Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 694/HD-UBND

Cao Bằng, ngày 26 tháng 3 năm 2024

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2018/QĐ-TTG NGÀY 06/3/2018 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2023/QĐ-TTG NGÀY 23/11/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Quyết định số 28/2023/QĐ- TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Quyết định số 947/VBHN-UBDT ngày 07/12/2023 của Ủy ban Dân tộc về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Công văn số 2460/UBDT-DTTS ngày 29/12/2023 của Uỷ ban Dân tộc về việc thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 128/UBDT-DTTS ngày 24/01/2024 của Uỷ ban Dân tộc về việc hướng dẫn bổ sung thực hiện Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 182/UBDT-DTTS ngày 31/01/2024 của Uỷ ban Dân tộc về việc giải đáp vướng mắc trong thực hiện Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 17/01/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng;

Ủy ban nhân dân tỉnh Hướng dẫn và phân cấp quản lý việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh như sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC, ĐIỀU KIỆN LỰA CHỌN NGƯỜI CÓ UY TÍN

1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên phạm vi địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Đối tượng áp dụng

- Người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (gọi tắt là người có uy tín).

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong hoạt động quản lý và thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh.

3. Nguyên tắc thực hiện

Nguyên tắc lựa chọn người có uy tín thực hiện theo Điều 3 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.

4. Tiêu chí, đối tượng, điều kiện lựa chọn người có uy tín

a) Tiêu chí, đối tượng lựa chọn người có uy tín:

Tiêu chí, đối tượng lựa chọn người có uy tín thực hiện theo Mục a, b, c, d Khoản 1, Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Điều kiện, số lượng lựa chọn, công nhận người có uy tín: Điều kiện, số lượng lựa chọn công nhận người có uy tín thực hiện theo Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

II. THỦ TỤC, QUY TRÌNH CÔNG NHẬN, ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH VÀ THAY THẾ, BỔ SUNG NGƯỜI CÓ UY TÍN

Thủ tục công nhận, đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín thực hiện theo Khoản 8, Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

Quy trình thực hiện công nhận, đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín thực hiện theo Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 17/01/2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.

III. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN

1. Về cung cấp thông tin: Việc cung cấp thông tin cho người có uy tín thực hiện theo Mục a, Khoản 1, Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan.

2. Về hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần: Các chế độ, chính sách đối với người có uy tín về hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần, biểu dương, khen thưởng, tôn vinh người có uy tín thực hiện theo quy định tại mục d, Khoản 2, Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Khoản 5, 6, 7, Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Ngân sách địa phương bố trí, cân đối kinh phí, các đơn vị sử dụng kinh phí phân bổ cho Nội dung số 01, Tiểu dự án 10.1, Dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khi có hướng dẫn của Trung ương.

Trường hợp không được cấp kinh phí thực hiện từ Chương trình mục tiêu quốc gia, các cơ quan liên quan và các địa phương tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại Mục 9, Điều 4 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan.

2. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Hướng dẫn này được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc

a) Là cơ quan Thường trực, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức, triển khai, thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện chế độ, chính sách và phát huy vai trò của người có uy tín theo nhiệm vụ được giao; định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện cấp Báo cho người có uy tín; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, cung cấp thông tin, tài liệu phù hợp cho người có uy tín và các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định.

c) Thay mặt Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức tiếp đón, tặng quà người có uy tín trên địa bàn tỉnh và đón tiếp các đoàn đại biểu người có uy tín trong và ngoài tỉnh đến thăm, làm việc tại tỉnh. Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.

d) Định kỳ 5 năm, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị biểu dương, tôn vinh, khen thưởng người có uy tín tiêu biểu và tham mưu, lựa chọn, thành lập đoàn đại biểu người có uy tín tiêu biểu của tỉnh tham dự Hội nghị tuyên dương người có uy tín tiêu biểu toàn quốc theo quy định.

đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các đoàn đại biểu người có uy tín của tỉnh đi làm việc, gặp mặt các đồng chí Lãnh đạo cơ quan của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, cơ quan công tác dân tộc ở Trung ương; tổ chức các đoàn đại biểu người có uy tín đi học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc.

e) Hướng dẫn cấp huyện triển khai thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín đảm bảo hiệu quả, đúng chế độ và các quy định hiện hành.

f) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí thực hiện Nội dung số 01, Tiểu dự án 10.1, Dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các đơn vị để thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín theo quy định.

g) Chủ trì hướng dẫn cấp huyện xây dựng kế hoạch tổ chức Đoàn đại biểu người có uy tín tiêu biểu của địa phương đi làm việc, giao lưu, gặp mặt, học hỏi kinh nghiệm ngoài tỉnh và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban Dân tộc trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.

h) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, rà soát hồ sơ đề nghị đưa ra, thay thế và công nhận người có uy tín; tổng hợp danh sách, số lượng người có uy tín của các huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc theo quy định.

2. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí, cân đối, phân bổ ngân sách hàng năm từ nguồn kinh phí phân bổ cho Nội dung số 01, Tiểu dự án 10.1, Dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Trong trường hợp không được bố trí kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia, Sở tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương tổng hợp, tham mưu, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí, cân đối, phân bổ kinh phí để thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ đảm bảo theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức phổ biến, cung cấp thông tin thời sự cho người có uy tín. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.

b) Thực hiện hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần quy định tại Khoản 2 Mục III Hướng dẫn này.

Kinh phí được giao tập trung về cấp huyện thực hiện chi theo quy định; trong trường hợp có lãnh đạo, đoàn công tác Trung ương, cấp Tỉnh uỷ quyền thăm hỏi gia đình người có uy tín thì Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện chi theo định mức của cấp được uỷ quyền.

Ngoài ra, khuyến khích chính quyền các cấp vận động các tổ chức, đoàn thể, các nhà hảo tâm trong và ngoài tỉnh hỗ trợ thêm vật chất, tinh thần ngoài mức quy định trên tùy theo mức độ phát huy vai trò của người có uy tín tại địa phương.

c) Thực hiện biểu dương, khen thưởng đối với người có uy tín theo Điểm c, Mục 3, Khoản 6, Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ.

d) Căn cứ vào tình hình thực tế và kinh phí, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức Đoàn đại biểu người có uy tín tiêu biểu của địa phương đi làm việc, giao lưu, gặp mặt, học hỏi kinh nghiệm trong tỉnh, báo cáo về Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 3 hàng năm để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Uỷ ban Dân tộc theo quy định.

đ) Trước 30 tháng 9 hàng năm, thực hiện công nhận, đưa ra khỏi và thay thế, bổ sung người có uy tín tại Mục II Hướng dẫn này; tổng hợp số lượng, danh sách người có uy tín gửi về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

e) Chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện nội dung chính sách đối với người có uy tín theo quy định.

f) Báo cáo kết quả, kinh phí thực hiện (theo các Phụ biểu 03, 04 và 05 đính kèm Công văn số 2460/UBDT-DTTS ngày 29/12/2023 của Uỷ ban Dân tộc) gửi về Ban Dân tộc trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.

4. Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh thực hiện chế độ chính sách và các nội dung có liên quan theo nhiệm vụ được phân công quản lý.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các cơ quan liên quan và các địa phương chỉ đạo các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thông tin, tuyên truyền thực hiện chính sách và công tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với đồng bào dân tộc thiểu số.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh chủ động phối hợp với Ban Dân tộc tổ chức, triển khai các nhiệm vụ trong thực hiện các chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo các tổ chức thành viên ở các cấp chủ động phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương tuyên truyền đến đoàn viên, hội viên, các tầng lớp Nhân dân những chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát huy vai trò người có uy tín và chế độ, chính sách đối với người có uy tín; thực hiện giám sát việc tổ chức, triển khai thực hiện chính sách đối với người có uy tín ở cơ sở theo quy định.

7. Các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, hỗ trợ các địa phương thực hiện có hiệu quả các chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh.

Hướng dẫn này thay thế Công văn số 2528/UBND-KT ngày 17/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ nội dung Hướng dẫn, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc tổ chức triển khai, thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi phản ánh về Ban Dân tộc tỉnh (cơ quan Thường trực) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc.
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP(Triều); TPTH; TPKGVX; TPKT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT(pvT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Thạch

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 694/HD-UBND năm 2024 thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định 28/2023/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

  • Số hiệu: 694/HD-UBND
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 26/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Hoàng Văn Thạch
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản