- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Luật Nhà ở 2014
- 5Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Luật đấu giá tài sản 2016
- 7Luật Đầu tư 2020
- 8Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 12Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 13Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 15Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 16Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 17Nghị định 02/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản
- 18Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 19Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 491/HD-UBND | Tây Ninh, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
QUY TRÌNH THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu giá số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Đầu tư; Luật Nhà ở; Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án Dân sự số 03/2022/01115 ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng,
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số 1126-TB/VPTU ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết luận của Thường trực Tỉnh ủy về việc xin chủ trương thống nhất một số quan điểm, giải pháp trong giải quyết vướng mắc liên quan đến lĩnh vực đất đai, đầu tư, quy hoạch;
Căn cứ Thông báo số 1164-TB/VPTU ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy chủ trương về một số quan điểm, giải pháp trong giải quyết vướng mắc liên quan đến lĩnh vực đất đai, đầu tư, quy hoạch;
Căn cứ Thông báo số 1205-TB/VPTU ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Văn phòng Tỉnh ủy thông báo kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh cho ý kiến đối với một số nội dung đề xuất trong lĩnh vực đất đai, đầu tư, quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành quy trình thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Biên bản họp Ủy ban nhân dân tỉnh số 60/BB-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 19/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 02 năm 2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hướng dẫn quy trình thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
1. Hướng dẫn quy trình để thực hiện thủ tục đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định tại Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 (sau đây gọi tắt là Luật Đầu tư 2020), không bao gồm các dự án thực hiện theo Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và các dự án đầu tư trong Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế.
2. Những nội dung liên quan khác không nêu trong Quy định này thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng, đấu thầu, quản lý đất đai, khoáng sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
I. QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha hoặc quy mô dân số dưới 50.000 người;
- Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt, trừ di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
2. Trình tự, thủ tục các bước thực hiện (kèm Phụ lục 1).
II. QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1. Trường hợp đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất
Trình tự, thủ tục các bước thực hiện (kèm Phụ lục 2).
2. Trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất, không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 32 của Luật Đầu tư 2020, Khoản 2 Điều 3 Luật 03/2022/QH15 thì thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, đất đai, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan (không phải ký quỹ).
III. QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ
1. Hình thức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
a) Có quyền sử dụng đất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp quy định dưới đây mà việc sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai, trừ trường hợp thuộc diện Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng và các trường hợp thu hồi khác theo quy định của pháp luật:
- Có quyền sử dụng đất ở;
- Có quyền sử dụng đất ở và đất khác không phải là đất ở đáp ứng điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở cho thuê, cho thuê mua, để bán.
c) Được Nhà nước cho thuê đất để xây dựng nhà ở cho thuê.
d) Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại.
2. Điều kiện làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Có vốn ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
c) Có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.
Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại, dự án khu đô thị có nhà ở (bao gồm cả dự án có thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức phân lô bán nền để người dân xây dựng nhà ở) được thực hiện theo quy định sau đây:
3.1. Nhà đầu tư trúng đấu thầu hoặc trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở nếu có đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án quy định tại Điều 21[1] của Luật Nhà ở 2014, khoản 2 Điều 119[2] của Luật Đất đai 2013 và pháp luật về kinh doanh bất động sản thì nhà đầu tư đó được làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại;
3.2. Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp quy định dưới đây và có đủ các điều kiện làm chủ đầu tư dự án quy định tại Điều 21 của Luật Nhà ở 2014, pháp luật kinh doanh bất động sản, pháp luật có liên quan thì trong quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời xác định nhà đầu tư đó làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại:
a) Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp;
b) Có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang làm đất ở;
c) Nhận chuyển quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai để xây dựng nhà ở thương mại.
4. Trình tự, thủ tục các bước thực hiện (kèm Phụ lục 3).
IV. QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Trình tự, thủ tục các bước thực hiện (kèm Phụ lục 6).
Phần C. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, việc chấp thuận chủ trương đầu tư phải được thực hiện trước khi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.
3. Nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quy hoạch, đất đai, môi trường, xây dựng, lao động, phòng cháy và chữa cháy, quy định khác của pháp luật có liên quan, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
1. Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi thực hiện dự án và các cơ quan liên quan để được hướng dẫn thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai, môi trường, xây dựng, phòng cháy chữa cháy ... theo đúng quy định hiện hành.
2. Liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện thủ tục bảo đảm thực hiện dự án.
3. Góp đủ vốn như tiến độ đăng ký theo quy định của pháp luật.
4. Việc đầu tư dự án phải đúng theo quy định của pháp luật, đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực biên giới, chấp hành nghiêm các quy định tại Nghị dinh 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ ban hành quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo hoạt động đầu tư theo quy định hiện hành; định kỳ hàng tháng báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án sau khi có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư về Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định (kèm Phụ lục 7).
6. Chỉ được triển khai thực hiện dự án khi việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đủ theo quy định được cơ quan có thẩm quyền cho phép và không nợ tiền chuyển mục đích.
7. Khi nhà đầu tư không thực hiện đúng thời hạn quy định trong quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và các cam kết của nhà đầu tư thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ chấm dứt hoạt động đầu tư, thu hồi chủ trương đầu tư và nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các khoản kinh phí đã chi.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐỊA PHƯƠNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
1. Chủ động, tích cực và nâng cao trách nhiệm trong việc hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ cho nhà đầu tư thực hiện các thủ tục tiếp theo để triển khai dự án, nhất là hoàn thiện các thủ tục đầu tư sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
2. Chú trọng công tác kiểm tra, giám sát thường xuyên, hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục để nắm được tiến độ và những khó khăn trong quá trình triển khai các dự án đầu tư.
3. Quan tâm hướng dẫn, giải quyết kịp thời các chính sách hỗ trợ từ Trung ương và địa phương mà nhà đầu tư được hưởng.
4. Xác định và nắm rõ trách nhiệm của ngành trong quản lý dự án đầu tư, cụ thể như sau:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện ký quỳ theo quy định.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện thủ tục đất đai, môi trường theo quy định của pháp luật sau khi nhà đầu tư hoàn thành việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
c) Sở Công Thương hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án kinh doanh xăng dầu.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án liên quan lĩnh vực nông nghiệp.
đ) Sở Xây dựng hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị, nhà ở thương mại, các dự án khác theo quy định pháp luật.
e) Sở Y tế hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư lĩnh vực y tế.
g) Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
h) Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
i ) Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng hệ thống thông tin giám sát thực hiện quy trình đầu tư nhằm công khai, minh bạch quá trình thực hiện quy trình đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
k) Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ tục theo chức năng, nhiệm vụ do ngành mình quản lý cũng như trong quá trình triển khai hoạt động dự án sau khi dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, công nhận nhà đầu tư.
l) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đăng ký bổ sung dự án vào Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất để trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
5. Các cơ quan liên quan, các địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao định kỳ hàng tháng báo cáo tiến độ triển khai thực hiện dự án sau khi có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư về Sở Kế hoạch và Đầu tư để Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định (kèm Phụ lục 8).
I. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn; Nhà đầu tư có hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh tham khảo Hướng dẫn này để triển khai trong quá trình hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
II. Hướng dẫn này được đăng tải trên mục “VĂN BẢN MỚI” trên Trang thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh tại địa chỉ: http://www.tayninh.gov.vn.
III. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các tổ chức cá nhân kịp thời phản ánh đến cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để được hướng dẫn cụ thể./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Hướng dẫn số 491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHÔNG THUỘC DIỆN CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Hướng dẫn số 491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở, DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Hướng dẫn số 491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Hướng dẫn số 491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
VĂN BẢN Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm theo Hướng dẫn số 491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
UBND TỈNH TÂY NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SKHĐT-HTĐT | Tây Ninh, ngày tháng năm 20.... |
Kính gửi: ………………………..
Ngày...., Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ đề nghị thực hiện dự án ….. tại ... của nhà đầu tư …..
Nội dung đề xuất của nhà đầu tư như sau: …….. (hồ sơ kèm theo).
Để có cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị Quý cơ quan có ý kiến bằng văn bản đề nghị của nhà đầu tư …….., gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày ……….., cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Về sự phù hợp của quy hoạch ngành, đánh giá nhu cầu sử dụng đất, đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư; đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và các vấn đề khác liên quan đến dự án
b) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có)
c) Các nội dung khác có liên quan.
d) Đánh giá sự cần thiết đầu tư, hiệu quả của dự án.
đ) Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
e) Những yêu cầu đối với nhà đầu tư trong việc sử dụng đất và triển khai thực hiện dự án.
2. Sở Tài chính: có ý kiến về chủ trương đầu tư, năng lực tài chính để triển khai dự án theo quy định và các vấn đề khác liên quan đến dự án.
3. Sở Xây dựng:
3.1 Đối với các dự án không phải dự án nhà ở:
a) Về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng:……… (nêu rõ dự án phù hợp hay không phù hợp với các quy hoạch xây dựng trên địa bàn).
b) Sự phù hợp về quy mô diện tích đất dự kiến thực hiện dự án của nhà đầu tư (nêu rõ cơ sở của sự phù hợp hay không phù hợp về quy mô diện tích).
c) Các nội dung khác có liên quan.
d) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, hiệu quả dự án.
d) Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất).
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của nhà đầu tư thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của ngành;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
c) Những yêu cầu đối với nhà đầu tư trong việc lập quy hoạch và triển khai thực hiện dự án.
3.2 Đối với dự án nhà ở, Sở Xây dựng có ý kiến về các nội dung:
a) Tên chủ đầu tư dự án (đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư và nhà đầu tư có đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Nghị định này); tên dự án theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm, quy mô diện tích đất dành để xây dựng nhà ở của dự án;
c) Sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng nhà ở với quy hoạch chi tiết (đối với trường hợp đã có quy hoạch chi tiết được phê duyệt) hoặc quy hoạch phân khu (đối với trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt). Trường hợp quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng nhà ở với quy hoạch chung;
d) Sự phù hợp của các đề xuất trong nội dung dự án đầu tư xây dựng nhà ở với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Tính phù hợp của sơ bộ về cơ cấu sản phẩm nhà ở (loại hình nhà ở, phân khúc nhà ở, hình thức kinh doanh sản phẩm đối với từng loại nhà ở); trường hợp là dự án xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị có nhà ở thì phải có dự kiến diện tích đất dành cho xây dựng nhà ở xã hội;
e) Tính đồng bộ của phương án phân kỳ đầu tư sơ bộ, việc phân chia dự án thành phần (nếu có) và sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội liên quan đến dự án.
4. Sở, ngành liên quan:
a) Về sự phù hợp với quy hoạch ngành: (nêu rõ dự án phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch ngành thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thẩm định).
b) Sự phù hợp nội dung dự án với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, điều kiện của ngành (nếu có hoặc cần thiết);
c) Các nội dung khác có liên quan.
d) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, hiệu quả dự án.
đ) Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh:
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
e) Những yêu cầu đối với nhà đầu tư và dự án đầu tư (trường hợp dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì phải nêu rõ điều kiện, yêu cầu nhà đầu tư, dự án đầu tư phải đáp ứng, thời điểm thực hiện các điều kiện, cơ quan thẩm định cấp giấy phép điều kiện...).
5. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh (đối với dự án có địa điểm thực hiện dự án tại khu vực biên giới): có ý kiến về chủ trương đầu tư, xác định vị trí đầu tư có nằm trong khu vực vành đai biên giới theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh? Việc triển khai dự án tại khu vực biên giới và các vấn đề khác liên quan đến dự án?
6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (đối với dự án có nằm trong khu vực liên quan đến công trình và quy hoạch công trình quốc phòng trong khu vực phòng thủ): có ý kiến về chủ trương đầu tư, về vị trí thực hiện dự án có năm trong khu vực liên quan đến công trình và quy hoạch công trình quốc phòng trong khu vực phòng thủ thuộc địa phương và thuộc tỉnh Tây Ninh không? Việc triển khai dự án tại khu vực biên giới và các vấn đề khác liên quan đến dự án.
7. Cơ quan thẩm định công nghệ:
a) Về cơ sở khoa học của dự án:
Với mục tiêu nêu ở phần trên, cần đối chiếu với chủ trương, chính sách, quy hoạch của nhà nước xem có cần thiết, có phù hợp không và xem xét ý nghĩa kinh tế - xã hội của dự án để đưa ra chính kiến của Cơ quan thẩm định công nghệ là ủng hộ hay phản đối mục tiêu của dự án. Có nhiều mức độ khác nhau để thể hiện chính kiến:
Các cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học của dự án đầu tư.
- Nếu dự án thuộc loại đặc biệt khuyến khích đầu tư, thực hiện thì trong bản nhận xét cần thể hiện cơ quan tổ chức thẩm định hoàn toàn nhất trí với mục tiêu của dự án và đề nghị dự án sớm được thực hiện.
- Nếu dự án thuộc loại khuyến khích đầu tư, thực hiện thì trong bản nhận xét cần thể hiện sự ủng hộ của cơ quan tổ chức thẩm định qua việc nhận xét dự án nên được khuyến khích đầu tư.
- Nếu dự án thuộc các loại trên nhưng có những điểm cần lưu ý thì trong Văn bản thể hiện sự đồng ý với mục tiêu của dự án và lưu ý các vấn đề cần bổ sung, làm rõ.
- Nếu dự án thuộc loại đầu tư có điều kiện thì cần thận trọng khi góp ý kiến và phải xem xét kỹ dự án có thỏa mãn các điều kiện theo quy định hay không để có ý kiến trong từng trường hợp cụ thể.
- Nếu dự án không phù hợp với các chủ trương, chính sách, quy hoạch của Nhà nước thì cần tỏ rõ chính kiến không đồng ý với mục tiêu của dự án đầu tư.
b) Về công nghệ và thiết bị:
* Về công nghệ:
- Nêu rõ công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao hoặc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
- Nêu tóm tắt công nghệ của dự án: Quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ v.v...
- Nhận xét trực tiếp về công nghệ: Sự hoàn thiện của công nghệ, mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ, tính mới của công nghệ, tính thích hợp của công nghệ, phương án lựa chọn công nghệ.
- Nhận xét những yếu tố gián tiếp của công nghệ: Về nguyên nhiên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ, v.v...
- Nếu có nội dung chuyển giao công nghệ thì lưu ý chủ đầu tư cần thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công nghệ. Trong trường hợp nếu dự án đầu tư có góp vốn bằng công nghệ thì cần xem xét dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ có phù hợp với quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ không?
* Về thiết bị:
Nêu nhận xét về thiết bị sử dụng trong dự án: Dây chuyền thiết bị có phù hợp với mục tiêu của dự án không? có đồng bộ không? Thiết bị của dự án là mới hay cũ?
Nếu dự án đầu tư có liệt kê danh sách máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu, cần có nhận xét về các nội dung: mức độ cũ của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ (năm sản xuất, thời gian đã sử dụng, thời gian sử dụng còn lại, ...); Nguồn gốc, xuất xứ của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; sự phù hợp của các đặc tính kỹ thuật chính của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng với các quy định về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
c) Về những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
- Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ...), tư cách pháp nhân của chủ đầu tư.
- Các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường và các giải pháp công nghệ xử lý môi trường, các nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường và cách phòng ngừa.
- Lao động và đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật bảo đảm vận hành dây chuyền công nghệ.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Báo cáo về hiện trạng sử dụng đất: .... trong đó phải báo cáo rõ nguồn gốc đất đai, hiện trạng đang được sử dụng (nêu rõ diện tích khu đất, đối tượng sử dụng đất, các công trình, vật kiến trúc, tài sản trên đất...), đấu nối hạ tầng..;
b) Đánh giá sơ bộ về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư, sự phù hợp của dự án với các quy hoạch, định hướng phát triển của địa phương;
c) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
d) Đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
đ) Kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh (nếu có):
- Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do kiến nghị, đề xuất);
- Kiến nghị về các đề xuất của nhà đầu tư;
- Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác.
e) Những yêu cầu đối với nhà đầu tư trong việc triển khai thực hiện (nếu có).
Trong thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời và chịu trách nhiệm về nội dung ý kiến thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó; quá thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó.
Sở Kế hoạch và Đầu tư mong sớm nhận được sự phối hợp của quý cơ quan (hồ sơ kèm theo)./.
| GIÁM ĐỐC |
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Hướng dẫn số 491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
MẪU BÁO CÁO TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SAU KHI CÓ QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm theo Hướng dẫn số 491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU MẪU BÁO CÁO TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TT | Nhà đầu tư | Tên dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Hình thức chấp thuận nhà đầu tư | QĐ chấp thuận chủ trương đầu tư | Ngày văn bản | Vốn thực hiện dự án (đồng) | Lao động (người) | Doanh thu (đồng) | Nghĩa vụ thuế (đồng) | Tiến độ đã thực hiện (Giấy phép xây dựng, môi trường, đất đai theo quy định, tiến độ xây dựng theo CTĐT) | Khó khăn, vướng mắc khi triển khai dự án | Nguyên nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …., ngày …. tháng …. năm …. |
MẪU BÁO CÁO TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ SAU KHI CÓ QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
(Kèm theo Hướng dẫn số 491/HD-UBND ngày 27/02/2023 của UBND tỉnh Tây Ninh)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TT | Nhà đầu tư | Tên dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Hình thức chấp thuận nhà đầu tư | Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư | Ngày cấp CTĐT | Tiến độ thực hiện thủ tục đất đai | Tiến độ thực hiện thủ tục môi trường | Tiến độ thực hiện thủ tục xây dựng | Tình hình thực hiện dự án (chưa hoạt động/đang xây dựng/chưa triển khai/chậm triển khai) | Khó khăn, vướng mắc dự án | Nguyên nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …., ngày …. tháng …. năm …. |
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIỂU MẪU BÁO CÁO TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TT | Nhà đầu tư | Tên dự án | Địa điểm thực hiện dự án | Hình thức chấp thuận nhà đầu tư | QĐ chấp thuận chủ trương đầu tư | Ngày văn bản | Vốn thực hiện dự án (đồng) | Lao động (người) | Doanh thu (đồng) | Nghĩa vụ thuế (đồng) | Tiến độ đã thực hiện (Giấy phép xây dựng, môi trường, đất đai theo quy định, tiến độ xây dựng theo CTĐT) | Khó khăn, vướng mắc khi triển khai dự án | Nguyên nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …., ngày …. tháng …. năm …. |
[1] Luật Nhà ở 2014: “Điều 21. Điều kiện làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Có vốn ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để thực hiện đối với từng dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư";
3. Có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật."
Điểm a khoản 1 Điều 75 Luật Đầu tư 2020.
[2] Luật Đất đai 2013. “Điều 119. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
…
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Luật này:
b) Phải bảo đảm các điều kiện để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 58 của Luật này đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.”
- 1Quyết định 74/2021/QĐ-UBND quy định về trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn các Khu kinh tế, Khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 3369/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Luật đấu giá tài sản 2016
- 8Luật Đầu tư 2020
- 9Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 10Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 11Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 14Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 15Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 17Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 18Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 19Nghị định 02/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kinh doanh bất động sản
- 20Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 21Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 22Quyết định 74/2021/QĐ-UBND quy định về trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn các Khu kinh tế, Khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 24Quyết định 3369/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Hướng dẫn 491/HD-UBND năm 2023 về Quy trình thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 491/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 27/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Đức Trong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết