuyến này xã sẽ đạt 80% đường thôn và đường liên thôn được cứng hóa), được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đường xanh: Trên tuyến đường tại các vị trí có điều kiện phù hợp để trồng cây và không ảnh hưởng đến tầm nhìn thì trồng cây xanh dọc bên đường, tạo mỹ quan và bảo vệ môi trường, tăng cảm giác an toàn khi tham gia giao thông nhưng không được trồng cây ở trên lề đường và ảnh hưởng đến canh tác. Nếu đạt thì được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đường sạch, đẹp: Là tuyến đường phải được duy tu, bảo trì phát quang cây cỏ và phải được thường xuyên quét dọn cỏ, rác, đất, đá ... trên mặt đường; trồng cây xanh, hoa, cây cảnh ở những vị trí phù hợp. Nếu đạt thì được 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
1.3. Có 100% đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp và 30% đường ngõ, xóm được cứng hóa, được 1,5 điểm, bao gồm:
- Cấp đường chiều rộng nền đường đạt tối thiểu 2,0 m, chiều rộng mặt đường đạt tối thiểu 1,5 m, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tỷ lệ cứng hóa: Xã có tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng hóa đạt 30% trở lên, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đường xanh: Trên tuyến đường tại các vị trí có điều kiện phù hợp để trồng cây và không ảnh hưởng đến tầm nhìn thì trồng cây xanh dọc bên đường, tạo mỹ quan và bảo vệ môi trường, tăng cảm giác an toàn khi tham gia giao thông nhưng không được trồng cây ở trên lề đường và ảnh hưởng đến canh tác. Nếu đạt thì được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đường sạch, đẹp: Là tuyến đường phải được duy tu, bảo trì phát quang cây cỏ và phải được thường xuyên quét dọn cỏ, rác, đất, đá ... trên mặt đường; trồng cây xanh, hoa, cây cảnh ở những vị trí phù hợp. Nếu đạt thì được 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
1.4. Có 70% đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, được 01 điểm, bao gồm:
- Cấp đường chiều rộng nền đường đạt tối thiểu 3,0m, chiều rộng mặt đường đạt tối thiểu 2,0m, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm đạt 70% trở lên, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
Trường hợp xã không có đường nội đồng, cũng được tính 01 điểm.
1.5. Có Tổ quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đường ở từng thôn theo quy định, được 0,5 điểm.
2. Tiêu chí số 3: Thủy lợi và phòng, chống thiên tai (04 điểm)
2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên, được 02 điểm.
2.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ, được 02 điểm, bao gồm:
2.2.1. Có tổ chức bộ máy thực hiện công tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật, có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại địa phương, được 0,5 điểm, bao gồm các nội dung:
- Có Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã được thành lập theo quy định và hàng năm được kiện toàn. Thành viên của Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã (tại Khoản 2 Điều 29 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP), được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có phân công cụ thể trách nhiệm của từng bộ phận và các thành viên Ban chỉ huy phù hợp với điều kiện của từng địa phương (Quyết định phân công), được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có 100% số cán bộ cấp xã tham gia trực tiếp công tác phòng, chống thiên tai được tập huấn nâng cao năng lực, trình độ (văn bản triệu tập, cử cán bộ tham gia), được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của đội xung kích phòng, chống thiên tai theo quy định (Quyết định, kế hoạch hoạt động); Đội xung kích được tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ hàng năm (văn bản triệu tập, cử cán bộ tham gia), được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có từ 70% trở lên số người dân trong vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
2.2.2. Hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh được 0,5 điểm, bao gồm các nội dung:
- Có Kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp xã được phê duyệt và được rà soát, cập nhật, bổ sung hàng năm theo quy định. Có xác định vùng có nguy cơ cao về rủi ro theo các loại hình thiên tai, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc điểm thiên tai ở địa phương, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Thực hiện có hiệu quả kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt, bao gồm Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã có phương án sẵn sàng huy động từ 70% trở lên số lượng của từng loại vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai theo kế hoạch được duyệt; có 100% số tổ chức trong vùng thường xuyên bị thiên tai chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt; có 70% trở lên số hộ gia đình trong vùng thường xuyên bị thiên tai chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm phục vụ hoạt động phòng, chống thiên tai đáp ứng yêu cầu dân sinh tại chỗ theo kế hoạch được duyệt, được 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
2.2.3. Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai được 01 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch, xây dựng cơ sở hạ tầng gồm thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các Quy hoạch: Sử dụng đất; phát triển dân sinh - kinh tế - xã hội - môi trường; điểm dân cư mới hoặc chỉnh trang các khu dân cư hiện có, đảm bảo phù hợp với loại hình thiên tai thường xuyên và các quy hoạch phòng chống lũ, đê điều (nếu có). 100% số cơ sở hạ tầng được xây dựng mới phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn trước thiên tai đã được ban hành hoặc được lồng ghép nội dung an toàn trước thiên tai, được 0,4 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Thông tin, cảnh báo và ứng phó thiên tai gồm: Có hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo; 100% số hộ gia đình được tiếp nhận một cách kịp thời, đầy đủ; 100% số điểm có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai được lắp đặt hệ thống hướng dẫn, cảnh báo, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Thực thi pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai: Tất cả các vụ vi phạm pháp luật về bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai được kiểm tra, phát hiện và xử lý; không để phát sinh những vụ vi phạm mới hoặc phải kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
3. Tiêu chí số 04: Điện (03 điểm)
3.1. Có hệ thống điện (bao gồm các nguồn từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân) đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện, được 02 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Hệ thống các trạm biến áp phân phối đạt được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đường dây trung áp đạt được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đường dây hạ áp đạt được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Dây dẫn về hộ gia đình sau công tơ điện và công tơ điện đạt được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
3.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt từ 95% trở lên, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
4. Tiêu chí số 5: Trường học (04 điểm)
Xã đạt chuẩn tiêu chí về Trường học khi có tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định, được 04 điểm, cụ thể:
- Đối với các xã có hơn 3 trường: 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1, được 04 điểm.
Xã có trường học không đảm bảo đạt tiêu chuẩn CSVC theo quy định, nhưng trường học đó đang trong quá trình đầu tư, khối lượng thi công đạt trên 70% và đã có kế hoạch được bố trí đủ vốn và chủ đầu tư có cam kết hoàn thành công trình sau thời điểm thẩm định, mức điểm được tính như sau:
Trường hợp xã có 04 trường:
Số trường đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | Số trường đang trong quá trình đầu tư để đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | Số trường đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu | Mức điểm |
02 | 02 | 0 | 03 |
01 | 03 | 0 | 02 |
0 | 03 | 01 | 01 |
Trường hợp xã có 05 trường:
Số trường đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | Số trường đang trong quá trình đầu tư để đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | Số trường đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu | Mức điểm |
03 | 01 | 01 | 03 |
02 | 02 | 01 | 02 |
01 | 03 | 01 | 01 |
0 | 04 | 01 | 01 |
- Đối với các xã có từ 3 trường trở xuống: 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1, được 04 điểm.
Xã có trường học không đảm bảo đạt tiêu chuẩn CSVC theo quy định, nhưng trường học đó đang trong quá trình đầu tư, khối lượng thi công đạt trên 70% và đã có kế hoạch được bố trí đủ vốn và chủ đầu tư có cam kết hoàn thành công trình sau thời điểm thẩm định, mức điểm được tính như sau:
Đối với xã có 03 trường:
Số trường đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | Số trường đang trong quá trình đầu tư để đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | Số trường đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu | Mức điểm |
01 | 02 | 0 | 03 |
01 | 01 | 01 | 02 |
01 | 0 | 02 | 01 |
0 | 02 | 01 | 01 |
Đối với xã có 02 trường:
Số trường đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | Số trường đang trong quá trình đầu tư để đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | Số trường đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu | Mức điểm |
0 | 02 | 0 | 02 |
0 | 01 | 01 | 01 |
5. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa (06 điểm)
5.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã, được 03 điểm, gồm các nội dung sau:
a) Nhà văn hóa xã, được 02 điểm, cụ thể:
- Diện tích sân khấu hội trường 25m2 trở lên, được 0,25 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có phòng chức năng, được 0,25 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có công trình phụ trợ: Nhà vệ sinh, khu để xe, vườn hoa..., được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có trang thiết bị bao gồm: Bộ trang trí khánh tiết; bộ âm thanh, loa đài; bàn, ghế phục vụ sinh hoạt; bảng tin, tủ sách, tranh ảnh phục vụ tuyên truyền, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
b) Sân thể thao xã, được 01 điểm, cụ thể:
- Có sân thể thao xã, được xây dựng đáp ứng quy mô xây dựng gồm: Sân khấu ngoài trời, hệ thống thoát nước, tường bao đơn giản..., được 01 điểm.
- Chưa có sân thể thao, nhưng có diện tích đất quy hoạch (chưa tính sân vận động) từ 500m2 trở lên, được 0,5 điểm.
- Chưa có sân thể thao, nhưng có quy hoạch được 0,25 điểm.
- Chưa có sân thể thao và chưa có quy hoạch không có điểm.
5.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định và đảm bảo các yêu cầu tại Hướng dẫn số 661/HD-UBND, được 01 điểm.
5.3. Có 100% số thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng, được 02 điểm, bao gồm các nội dung sau:
a) Nhà văn hóa thôn, được 1,5 điểm, cụ thể:
- Có nhà văn hóa đảm bảo diện tích, quy mô sử dụng theo Hướng dẫn số 661/HD-UBND, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có công trình phụ trợ, được 0,25 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có trang thiết bị đảm bảo hoạt động, được 0,25 điểm, chưa đạt không có điểm.
b) Sân thể thao thôn, được 0,5 điểm, cụ thể:
- Chỉ có quy hoạch, được 0,25 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đã có sân đảm bảo diện tích, được 0,5 điểm.
c) Trường hợp địa phương sử dụng nhà văn hóa đã xây dựng từ trước, nhà văn hóa liên thôn tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ nhân dân, phải có quy hoạch, có lộ trình đầu tư cụ thể xây dựng nhà văn hóa - sân thể thao thôn đảm bảo các tiêu chí theo quy định, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
6. Tiêu chí số 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (02 điểm)
a) Xã có chợ nông thôn, được 02 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Đạt các yêu cầu về diện tích, mặt bằng xây dựng chợ, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đạt các yêu cầu nhà chợ chính, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đạt các yêu cầu về các bộ phận phụ trợ, kỹ thuật công trình, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Đạt các yêu cầu về điều hành quản lý chợ, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
b) Hoặc đối với cơ sở bán lẻ nông thôn (siêu thị mini hoặc cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt các yêu cầu, được 02 điểm)
* Siêu thị mini:
- Có bảng hiệu thể hiện tên siêu thị, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức, cá nhân quản lý, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có diện tích kinh doanh từ 200m2 và có bãi để xe với quy mô phù hợp, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Danh mục hàng hóa kinh doanh từ 300 tên hàng trở lên, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, có thiết kế và trang bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường, an toàn, thuận tiện cho khách hàng; có bố trí điểm hoặc phương án trông giữ xe và khu vệ sinh phù hợp cho khách hàng, được 0,5 điểm, mỗi tiêu chí đạt được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có kho và các thiết bị kỹ thuật cần thiết phục vụ cho bảo quản hàng hóa (tủ đông, tủ mát...); cho đóng gói, bán hàng (kệ, giá, giỏ, móc treo...); cho thanh toán và quản lý kinh doanh (thiết bị và phần mềm quản lý...), được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học để phục vụ khách hàng lựa chọn, mua sắm, thanh toán thuận tiện, nhanh chóng; có nơi bảo quản hành lý cá nhân, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại siêu thị mini không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
* Cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp:
- Có bảng hiệu thể hiện tên cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có diện tích kinh doanh tối thiểu từ 50m2 trở lên và có nơi để xe với quy mô phù hợp, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Danh mục hàng hóa kinh doanh đáp ứng được nhu cầu hàng ngày của người dân, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có bố trí quầy hoặc khu vực phù hợp để trưng bầy hoặc bán hàng hóa nông sản của địa phương, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc; đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh an toàn môi trường; an toàn, thuận tiện cho khách hàng, được 0,3 điểm, mỗi tiêu chí đạt được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có trang thiết bị cần thiết (tủ đông, tủ mát, kệ, giá...) để bảo quản hàng hóa và đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tổ chức, bố trí hàng hóa một cách văn minh, khoa học thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại cửa hàng tiện lợi hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
7. Tiêu chí số 8: Thông tin và Truyền thông (04 điểm)
7.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính là xã có ít nhất 01 điểm phục vụ bưu chính đáp ứng các điều kiện sau, được 01 điểm, bao gồm các nội dung sau:
a) Về cơ sở vật chất, được 0,6 điểm, cụ thể:
- Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp với hình thức tổ chức cung ứng và nhu cầu sử dụng dịch vụ bưu chính tại địa phương, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có treo biển tên điểm phục vụ, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Niêm yết giờ mở cửa phục vụ và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng tại điểm phục vụ, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Thời gian mở cửa phục vụ phải đảm bảo tối thiểu 04 giờ/ngày làm việc, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
b) Về dịch vụ, được 0,4 điểm, cụ thể:
Tại điểm phục vụ, đảm bảo cung cấp các dịch vụ:
- Dịch vụ thư có địa chỉ nhận, khối lượng đơn chiếc đến 02kg, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 05kg, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
7.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet là khi tất cả các thôn, bản trên địa bàn xã có khả năng đáp ứng được một trong các điều kiện sau, được 01 điểm, không đạt không có điểm:
a) Đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất và dịch vụ truy nhập Internet trên mạng băng rộng cố định mặt đất (internet cáp quang).
b) Đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất và dịch vụ truy nhập Internet trên mạng băng rộng mặt đất (internet 3G, 4G).
c) Đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất và dịch vụ truy nhập Internet trên mạng băng rộng cố định mặt đất (internet cáp quang).
d) Đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất và dịch vụ truy nhập Internet trên mạng băng rộng mặt đất (internet 3G, 4G).
7.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn, được 01 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Là xã có Đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, sử dụng phương thức truyền đưa tín hiệu âm thanh, dữ liệu trên hạ tầng viễn thông, Internet, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có ít nhất 2/3 số thôn, bản trong xã có hệ thống loa truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông hoạt động, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có Quyết định thành lập Đài Truyền thanh đúng thẩm quyền. Có Quy chế quản lý và hoạt động của Đài, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có cán bộ quản lý, vận hành hoạt động của Đài có năng lực đáp ứng công tác quản lý, vận hành Đài truyền thanh xã, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã có bố trí kinh phí đảm bảo duy trì hoạt động của Đài thường xuyên, được 0,1 điểm, chưa đạt không có điểm.
7.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành, được 01 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Tỷ lệ máy vi tính/số cán bộ, công chức của xã đạt tối thiểu 50%, 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng sau, được 0,4 điểm, chưa đạt không có điểm.
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
Hệ thống thư điện tử chính thức của cơ quan nhà nước.
Hệ thống một cửa điện tử.
Cổng/trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu 30%, 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
8. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư (04 điểm)
- Xã không có nhà tạm, dột nát, được 02 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã có tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố đạt từ 80% trở lên, được 02 điểm, chưa đạt không có điểm.
III. VỀ KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Tiêu chí số 10: Thu nhập (05 điểm)
- Năm 2022: Xã có mức thu nhập bình quân đầu người đạt ≥39 triệu đồng/người, được 05 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Năm 2023: Xã có mức thu nhập bình quân đầu người đạt ≥42 triệu đồng/người, được 05 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Năm 2024: Xã có mức thu nhập bình quân đầu người đạt ≥45 triệu đồng/người, được 05 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Năm 2025: Xã có mức thu nhập bình quân đầu người đạt ≥48 triệu đồng/người, được 05 điểm, chưa đạt không có điểm.
2. Tiêu chí số 11: Nghèo đa chiều (05 điểm)
Xã có tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 (tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 (trừ số hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động)) ≤13%, được 05 điểm, chưa đạt không có điểm.
3. Tiêu chí số 12: Lao động (04 điểm)
- Xã có tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥70%, được 02 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã có tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥20%, được 02 điểm, chưa đạt không có điểm.
4. Tiêu chí số 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (07 điểm)
4.1. Trên địa bàn xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, được 02 điểm.
- Trường hợp trên địa bàn xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng Luật Hợp tác xã năm 2012 nhưng hợp tác xã mới thành lập dưới 6 tháng hoặc các hoạt động của hợp tác xã chưa đem lại lợi nhuận, tuy nhiên hợp tác xã có chiều hướng phát triển tốt, được 1,5 điểm.
- Trường hợp trên địa bàn xã có hợp tác xã hoạt động đúng Luật Hợp tác xã năm 2012 nhưng hợp tác xã hoạt động không hiệu quả và có nguy cơ giải thể, không có điểm.
4.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững, được 02 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương, được 01 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu chuẩn chất lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, còn hiệu lực, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.4. Xã có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường, được 01 điểm (áp dụng đối với những xã có làng nghề, nghề truyền thống, làng nghề truyền thống đã được công nhận).
Trường hợp xã không có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường thì không có điểm.
4.5. Xã có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
IV. VỀ VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
1. Tiêu chí số 14: Giáo dục và Đào tạo (06 điểm)
1.1. Xã đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ, được 03 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã có tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ≥98%, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục Trung học cơ sở mức độ 2, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã có Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại từ Khá trở lên, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
1.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) đạt ≥70%, được 03 điểm, chưa đạt không có điểm.
2. Tiêu chí số 15: Y tế (05 điểm)
2.1. Xã có tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) đạt ≥90%, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
2.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế, được 02 điểm, chưa đạt không có điểm.
2.3. Xã có tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đạt ≤24%, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
2.4. Xã có tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử đạt ≥50%, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
3. Tiêu chí số 16: Văn hóa (03 điểm)
Xã có từ 80% số thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới, được 03 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Xã có từ 80% thôn trở lên đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã ban hành kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới, lộ trình hoàn thành các tiêu chí theo quy định, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Về phòng chống bạo lực gia đình: Tại thời điểm xét công nhận về đích nông thôn mới, xã không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn xã xây dựng được mô hình Phòng chống bạo lực gia đình, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
4. Tiêu chí số 17: Môi trường và an toàn thực phẩm (12 điểm)
4.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn, được 01 điểm.
- Xã không thuộc khu vực III tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt từ 30% trở lên (trong đó đạt từ 10% trở lên từ hệ thống cấp nước tập trung), được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Xã khu vực III tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt từ 20% trở lên (trong đó đạt từ 10% trở lên từ hệ thống cấp nước tập trung), được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt từ 90% trở lên, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung, được 01 điểm, cụ thể:
- Đối với các xã Quyết định phê duyệt và hương ước thôn có nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường, làm sạch đường làng, ngõ xóm, tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định kỳ. Kết hợp kết quả đánh giá đường làng, ngõ xóm sạch sẽ; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung sau khi đi kiểm tra thực địa, được 01 điểm.
- Đối với các xã Quyết định phê duyệt và hương ước thôn có nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường, làm sạch đường làng, ngõ xóm, tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định kỳ. Kết hợp kết quả đánh giá đường làng, ngõ xóm chưa sạch sẽ; còn để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung sau khi đi kiểm tra thực địa, được 0,5 điểm.
- Đối với các xã chưa có Quyết định phê duyệt và hương ước thôn có nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường, làm sạch đường làng, ngõ xóm, tổ chức thu dọn vệ sinh, rác thải định kỳ. Kết hợp kết quả đánh giá đường làng, ngõ xóm chưa sạch sẽ; còn để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung sau khi đi kiểm tra thực địa, không có điểm.
4.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn đạt từ 2m2/người trở lên, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch, được 01 điểm.
- Việc an táng người chết phải phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa của địa phương và nếp sống văn minh hiện đại.
- Đối với những xã có phong tục tập quán an táng không ở nghĩa trang thì các hộ gia đình, cá nhân được phép chôn cất người thân tại khu vực vườn đồi của gia đình (nghĩa trang gia đình, dòng họ); tuy nhiên cần đảm bảo khoảng cách vệ sinh môi trường theo quy định đó là phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu từ đối tượng cần cách ly từ:
Công trình nhà ở tại đô thị và điểm dân cư nông thôn tập trung đến khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng 1.000m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần 500m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng 100m.
Điểm lấy nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung đến khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng 1.500m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần 1.000m.
Đường Quốc lộ, Tỉnh lộ đến khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng 200m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần 200m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng 200m.
Sông, hồ (bao gồm sông, hồ không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) đến khu huyệt mộ nghĩa trang hung táng 300m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang chôn một lần 300m; đến khu huyệt mộ nghĩa trang cát táng 100m.
- Về lâu dài các xã phải quy hoạch đất làm nghĩa trang (thôn hoặc liên thôn hoặc xã phù hợp với tập quán) và thể hiện trong đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt; có kế hoạch và lộ trình đầu tư xây dựng nghĩa trang khi có nhu cầu.
- Đối với các xã đã được đầu tư xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch thì phải có quy chế quản lý nghĩa trang.
4.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định đạt từ 70% trở lên, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.7. 100% bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch đạt từ 70% trở lên, được 01 điểm, cụ thể:
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt ≥70%, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tỷ lệ hộ có nhà tắm hợp vệ sinh đạt ≥70%, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tỷ lệ hộ có thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt ≥70%, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tỷ lệ hộ đảm bảo 3 sạch “sạch nhà, sạch ngõ, sạch bếp” đạt ≥70%, được 0,4 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường đạt từ 60% trở lên, được 01 điểm, cụ thể:
- Đối với xã đạt tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú ý, chăn nuôi và bảo vệ môi trường từ 60% trở lên, được 01 điểm.
- Đối với xã đạt tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường từ 50% - 59% và có một số gia đình đã có kế hoạch, cam kết thực hiện xây dựng chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường sau thời điểm kiểm tra, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới để đảm bảo nâng tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường của xã đạt từ 60% trở lên, được 0,5 điểm.
4.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100%, được 01 điểm, cụ thể:
- Có danh sách thống kê các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (trong vòng 6 tháng) và thông tin việc tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm của các hộ gia đình và cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tương ứng với từng loại hình cơ sở, được 0,25 điểm, chưa có không có điểm.
- 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ; hộ gia đình, cơ sở sản xuất thực phẩm không có địa điểm cố định (trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên); hộ gia đình, cơ sở sơ chế nhỏ lẻ; hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định; hộ gia đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ có Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân công, phân cấp, được 0,25 điểm, chưa đạt không có điểm.
- 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu (trừ các đối tượng thuộc diện ký cam kết nêu trên); hộ gia đình, cơ sở giết mổ, cơ sở sơ chế (trừ cơ sở sơ chế nhỏ lẻ thuộc diện kí cam kết nêu trên), chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT; hộ gia đình, cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT (trừ các đối tượng thuộc diện kí cam kết nêu trên) có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt từ 30% trở lên, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
4.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định đạt từ 30% trở lên, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
1. Tiêu chí số 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (10 điểm)
1.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn, được 03 điểm, cụ thể:
- 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn theo quy định, được 02 điểm; nếu có một trường hợp chưa đạt chuẩn trừ 0,5 điểm (do đang học hoàn thiện bằng chuyên môn), tương tự trừ hết 02 điểm thì thôi.
- Về trình độ lý luận chính trị, trình độ quản lý nhà nước: Xã có quy hoạch và có kế hoạch lộ trình đào tạo bồi dưỡng, được 01 điểm.
1.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, được 02 điểm, chưa đạt không có điểm.
1.3. 100% Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
1.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định, được 1,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
1.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực gia đình và đời sống xã hội, được 1,5 điểm, cụ thể:
- Có cán bộ nữ trong Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã hoặc có ít nhất 01 nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã. Nữ lãnh đạo chủ chốt ở cấp xã bao gồm: Bí thư đảng ủy xã, phó bí thư đảng ủy xã, chủ tịch xã, phó chủ tịch xã, chủ tịch Hội đồng nhân dân, phó chủ tịch hội đồng nhân dân hoặc có cán bộ nữ được quy hoạch để khi khuyết thực hiện bố trí vào vị trí chủ chốt này theo quy định, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có ít nhất 30% phụ nữ tham gia hợp tác xã, dự án giảm nghèo, mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực hoặc mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường), được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Không có trường hợp tảo hôn, cưỡng ép kết hôn; tỷ số giới tính khi sinh đảm bảo đạt chỉ tiêu theo kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Kế hoạch số 313/KH-UBND ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn), được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Bố trí người làm công tác bảo vệ trẻ em trong số các công chức cấp xã hoặc người hoạt động không chuyên trách bằng văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như quyết định, thông báo hoặc quy chế phân công nhiệm vụ, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có Tổ chức phối hợp liên ngành về trẻ em cấp xã hoặc Nhóm thường trực bảo vệ trẻ em cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định (Có quyết định thành lập, quy chế làm việc), được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn được trợ giúp bảo đảm đạt chỉ tiêu theo Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 592/QĐ-UBND, ngày 05/5/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn), được 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
- 100% số vụ việc trẻ em bị xâm hại được phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời theo quy định tại Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trẻ em, Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em hoặc trong năm trên địa bàn cấp xã không xảy ra vụ việc trẻ em bị xâm hại, được 0,2 điểm, chưa đạt không có điểm.
1.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn, được 01 điểm, chưa đạt không có điểm.
2. Tiêu chí số 19: Quốc phòng và an ninh (06 điểm)
2.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng được 03 điểm, cụ thể:
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, ban hành văn bản, kế hoạch về công tác quốc phòng, quân sự địa phương (QP, QSĐP), được 0,5 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Hằng năm và đột xuất, Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân (HĐND), Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã căn cứ Nghị quyết, Chỉ thị của cấp trên ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương, được 0,2 điểm.
- UBND cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự (CHQS) cấp xã, được 0,3 điểm, cụ thể.
Xây dựng kế hoạch xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách cho lực lượng Dân quân giai đoạn 2021 - 2025 và từng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, được 0,2 điểm.
Chủ trì phối hợp với các ban, ngành tham mưu xây dựng, rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời các văn kiện, quy chế, kế hoạch về công tác QP, QSĐP. Tổ chức thực hiện tốt các quy chế, kế hoạch hoạt động phối hợp của lực lượng Dân quân với các lực lượng liên quan theo quy định tại Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ; Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và các văn bản pháp luật khác có liên quan, được 0,1 điểm.
b) Ban CHQS cấp xã, được 0,5 điểm.
- Có đủ 04 chức danh; đúng cơ cấu, thành phần, được 0,2 điểm, cụ thể:
Chỉ huy trưởng là thành viên UBND cấp xã, sỹ quan dự bị;
Phó Chỉ huy trưởng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Chính trị viên do bí thư Đảng uỷ cấp xã đảm nhiệm;
Chính trị viên phó do Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã đảm nhiệm.
- Trình độ chuyên môn của Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng, được 0,2 điểm, cụ thể:
Có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
Hằng năm phải được tham gia tập huấn, bồi dưỡng về chính trị, quân sự, pháp luật và nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 69/2020/TT- BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng.
- Ban CHQS có nơi làm việc và trang thiết bị theo Điều 5 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ, được 0,1 điểm.
c)Thực hiện công tác giáo dục quốc phòng và an ninh (GDQP&AN): Thực hiện công tác phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 4; lồng ghép GDQP&AN cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở, được 0,2 điểm.
d) Xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng Dân quân, được 0,8 điểm, cụ thể:
- Tổ chức biên chế đơn vị dân quân theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 hướng dẫn một số điều của Luật DQTV và Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND, và các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về công tác xây dựng lực lượng DQTV của Bộ CHQS tỉnh; Ban CHQS cấp huyện. Tổ chức đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật: Thực hiện theo Thông tư số 76/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định trang bị, đăng ký, quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của Dân quân tự vệ; Công văn số 973/BCH-TM ngày 27/4/2021 của Bộ CHQS tỉnh về việc thực hiện Hướng dẫn số 895/HD-BTL ngày 20/4/2021 của Quân khu 1 về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của DQTV và các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về tổ chức biên chế vũ khí, công cụ hỗ trợ cho DQTV của Ban CHQS cấp huyện, được 0,1 điểm.
- Chi bộ quân sự cấp xã, duy trì hoạt động nề nếp, hiệu quả theo đúng quy định của ban Tổ chức Trung ương. Đối với những cơ sở cấp xã chưa tổ chức Chi bộ quân sự phấn đấu đến năm 2025 có Chi bộ và đi vào hoạt động theo quy định, được 0,1 điểm.
- Chất lượng chính trị: Tỷ lệ đảng viên trong dân quân đạt từ 18% trở lên (theo Kết luận số 41-KL/TW ngày 31/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng); hoàn thành chỉ tiêu phát triển đảng viên mới trong dân quân theo quy định; Thôn đội trưởng, trung đội trưởng dân quân cơ động đến năm 2025 phải là đảng viên, được 0,1 điểm.
- Hằng năm các đối tượng Dân quân được giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự theo nội dung, thời gian, chương trình quy định tại Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật DQTV về tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập cho DQTV; Kế hoạch huấn luyện của Bộ CHQS tỉnh, Ban CHQS cấp huyện và Kế hoạch huấn luyện Dân quân của Ban CHQS cấp xã được Ban CHQS cấp huyện phê duyệt, được 0,1 điểm.
- Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu theo quy định tại Thông tư số 43/2020/TT-BQP ngày 23/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, được 0,1 điểm.
- Duy trì hoạt động phối hợp của lực lượng Dân quân cấp xã với các lực
lượng có liên quan: Thực hiện theo Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định về hoạt động phối hợp của Dân quân tự vệ và Quy chế, Kế hoạch phối hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được 0,1 điểm.
- Tổ chức lực lượng Dân quân cấp xã tham gia làm nòng cốt trong Đội xung kích phòng chống thiên tai ở cấp xã (Theo Công văn 671/SNN-PCTT ngày 10/4/2020 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn về việc thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TWPCTT của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống thiên tai); sẵn sàng thực hiện các nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác được giao. Tham gia diễn tập chiến đấu trong khu vực phòng thủ và diễn tập phòng thủ dân sự theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền; bảo đảm an toàn, được 0,1 điểm.
- Tháng 4 hằng năm tổ chức tốt trình tự, thủ tục công tác đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia DQTV, xét duyệt, kết nạp dân quân mới và trao Quyết định công nhận dân quân đã hoàn thành Nghĩa vụ tham gia lực lượng dân quân cấp xã theo quy định của pháp luật, được 0,1 điểm.
đ) Xây dựng và quản lý lực lượng dự bị động viên: Thực hiện tốt công tác đăng ký, quản lý quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị theo quy định của Luật Lực lượng Dự bị động viên năm 2019; sẵn sàng động viên khi có lệnh của cấp có thẩm quyền, được 0,2 điểm.
e) Thực hiện công tác tuyển quân, tuyển sinh, được 0,2 điểm, cụ thể:
- Đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự sẵn sàng nhập ngũ; hoàn thành chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, bảo đảm chất lượng, đúng pháp luật, được 0,1 điểm.
- Thực hiện tốt công tác tuyển sinh quân sự theo hướng dẫn hằng năm của Bộ Quốc phòng, được 0,1 điểm.
ê) Thực hiện chế độ, chính sách; giải quyết khiếu nại tố cáo: Thực hiện đúng chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân và lực lượng dự bị động viên; chính sách hậu phương quân đội theo quy định của pháp luật; giải quyết tốt các vấn đề mới nảy sinh, không để xảy ra vụ việc khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác quân sự, quốc phòng ở địa phương, được 0,2 điểm.
g) Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng: Thực hiện theo điều 15 Luật Quốc phòng năm 2018 và Nghị định 164/2018/NĐ-CP ngày 21/12/2018 của Chính phủ về kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng, được 0,2 điểm.
h) Công tác tuyên truyền; thi đua, khen thưởng, được 0,2 điểm, cụ thể:
- Quán triệt và tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước; nâng cao nhận thức, trách nhiệm về nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, được 0,1 điểm.
- Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng dân quân và lực lượng Dự bị động viên theo quy định của pháp luật, được 0,1 điểm.
2.2. Xã không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả, được 03 điểm, bao gồm các nội dung sau:
- Hằng năm Đảng ủy xã có nghị quyết, UBND xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Không để xảy ra các hoạt động: Hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoạt khối đại đoàn kết toàn dân tộc; hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng; tuyên truyền, phát triển tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện gây phức tạp về an ninh, trật tự; hoạt động ly khai, đòi tự trị, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật: Không để tập trung đông người khiếu nại, tố cáo vụ việc đã được cơ quan chức năng giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật; không để xảy ra những hoạt động như: Kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo nhiều người cùng đến cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi bị vi phạm hoặc có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật để gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại, tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước; xâm phạm lợi ích của nhà nước, xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo, được 0,5 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, được 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Số vụ phạm tội về trật tự xã hội giảm ít nhất 05% so với năm trước; tệ nạn xã hội; tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất khả kháng), được 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Có một trong các mô hình về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ gắn với phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ hoạt động thường xuyên, hiệu quả, được 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Không thuộc danh sách xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, được 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
- Tập thể Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên (đối với những nơi đủ điều kiện để bình xét danh hiệu thi đua), không có cán bộ, chiến sĩ vi phạm bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân vi phạm pháp luật, được 0,3 điểm, chưa đạt không có điểm.
VI. ĐÁNH GIÁ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Xã được công nhận là “xã đạt chuẩn nông thôn mới” khi đạt từ 95 điểm trở lên, không có chỉ tiêu nào bị điểm liệt (0 điểm) và không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới, tiêu chí thu nhập và nghèo đa chiều đạt theo quy định.
1. Việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022-2025 được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Bảng chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn giai đoạn 2022-2025 kèm theo Hướng dẫn này.
(Có Bảng chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025 đính kèm)
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn căn cứ triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để xem xét và điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Hướng dẫn số 735/HD-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Điểm chuẩn | Kết quả thực hiện | Điểm tự chấm của xã | Điểm thẩm tra của huyện | Điểm thẩm định của tỉnh | |||||
I | QUY HOẠCH |
| 3 |
|
|
|
| ||||||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | 1,5 |
|
|
|
| |||||
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | 1,5 |
|
|
|
| |||||||
II | HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI | 34 |
|
|
|
| |||||||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | 2 |
|
|
|
| |||||
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp | ≥ 80% | 2 |
|
|
|
| |||||||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp | 100% trong đó tỷ lệ cứng hóa đạt ≥ 30% | 1,5 |
|
|
|
| |||||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | ≥ 70% | 1 |
|
|
|
| |||||||
2.5. Có Tổ quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đường ở từng thôn theo quy định | Đạt | 0,5 |
|
|
|
| |||||||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Đạt | 2 |
|
|
|
| |||||
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | 2 |
|
|
|
| |||||||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | 2 |
|
|
|
| |||||
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥ 95% | 1 |
|
|
|
| |||||||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định |
| 4 |
|
|
|
| |||||
- Các xã có hơn 3 trường | 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 |
|
|
|
| ||||||||
- Các xã có từ 3 trường trở xuống | 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 |
|
|
|
| ||||||||
6 | Cơ sở vật chất văn hoá | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt | 3 |
|
|
|
| |||||
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | 2 |
|
|
|
| |||||||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa | Đạt | 2 |
|
|
|
| |||||
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | 2 |
|
|
|
| |||||
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥80 | 2 |
|
|
|
| |||||||
III | KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT | 21 |
|
|
|
| |||||||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2022 | ≥39 | 5 |
|
|
|
| ||||
Năm 2023 | ≥42 |
|
|
|
| ||||||||
Năm 2024 | ≥45 |
|
|
|
| ||||||||
Năm 2025 | ≥48 |
|
|
|
| ||||||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 | ≤ 13 | 5 |
|
|
|
| |||||
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥70% | 2 |
|
|
|
| |||||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥20% | 2 |
|
|
|
| |||||||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã | Đạt | 2 |
|
|
|
| |||||
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | 2 |
|
|
|
| |||||||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
IV | VĂN HÓA- XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG | 26 |
|
|
|
| |||||||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ |
| 3 |
|
|
|
| |||||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | Đạt | 0,5 |
|
|
|
| |||||||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 | Đạt | 0,5 |
|
|
|
| |||||||
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 | ≥ 98% | 0,5 |
|
|
|
| |||||||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 | Đạt | 0,5 |
|
|
|
| |||||||
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 | Đạt | 0,5 |
|
|
|
| |||||||
- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại | Khá | 0,5 |
|
|
|
| |||||||
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥70% | 3 |
|
|
|
| |||||||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥90% | 1 |
|
|
|
| |||||
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | 2 |
|
|
|
| |||||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤24% | 1 |
|
|
|
| |||||||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥50% | 1 |
|
|
|
| |||||||
16 | Văn hoá | Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | ≥80% | 3 |
|
|
|
| |||||
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | Xã không thuộc khu vực III | ≥30% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) | 1 |
|
|
|
| ||||
Xã khu vực III | ≥20% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
|
|
|
| ||||||||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | ≥90% | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥2m2/người | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥70% | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | ≥70% | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥60% | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥30% | 1 |
|
|
|
| |||||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥30% | 1 |
|
|
|
| |||||||
V | HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ | 16 |
|
|
|
| |||||||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | 3 |
|
|
|
| |||||
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | 2 |
|
|
|
| |||||||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | 1 |
|
|
|
| |||||||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | 1,5 |
|
|
|
| |||||||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội | Đạt | 1,5 |
|
|
|
| |||||||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn | Đạt | 1 |
|
|
|
| |||||||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Đạt | 3 |
|
|
|
| |||||
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | 3 |
|
|
|
| |||||||
TỔNG CỘNG |
| 100 |
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã được công nhận là "xã đạt chuẩn nông thôn mới" khi đạt từ 95 điểm trở lên, không có chỉ tiêu nào bị điểm liệt (0 điểm) và không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới, tiêu chí thu nhập và nghèo đa chiều đạt theo quy định.
- 1Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 2610/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chấm điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2018-2020
- 3Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới và Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 1Kết luận 41-KL/TW tiếp tục thực hiện Chỉ thị 16-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên trong tình hình mới do Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Bộ luật hình sự 2015
- 4Luật Quốc phòng 2018
- 5Nghị định 56/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật trẻ em
- 6Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020
- 7Luật Lực lượng dự bị động viên 2019
- 8Nghị định 164/2018/NĐ-CP về kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng
- 9Quyết định 2610/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chấm điểm xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2018-2020
- 10Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 11Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030
- 12Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
- 13Kế hoạch 313/KH-UBND năm 2021 về thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Thông tư 13/2021/TT-BLĐTBXH về Bộ chỉ tiêu thống kê về tình hình trẻ em và tình hình xâm hại trẻ em, xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi xâm hại trẻ em do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 18/2022/QĐ-TTg Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- 20Hướng dẫn 661/HD-UBND năm 2022 thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2025
- 21Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 22Quyết định 826/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định Bộ tiêu chí thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới và Quy trình xét công nhận, công bố thôn, làng đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 23Quyết định 44/2022/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Thôn đạt chuẩn nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 24Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
Hướng dẫn 735/HD-UBND năm 2022 về phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 735/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 21/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực