- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
UBND TỈNH SƠN LA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 584B/HD-XD | Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2007 |
Kính gửi: | - Các Sở, ban, ngành; |
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/7/2007 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về hệ số thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Trên cơ sở đơn giá đã được UBND tỉnh Sơn La công bố bao gồm:
Đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2891/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Xây dựng tính nhân công nhóm I, hệ số khu vực KV: 0,5
Đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2892/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Khảo sát, tính nhân công nhóm II, hệ số khu vực KV: 0,5.
Đơn giá ban hành kèm theo công bố số 2893/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần Lắp đặt, tính nhân công nhóm II, hệ số khu vực KV: 0,5.
Nội dung phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình đã được Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết cách tính chi phí cho từng khoản mục bao gồm: Chi phí xây dựng; Chi phí thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn xây dựng; Chi phí khác và chi phí dự phòng. Để thống nhất cách lập dự toán xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ODA; vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La. Sở Xây dựng Sơn La hướng dẫn cụ thể cách tính nhân công; chi phí khu vực, lập dự toán sửa chữa công trình; Chi phí khảo sát công trình như sau:
1. Chênh lệch theo nhóm:
Chênh lệch chi phí tiền lương một ngày công theo định mức của nhóm II, III so với nhóm I trong đơn giá phần xây dựng được tính như sau:
Công thức tính lương nhóm I đã tính trong đơn giá Ký hiệu là (A)
Lương nhóm II tính cho 1 ngày công định mức theo công thức sau:
Lương = LTT x [K + (0,12+0,1+0,04) x K + (0,4 + 0,5)]/26 Ký hiệu là (B)
Tiền lương chênh lệch giữa 2 nhóm sẽ là: (B) – (A) = (C)
+ Bù chênh lệch chi phí NC theo nhóm II (CLNC1) = Tổng số công (theo từng bậc thợ) x (C)
Lương nhóm III tính theo công thức sau:
Lương = LTT x [K + (0,12+0,1+0,04) x K + (0,4 + 0,5)]/26 Ký hiệu là (B1)
Tiền lương chênh lệch giữa 2 nhóm sẽ là: (B1) – (A) = (C1)
+ Bù chênh lệch chi phí NC theo nhóm II(CLNC2)= Tổng số công (theo từng bậc thợ) x (C1)
Trong đó:
LTT: Mức lương (350.000 đ/tháng)
Hệ số bậc lương: K[Tính từ bậc 1 (K1) đến bậc 7 (K7), Tra bảng 1]
C, C1 là phần chi phí nhân công nhóm II, III chênh tăng so với nhóm I của chi phí 1 ngày công theo định mức, khi áp dụng đơn giá thì được cộng thêm phần chênh lệch này so với nhóm I.
Đối với nhân công có hệ số bậc lương khác tính theo phương pháp nội suy.
Bảng 1
Hệ số bậc lương kèm theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Nhóm | Bậc / Hệ số | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
Nhóm I | 1,55 | 1,83 | 2,16 | 2,55 | 3,01 | 3,56 | 4,20 |
Nhóm II | 1,67 | 1,96 | 2,31 | 2,71 | 3,19 | 3,74 | 4,40 |
Nhóm III | 1,85 | 2,18 | 2,56 | 3,01 | 3,54 | 4,17 | 4,90 |
Nhóm I: Mộc, nề, sắt; lắp ghép cấu kiện; Thí nghiệm hiệm trường; Sơn vôi và cắt kính; Bê tông; Duy tu bảo dưỡng đường băng sân bay; sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.
Nhóm II: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt tuarbine có công suất < 25MW; Gác chắn đường ngang, gác chắn đường chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; kéo phà, lắp đặt cầu phao thủ công.
Nhóm III: Xây lắp đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; công nhân địa vật lý; Lắp đặt tuarbine có công suất => 25 MW; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình biển, Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt.
+ Phụ cấp khu vực đã tính trong đơn giá ban hành kèm theo công bố 2891; 2892; 2893/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La, chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương A.1 Ngành số 8, phụ cấp KV 0,5. Chênh lệch chi phí tiền lương một ngày công theo định mức giữa các vùng có phụ cấp khu vực khác vùng có phụ cấp khu vực 0,5 tính như sau:
- Phụ cấp khu vực tính trong đơn giá (KV 0,5) Ký hiệu là (KV)
- Vùng có phụ cấp 0,7 có công thức tính:
Lương = LTT x [K + (0,12+0,1+0,04) x K + (0,4+0,7)]/26 (KV1)
+ Chênh lệch giữa 2 vùng là: (KV1) – (KV) = (D)
+ Bù chênh lệch (CLNC3) = Tổng số công (Theo từng bậc thợ) x (D)
Trong đó:
D: là phần chi phí phụ cấp khu vực chênh lệch theo từng bậc thợ giữa 2 vùng có hệ số KV 0,7 và KV 0,5 khi áp dụng đơn giá được tính chênh tăng phần chi phí này.
K: Hệ số lương theo từng bậc thợ (Tra bảng 1)
LTT: Mức lương theo quy định.
III. Về hệ số khu vực 0,5 và 0,7 áp dụng với từng địa phương như sau:
Theo thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ nội vụ - Bộ lao động thương binh xã hội – Bộ tài chính – Ủy ban dân tộc miền núi và công văn số 2653/BNV-TL ngày 03/7/2006 của Bộ nội vụ v/v chế độ phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc biệt.
| Huyện, Thị | Hệ số 0,5 | Hệ số 0,7 |
1 | Thị xã Sơn La | - Toàn bộ các Xã, Phường của thị xã Sơn La. | Không |
2 | Quỳnh Nhai: | Các xã, thị trấn còn lại của huyện Quỳnh Nhai. (Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này) | Xã Chiềng Khay, xã Nậm Ét. |
3 | Thuận Châu | - Các xã, thị trấn còn lại của huyện Thuận Châu (Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này) | Các xã: Long hẹ, Co Tòng, Co mạ, Pá lông, Mường Bám. |
4 | Mường La | - Các xã: Ít ong, Mường trai, Nậm păm, Pi Toong, Tạ bú, Chiềng san, Mường Bú, Chiềng hoa, Mường Chùm | Các xã: Chiềng Công, Chiềng muôn, Chiềng ân, Ngọc Chiến, Hua trai, Nậm Giôn, Chiềng lao. |
5 | Bắc Yên | Các xã: Phiêng ban, Mường Khoa, Hồng Ngài, Tạ Khoa, Phiêng Côn, Chiềng Sai, Thị trấn Bắc yên. | Các xã: Tà xùa, Làng Chiếu, Xím Vàng, Hang chú, Pắc ngà, Chim văng, Song Pe |
6 | Phù Yên | Các xã, thị trấn còn lại của huyện Phù yên (Trừ các xã đã áp dụng hệ số 0,7 trong bảng này) | Các xã Suối Bau, Suối Tọ, Kim Bon, Sập xa. |
7 | Mộc Châu | Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Mộc châu | Không |
8 | Yên Châu | Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Yên châu. | Không |
9 | Mai Sơn | Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Mai Sơn | Không |
10 | Sông Mã | - Các xã: Thị trấn Sông mã, Mường lầm, Nậm Ty, Yên Hưng, Chiềng Sơ, Nà nghịu, Nậm Mằn, Chiềng Khoong, Chiềng Cang, Huổi một, Mường Hung, Chiềng Khương. | - Các xã: Chiềng Phung, Pú bẩu, Mường Cai, Mường Sai, Bó Sinh, Chiềng En, Đứa Mòn. |
11 | Sốp Cộp | Xã Sốp cộp. | Các xã: Sam kha, Púng Bánh, Dồm cang, Nậm lạnh, Mường Lèo, Mường Và, Mường lan. |
IV. Dự toán chi phí sửa chữa công trình xác định như sau:
- Vận dụng vào định mức dự toán sửa chữa được công bố (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức sửa chữa tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng) dễ tính toán, đơn giá được xác định theo đơn giá do UBND tỉnh công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất cung cấp …
Trong đó:
DJVL: Chi phí vật liệu triết tính theo định mức công bố kèm theo văn bản số: 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng). Đơn giá được tính trực tiếp theo giá do UBND tỉnh công bố, báo giá nhà sản xuất hoặc giá đã được áp dụng ở các công trình khác có cùng tiêu chuẩn và chất lượng … giá được tính trực tiếp nên không tính bù chênh lệch chi phí vật liệu.
DJNC: Chi phí nhân công theo Nghị định của chính phủ ban hành theo từng thời điểm áp dụng.
DJNC = (LCB + PC)/26
Trong đó:
* Lương cơ bản = LTT x K;
+ LTT: Mức lương tối thiểu theo từng thời điểm.
+ K: Hệ số lương (Tra bảng 1)
* PC: Phụ cấp lương.
+ Phụ cấp lưu động 40%, phụ cấp khu vực (0,5; 0,7) so với mức tối thiểu.
+ Phụ cấp lưu động 40%, phụ cấp khu vực (0,5; 0,7) so với mức tối thiểu.
+ Phụ cấp không ổn định sản xuất 10%, các khoản lương phụ 12%, các khoản khoán trực tiếp cho người lao động 4% so với mức lương cơ bản.
* Để tính nhân công cho một ngày công của bậc thợ áp dụng công thức tính như sau:
+ Đối với khu vực có phụ cấp 0,5 áp dụng công thức:
Lương = LTT x [K + (0,12 + 0,1 + 0,04) x K + (0,4 + 0,5)]/26 (đồng/ngày công)
+ Đối với khu vực có phụ cấp 0,7 áp dụng công thức:
Lương = LTT x [K + (0,12 + 0,1 + 0,04) x K + (0,4 + 0,7)]/26 (đồng/ngày công)
DJMT Chi phí máy thi công Vận dụng đơn giá ban hành kèm theo công bố 2890/2007/UBND-KTN ngày 26/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La (hoặc đơn giá do chủ đầu tư xác định)
Ví dụ về cách tính:
1. Chi phí vật liệu = Khối lượng vận dụng định mức 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng) x Đơn giá do UBND tỉnh công bố hoặc giá vật tư do cơ quan có chức năng công bố theo quy định từng thời điểm hoặc báo giá nhà sản xuất cung cấp …
2. Chi phí nhân công = Số công vận dụng định mức 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng (hoặc các định mức do chủ đầu tư xây dựng, điều chỉnh, vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã sử dụng ở các công trình khác để quyết định áp dụng) x Lương ngày công.
Lương = (Lương cơ bản + phụ cấp) /26
Ví dụ: Tính cho công việc phá dỡ móng các loại. Mã định mức XA.01, tại định mức 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ xây dựng. Đối với khu vực có phụ cấp 0,5, thang lương nhóm I. Nhân công phá dỡ móng các loại: 3,7/7. Hệ số lương tra nội suy theo bảng 1 (K = 2,433)
Tính cho lương cơ bản: 350.000,0 đồng
Lương = 350.000 x [2,433 + (0,12+0,1+0,04) x 2,433 + (0,4+0,5)]/26
= 53.383 đồng/công
3. Chi phí máy: Số ca máy tính theo định mức công bố nhân với Đơn giá ca máy ban hành kèm theo công bố số 2890/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La.
V. Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được xác định như sau:
* Đơn giá khảo sát ban hành kèm theo công bố số 2892/2007/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình. Phần khảo sát.
- Phần chi phí vật liệu trong đơn giá tổng hợp được tính trên địa bàn thị xã Sơn La khi khảo sát tại địa bàn các huyện được tính chênh lệch vật liệu (tăng hoặc giảm, bổ sung).
- Phần chi phí nhân công chênh lệch giữa các vùng được tính toán theo công thức đã nêu.
- Phần chi phí máy trong đơn giá được tính toán bình quân trên địa bàn toàn tỉnh Sơn La do đó không tính chênh lệch cho loại chi phí này. Trường hợp đơn giá có thay đổi, chủ đầu tư căn cứ vào điều kiện thực tế và các quy định hiện hành của nhà nước để xác định đơn giá ca máy theo quy định để tính chênh lệch tăng hoặc giảm.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khảo sát nếu phát hiện các phần việc không đáp ứng được yêu cầu của thiết kế thì được bổ sung vào nhiệm vụ khảo sát.
Dự toán chi phí KS xây dựng | =[{ | Khối lượng của từng loại công việc KS | x | Đơn giá của từng loại công việc KS tương ứng | }+ | Chi phí lập PA báo cáo kết quả KS xây dựng | + | Chi phí chỗ ở tạm thời | ]x(1+VAT) |
Chi tiết được xác định tính toán trong bảng 2.1 của hướng dẫn này.
VI. Tổng hợp Dự toán chi phí Xây dựng: (Được tính toán theo bảng 2.2 của hướng dẫn này)
VII. Tổng hợp dự toán công trình (Được tính toán theo bảng 2 Phụ lục số 2 của Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng)
Lưu ý: GCPXD (Trong bảng 2.2 của hướng dẫn này) * GXD (Trong bảng 2 Phụ lục số 2 của Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng)
Hướng dẫn này áp dụng làm cơ sở tính chênh lệch chi phí nhân công theo nhóm công việc, chênh lệch chi phí nhân công theo khu vực, chi phí chênh lệch vật liệu và phương pháp lập dự toán trên địa bàn tỉnh Sơn La. Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn số 158/HD-XD ngày 16/4/2007 của Sở Xây dựng Sơn La. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Xây dựng bằng văn bản để xem xét giải quyết.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng
STT | Khoản mục chi phí | Cách tính | Kết quả |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | Chi phí trực tiếp |
|
|
1 | Chi phí vật liệu | Cvi | |
2 | Chi phí nhân công | Cni | |
3 | Chi phí máy thi công | Cmi | |
| Cộng chi phí trực tiếp | Cvi + Cni + Cmi |
|
II | Chi phí chung | Pi = Cni x Kpi | Pi |
III | Thu nhập chịu thuế tính trước | 6% x (Pi + Cti) | TNtt |
| Giá thành khảo sát XD | Cti + Pi + TNtt | Gks |
1 | Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát | 5% x Gks | Cpa |
2 | Chi phí chỗ ở tạm thời | 5% x Gks | Cot |
| Giá trị dự toán khảo sát trước thuế | Gks + Cpa + Cot | G |
| Thuế giá trị gia tăng | T | |
| Giá trị dự toán xây dựng sau thuế | G+GTGT | Gdt |
Trong đó:
Cvi: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;
Qi: Khối lượng công việc khảo sát i theo quy định.
DJVL, DJNC, DJMTC: Chi phí vật liệu, Chi phí nhân công, Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác thứ J (Xác định trong đơn giá khảo sát ban hành kèm theo công bố số: 2892/UBND-KTN ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La)
CLVL : Chênh lệch vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp tại thời điểm do UBND tỉnh công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của các nhà cung cấp…
CLNC3: Chênh lệch nhân công tăng theo khu vực (Khu vực 0,5 và 0,7)
KĐCNC: Hệ số điều chỉnh tiền lương nhân công theo từng thời điểm.
KĐCMTC: Hệ số điều chỉnh máy thi công theo từng thời điểm
Cmi: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp;
Pi: Chi phí chung;
Cni: Chi phí nhân công;
Kpi: Định mức chi phí chung của công tác khảo sát tính bằng 70%.
TNtt: Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của chi phí trực tiếp và chi phí chung.
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng
STT | Khoản mục chi phí | Cách tính | Kết quả |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 | Chi phí vật liệu | VL | |
2 | Chi phí nhân công | NC | |
3 | Chi phí máy thi công | M | |
4 | Chi phí vận chuyển vật liệu ngoài cự ly quy định (nếu có) | b+g | VC |
4-1 | Vận chuyển bộ | Theo quy định | b |
4-2 | Vận chuyển bằng cơ giới | Theo quy định | g |
5 | Trực tiếp phí khác | (VL+NC+M+VC)x tỷ lệ | TT |
| Chi phí trực tiếp | VL+NC+MTC+VC+TT | T |
II | CHI PHÍ CHUNG | T x Tỷ lệ | C |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T + C) x tỷ lệ | TL |
| Chi phí xây dựng trước thuế | (T + C + TL) | G |
IV | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG | G x TGTGT-XD | GTGT |
| Chi phí xây dựng sau thuế | G + GTGT | GXD |
| CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG | G x tỷ lệ x (1 + TGTGT-XD) | GXDNT |
| TỔNG CỘNG | GXD + GXDNT | GCPXD |
Trong đó:
* Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng tổng hợp:
+ QjVL Khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ J của công trình (j = n);
+ DJVL DJNC DJMTC Chi phí vật liệu, Chi phí nhân công, Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình của công tác thứ J (Vận dụng trong đơn giá XDCT ban hành kèm theo công bố số: 2891, 2893/QĐ-UBND ngày 22/11/2007 của UBND tỉnh Sơn La)
+ CLVL: Chênh lệch vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp tại thời điểm do UBND tỉnh công bố hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của các nhà cung cấp …
+ CLNC1, CLNC2: Chênh lệch theo nhóm công việc (Nhóm II, III)
+ CLNC3: Chênh lệch nhân công tăng theo khu vực (Khu vực 0,7)
+ KĐCNC: Hệ số điều chỉnh nhân công theo chế độ tiền lương
+ KĐCMTC: Hệ số điều chỉnh máy thi công theo chế độ tiền lương.
* Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết.
- Đơn giá được lập theo bảng 2.3 TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Phần I. Phần đơn giá xây dựng chi tiết Trong thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/12/2007 của Bộ Xây dựng.
* Vận chuyển bộ: Tính chi phí theo DM 442/UB-KTXD ngày 09/6/1971 của UBXDCB-Bộ Xây dựng thay thế phụ lục tính chi phí vận chuyển bộ ban hành ngày 28/9/1994 của Sở Xây dựng Sơn La.
* Vận chuyển bằng cơ giới: Tính theo quy định hiện hành.
* P: Định mức giá chung (%) (Được quy định tại bảng 2.4 thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007)
* TL: Thu nhập chịu thuế tính trước (Được quy định tại bảng 2.4 thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007)
* G: Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế.
* TGTGT-XD: Mức thuế suất giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng.
* GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế.
* GXDNT: Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và phục vụ thi công.
* GCPXD: Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. GCPXD = GXD (Trong bảng 2 Phụ lục số 2 của Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/12/2007 của Bộ xây dựng)
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 4Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn số 1778/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
Hướng dẫn 584B/HD-XD về phương pháp lập dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La do Sở Xây dựng tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 584B/HD-XD
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 10/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực