Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2019/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 23 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ XÁC ĐỊNH VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tại Tờ trình số 446/TTr-BCH ngày 29 tháng 3 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và người nước ngoài hoạt động ở khu vực vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh

Việc xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Tây Ninh được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 25/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về xác định vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh.

Điều 3. Số lượng, vị trí cắm biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới trên tuyến biên giới đất liền tỉnh Tây Ninh

Tổng số 176 biển báo vành đai biên giới (Có phụ lục kèm theo), Cụ thể:

a) Huyện Tân Châu

Có 32 biển báo vành đai biên giới (từ biển báo số 01 đến biển báo số 32).

b) Huyện Tân Biên

Có 53 biển báo vành đai biên giới (từ biển báo số 33 đến biển báo số 85).

c) Huyện Châu Thành

Có 43 biển báo vành đai biên giới (từ biển báo số 86 đến biển báo số 128).

d) Huyện Bến Cầu

Có 30 biển báo vành đai biên giới (từ biển báo số 129 đến biển báo số 158).

đ) Huyện Trảng Bàng

Có 18 biển báo vành đai biên giới (từ biển báo số 159 đến biển báo số 176).

Điều 4. Mẫu biển báo vành đai biên giới trong khu vực biên giới tỉnh Tây Ninh

Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 43/2015/TT-BQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 43/2015/TT-BQP).

Điều 5. Trách nhiệm thực hiện

1. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện biên giới:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về biên giới quốc gia; hoạt động trong vành đai biên giới tỉnh Tây Ninh theo quy định của pháp luật;

b) Lập dự toán kinh phí hàng năm bảo đảm cho nhiệm vụ xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

c) Chủ trì phối hợp với sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện biên giới tổ chức thi công cắm biển báo “vành đai biên giới” trên thực địa đảm bảo đúng vị trí đã được xác định theo tọa độ quy định tại phụ lục kèm theo quyết định này;

d) Thực hiện quản lý, sửa chữa hệ thống biển báo đã cắm trên toàn tuyến biên giới đất liền tỉnh Tây Ninh theo quy định của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Thông tư số 43/2015/TT-BQP.

2. Các cơ quan, tổ chức khác

a) Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý nhà nước về biên giới, hoạt động trong phạm vi vành đai biên giới;

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ từng ngành, phối hợp chặt chẽ với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh quản lý chặt chẽ hoạt động trong vành đai biên giới theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng 5 năm 2019 và bãi bỏ Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc xác lập khu vực biên giới, vành đai biên giới đất liền của tỉnh Tây Ninh.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện biên giới có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Quốc phòng; Công an; Ngoại giao; Tư pháp;
- Thường trực: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại Tây Ninh, Báo nhân dân tại Tây Ninh, Truyền hình Quốc hội tại Tây Ninh, Báo Tây Ninh; Đài Phát thanh - Truyền hình Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP.ĐBQH, HĐND&UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Ngọc

 

PHỤ LỤC

VỊ TRÍ 176 BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

TT

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CẮM BIỂN BÁO VÀNH ĐAI BIÊN GIỚI

Tọa độ VN 2000, Múi 6°

Địa danh (tên gọi)

Cách biên giới (m)

A

HUYỆN TÂN CHÂU

 

I

XÃ TÂN HÒA

 

01

1289864-657939

Bắc 792, Bắc mép cầu Cần Lê, xã Tân Hòa (giáp ranh tỉnh Bình Phước)

840

02

1290384-657015

Bắc 792, Gần Mũi Kenedi, xã Tân Hòa

250

03

1291228-655260

Bắc 792, đường mòn vào Mốc 80

170

04

1291577-653492

Bắc 792, Bên phải Cửa khẩu Cây Cầy, xã Tân Hòa

250

05

1292690-652333

Bắc 792, Bên trái Cửa khẩu Cây Cầy, xã Tân Hòa

150

06

1292980-651293

Bắc 792, đường mòn ngã 3 Cây cầy

128

II

XÃ SUỐI NGÔ

 

07

1292796-648007

Bắc 792, ngã ba đường mòn giữa Mốc 85 và Mốc 86, xã Suối Ngô

200

08

1292480-647259

Bắc 792, đường mòn vào Mốc 86, xã Suối Ngô

160

09

1291784-646222

Bắc 792, đường mòn giữa ranh giới lô cao Công ty 22/12 và rừng phòng hộ

210

10

1291407-645514

Bắc 792, đường mòn ra Mốc 87, xã Suối Ngô

290

11

1291165-643656

Bắc 792, đường mòn vào Mốc 89, xã Suối Ngô

230

12

1291259-642362

Đường mòn, phía Bắc 792, giữa Mốc 89 và Mốc 90

310

13

1291330-641440

Bắc 792, đầu đường mòn ra Mốc 90, xã Suối Ngô

290

III

XÃ TÂN ĐÔNG

 

14

1291917-641293

Bắc 792, đường mòn Lô cao su Công an tỉnh ra Mốc 91, xã Tân Đông

110

15

1292836-640304

Bắc 792, đường mòn lô cao su Công an tỉnh

240

16

1293660-638879

Đường mòn ra mốc 93

294

17

1293970-638258

Bằc 792, đường vào chốt Đông Hà, xã Tân Đông ra Mốc 94

280

18

1294650-637863

Bắc 792, đường mòn góc bờ kênh

191

19

1295882-636888

Bắc 792, ngã ba đường mòn ra Mốc 95 xã Tân Đông

237

20

1296440-636415

Bắc 792, ngã ba đường mòn đi Phum Chơm

200

21

1296459-635423

Bắc 792, bên phải Cửa khẩu Kà Tum, đường mòn ra Mốc 96

260

22

1296865-633984

Bắc 792, bên trái Cửa khẩu Kà Tum

220

23

1296745-632536

Đường mòn ra mốc 98

140

24

1297160-631209

Bắc đường 792, đầu đường mòn phum Tầm Phô/Tân Đông.

160

25

1297865-630410

Đường mòn tiếp giáp ranh giới 02 Đồn 819 và 821

190

IV

XÃ TÂN HÀ

 

26

1298639-628862

Bắc đường 792, đường mòn khu vực Bàu Đá, xã Tân Hà.

233

27

1298625-627862

Bắc 792, đường mòn ra Mốc 101

270

28

1298728-627090

Bắc 792, Bên phải Cửa khẩu Vạc Xa, xã Tân Hà

260

29

1297758-624820

Bên trái Cửa khẩu Vạc Xa, đường mòn ra mốc 104

280

30

1298514-623490

Bắc 792, đường mòn ra Mốc 105, xã Tân Hà

140

31

1298522-622408

Bắc 792, đường mòn ra giữa Mốc 105 và Mốc 106

210

32

1298250-621113

Bắc 792, đường mòn ra biên giới giáp ranh 2 huyện Tân Châu và Tân Biên

240

B

HUYỆN TÂN BIÊN

 

I

XÃ TÂN LẬP

 

33

1298670-620160

Bắc 792, đường mòn đi chốt Sam/Đôn Rót/Campuchia

210

34

1299352-619672

Bắc 792, đầu đường mòn ra hướng Mốc 107, xã Tân Lập

150

35

1299960-618560

Bắc 792, đầu đường mòn ra hướng Mốc 108 xã Tân Lập

330

36

1300504-618282

Bắc 792, đường mòn ra giữa Mốc 108 và Mốc 109 xã Tân Lập

160

37

1300992-617525

Bắc 792, bên phải Cửa khẩu Chàng Riệc xã Tân Lập

160

38

1302528-616338

Bắc 792, bên trái Cửa khẩu Chàng Riệc xã Tân Lập

158

39

1302532-615528

Bắc 792, Đồi 62 xã Tân Lập đường mòn đi chốt Tà Cóc/Campuchia

290

40

1302120-613607

Bắc 792, đầu đường mòn vào Mốc 111 xã Tân Lập

250

41

1301770-612302

Bắc 792, đầu đường mòn giữa Mốc 112 và Mốc 113

300

42

1301427-610876

Bắc 792, cua Cứ 24, xã Tân Lập đường qua Đồn Xà Om/Campuchia

130(82)

43

1300633-610607

Bắc 792, đầu đường mòn qua biên giới, xã Tân Lập

300

44

1299733-610343

Tây 792, đầu đường mòn ra Mốc 113 biên giới xã Tân Lập

240

45

1299240-610181

Tây 792, cua đường 792 đầu đường mòn ra biên giới xã Tân Lập

310

46

1297733-610615

Tây 792, cua Trảng Dầu đường mòn ra biên giới, xã Tân Lập

170

47

1297037-610850

Tây 792, đầu đường mòn Chốt Dân quân Trảng Dầu, xã Tân Lập

320

48

1295367-609860

Tây 792, đầu đường mòn của chữ V đường xã Tân Lập

220

49

1293799-609183

Tây 792, đường mòn ra biên chốt Biên phòng Trảng Tranh/đồn 827

290

50

1293495-608604

Bắc 792, đường mòn ra Mốc 115, xã Tân Lập

210

51

1291906-606632

Tây 792, đường mòn ra Mốc 117 biên giới xã Tân Lập

240

52

1290720-607095

Tây Bắc 792, gần chốt số 2, bên phải Cửa khẩu Quốc tế Xa Mát, xã Tân Lập

231

53

1288712-605888

Tây Bắc 791, bên trái Cửa khẩu Quốc tế Xa Mát, xã Tân Lập

313

54

1288343-605323

Tây Bắc 791, Đường ra mốc 119

210

55

1286930-604070

Tây Bắc 791, Đường ra mốc 120

280

II

XÃ TÂN BÌNH

 

56

1286961-603256

Bắc 791, đường mòn giáp suối Đa Ha chốt cầu Ván ra biên giới xã Tân Bình.

120

57

1287087-602742

Bắc 791, đầu đường mòn ra Mốc 121, biên giới xã Tân Bình

190

58

1287690-601182

Bắc 791, đường mòn ranh giới 827 và 831 xã Tân Bình

160

59

1288103-600237

Bắc 791, đường mòn đi Đồn PRachKhao/Campuchia, xã Tân Bình

180

60

1288773-599055

Bắc 791, đường mòn ra khu vực Mốc 122, biên giới xã Tân Bình

280

61

1289322-598452

Bắc 791, đầu đường mòn phía Tây khu vực Mốc 122, xã Tân Bình

160

62

1289716-597856

Tây Bắc 791, đường mòn ra biên giới gần chốt Dân quân, Ngã 3 dân sinh, xã Tân Bình

210

63

1290956-595978

Bắc 791, đường mòn ra biên giới, chốt Biên phòng Tân Thanh/Đồn 831, xã Tân Bình

120

64

1290157-595081

Bắc 791, đường mòn ra biên giới giữa Mốc 123 và Mốc 124

270

65

1289692-593606

Bắc 791, đường mòn ra Mốc 124, xã Tân Bình

220

66

1288725-592681

Bắc 791, đường mòn ra biên giới qua chốt Dân quân Cây Cầy, xã Tân Bình

260

67

1287934-592164

Tây Bắc 791, đường mòn ra biên giới Mốc 125 xã Tân Bình

260

68

1285869-591075

Tây Bắc 791, đường mòn ra biên giới giữa Mốc 127 và Mốc 128, xã Tân Bình

290

69

1285198-590735

Tây Bắc 791, đường mòn ra biên giới Mốc 128, xã Tân Bình

180

70

1284717-590362

Tây Bắc 791, đầu đường mòn ra biên giới khu vực tiếp giáp giữa Đồn BP 831 và 833, xã Tân Bình

240

71

1281559-588764

Tây Bắc 791, đường mòn ra biên giới, cua đường 791 phía Nam Đồn 833

440

72

1279460-591802

Nam 791, đâu đường mòn ra biên giới gần cua lớn xã Tân Bình

860

73

1279320-593632

Nam 791, đường mòn ra biên giới đi Bến Ra, xã Tân Bình

470

74

1277531-595482

Tây Nam 791, đầu Cầu Khỉ, xã Tân Bình

500

75

1275563-596377

Tây 791, ngã ba Lò Gò, xã Tân Bình

160

III

XÃ HÒA HIỆP

 

76

1273874-596682

Tây lộ 788, đường mòn ra biên giới phía Nam Đồn 835, xã Hòa Hiệp

340

77

1271797-596233

Tây lộ 788, Ngã ba chốt dân quân của số 5, xã Hòa Hiệp

350

78

1270724-596503

Tây Bắc đường mòn, bên phải Trạm Kiểm soát Năm Chỉ/đồn 835, xã Hòa Hiệp

240

79

1269727-596509

Tây đường mòn, bên trái Trạm Kiểm soát Năm Chỉ/đồn 835, xã Hòa Hiệp

220

80

1268954-595893

Đường mòn ra bàu Tám Quan biên giới, xã Hòa Hiệp

320

81

1268240-596054

Ngã ba đường mòn ra bàu Tám Quan, ấp Hoa Lợi, xã Hòa Hiệp

320

82

1267356-595844

Ngã ba đường mòn ra cua tay áo sông Vàm Cỏ, ấp Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp

110

83

1266680-596470

Đường mòn ra sông Vàm Cỏ, ấp Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp

210

84

1266350-597429

Đường mòn ra sông Vàm Cỏ, ấp Hòa Lợi, xã Hòa Hiệp

140

85

1266335-598201

Tây đường 788, ngã tư đường vào chốt Dân quân Cây Me, xã Hòa Hiệp

240

C

HUYỆN CHÂU THÀNH

 

I

PHƯỚC VINH

 

86

1265353-598595

Tây đường 788, đường mòn Đồi Thơ xã Phước Vinh

290

87

1264835-598636

Tây đường 788, đường mòn ra chốt Dân quân Đồi Thơ, xã Phước Vinh

270

88

1264370-598600

Tây 788, Ngã ba Phước Hòa điểm lối đầu đường dự án 47, xã Phước Vinh

310

89

1262989-597359

Đầu đường mòn giáp kênh Tam Thái, Tiểu khu 68, xã Phước Vinh

320

90

1262295-596956

Đường mòn ngã ba Tiểu khu 68, ấp Phước Trung, xã Phước Vinh

260

91

1261794-596692

Đường bờ ruộng ra ngã ba Vàm Mốc 134, xã Biên Giới

230

92

1261098-596135

Đường mòn khu vực Đồn cũ 839, xã Phước Vinh

290

II

XÃ BIÊN GIỚI

 

93

1260635-595415

Đường bờ ruộng ra mốc 135, xã Biên Giới

290

94

1260030-595702

Đường bờ ruộng đầu kênh Tam Bu, xã Biên Giới

240

95

1259018-595885

Ngã ba đường mòn ra Mốc 136, xã Biên Giới

200

96

1258136-595438

Đường mòn ra biên giới qua chốt Dân quân Tân Định, xã Biên Giới

342

97

1256920-596310

Ngã ba đầu đường mòn ra Mốc 138 xã Biên Giới

104

98

1256250-596497

Ngã ba đường mòn ấp Tân Định, xã Biên Giới

340

99

1255374-596240

Tây đường mòn ấp Tân Định, xã Biên Giới

355

100

1254536-595947

Đường mòn phía trước Đồn 839, xã Biên Giới

280

101

1252172-595338

Đường mòn ra biên giới ấp Bến Cầu đi phum Ph.Rrey Tul

240

102

1250234-595161

Đường mòn ra chốt Biên phòng Tân Long, xã Biên Giới

350

III

XÃ HÒA THẠNH

 

103

1247910-595000

Đường mòn ra Mốc 146, xã Hòa Thạnh

240

104

1248210-596072

Đường Cây Sơn ra Mốc 147, ấp Hiệp Bình, xã Hòa Thạnh

200

105

1248279-596827

Đường qua chốt Dân quân Mít Trụ ra biên giới xã Hòa Thạnh

230

106

1248020-597922

Đường mòn ra biên giới xã Hòa Thạnh

160

107

1247966-598947

Đường mòn khu vực Rừng Nho, ấp Hiệp Bình, xã Hòa Thạnh

260

IV

XÃ HÒA HỘI

 

108

1247162-599092

Đường ra Mốc 148 ấp Bố Lớn, xã Hòa Hội

190

109

1246736-599160

Đường mòn qua xã Tha Na Tha Nuông ấp Bố Lớn, xã Hòa Hội

240

V

XÃ THÀNH LONG

 

110

1246206-599536

Đầu đường kinh tế ngoài ấp Thành Tân, xã Thành Long

260

111

1245394-599413

Đường mòn ra Mốc 149 ấp Thành Tân, xã Thành Long

144

112

1244404-599164

Bên phải Cửa khẩu Phước Tân, xã Thành Long

300

113

1242885-599439

Bên trái Cửa khẩu Phước Tân, đường ra Mốc 151, xã Thành Long

200

114

1241950-600010

Đầu đường Nông trường Thành Long, xã Thành Long

110

115

1240990-600797

Đường bờ lô mía Nông trường Thành Long

220

116

1240265-601696

Đường đi Tàn Dù ấp Thành Nam, xã Thành Long

230

117

1239739-602167

Đường bờ lô mía giữa Mốc 152 và Mốc 153, xã Thành Long

180

118

1239211-602889

Đường bờ lô mía ra Mốc 153, xã Thành Long

253

119

1238743-603789

Đường ra vị trí tiếp giáp giữa Đồn Biên phòng 843 và 845 (843) xã Thành Long

170

VI

XÃ NINH ĐIỀN

 

120

1238513-604587

Đường lô cao su giữa Mốc 153 và Mốc 154, xã Ninh Điền

263

121

1238120-605358

Đầu đường ra Mốc 154 ấp Bến Cừ, xã Ninh Điền

210

122

1238529-606276

Ngã ba đường mòn đi Bàu Truông Heo ra Mốc 155, xã Ninh Điền

250

123

1238048-607298

Đường lô mía Công ty 22/12, xã Ninh Điền

180

124

1237796-608280

Đường lô mía Công ty 22/12 xã Ninh Điền

260

125

1237612-609215

Đường bờ đê qua chốt sản xuất 22/12

230

126

1237593-609918

Đường mòn ra giữa đường bờ đê cùng và Mốc 156

260

127

1237594-610833

Ngã ba đường ra Mốc 156, xã Ninh Điền

360

128

1237002-610885

Ngã ba đường mòn ranh giới giữa Đồn Biên phòng 845 và 847, xã Ninh Điền

300

D

HUYỆN BẾN CẦU

 

I

XÃ LONG PHƯỚC

 

129

1236731-610892

Tây đường lô mía tiếp giáp hai Đồn 845 và 847, xã Long Phước

280

130

1236112-610970

Ngã ba đường mòn qua chốt Bàu Năng, xã Long Phước

300

131

1235224-611023

Ngã ba đường lô ra Mốc 157, ấp Phước Trung, xã Long Phước

270

132

1234506-611101

Đường ra khu vực Mốc 157, ấp Phước Trung, xã Long Phước

270

133

1233122-611310

Phía Nam khu vực Cửa khẩu Long Phước

310

134

1232490-611338

Bắc đường mòn phía trước Đồn Biên phòng Long Phước

120

135

1231837-611987

Đường mòn ra biên giới gần Mốc 159

210

136

1231252-613021

Ngã ba đường mòn ra Mốc 159, xã Long Phước

200

137

1231001-613590

Đường mòn ra biên giới giữa Mốc 159 và Mốc 160

200

138

1230563-614154

Khu vực trại heo, xã Long Phước

112

II

XÃ LONG KHÁNH

 

139

1230111-614860

Ngã ba Bàu Rồng, xã Long Khánh

130

140

1229804-615334

Qua ngã ba Bàu Rồng ra biên giới, xã Long Khánh

150

141

1229310-615933

Đường mòn ra Mốc 161, xã Long Khánh

180

142

1228886-616300

Đường ra mốc phụ 161/2

130

III

XÃ LONG THUẬN

 

143

1227695-618278

Đường mòn ra biên giới gần cầu Thúc Múc

180

144

1227623-618713

Đầu đường mòn ra Mốc 163, ấp Long Hưng, xã Long Thuận

170

145

1226524-619550

Đường mòn giữa Mốc 164 và Mốc 165, xã Long Thuận

148

146

1225660-620162

Tây Cửa khẩu Long Thuận, đường mòn ra biên giới trước trạm Kiểm soát Long Thuận.

200

147

1225089-621044

Ngã ba đường mòn; phía Đông khu vực Cửa khẩu Long Thuận

310

148

1225614-621643

Đường mòn ra Mốc 167, xã Long Thuận

200

149

1226455-622572

Ngã ba đường mòn ra Mốc 168, xã Long Thuận

250

150

1226786-623378

Đường mòn ra biên giới giữa Mốc 168 và Mốc 169

220

151

1227243-624117

Đầu cầu Ấp Long An, xã Long Thuận

228

IV

XÃ TIÊN THUẬN

 

152

1227610-624797

Nam bờ kênh giữa Mốc 169 và Mốc 170

120

153

1227765-625873

Đầu Cầu trắng đường ra Mốc 170, xã Tiên Thuận

135

154

1226861-626545

Đường Cầu trắng nối dài song song với biên giới xã Tiên Thuận

110

V

XÃ LỢI THUẬN

 

155

1226366-626937

Đường mòn ra biên giới giữa Mốc 170 và Mốc 171

130

156

1225677-627507

Bên phải Cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài, xã Lợi Thuận

180

157

1223422-628885

Bên trái Cửa khẩu Quốc tế Mộc Bài, xã Lợi Thuận

145

158

1222706-629334

Ranh giới suối cạn giữa 2 huyện Bến Cầu và Trảng Bàng.

190

E

HUYỆN TRẢNG BÀNG

 

I

BÌNH THẠNH

 

159

1222242-629773

Đường mòn bờ bao đất doanh nghiệp Quang Sáu xã Bình Thạnh, huyện Trảng Bàng

350

160

1221372-629834

Đầu ngã ba trang trại, xã Bình Thạnh

190

161

1220453-630145

Đường sỏi bờ kênh út Nô, xã Bình Thạnh

380

162

1219864-630018

Đầu ngã ba đường mòn giáp kênh Cầu Gò Ngãi, xã Bình Thạnh

180

163

1219256-630068

Đầu cầu Ông Sãi ấp Bình Quới, xã Bình Thạnh

150

164

1218350-630316

Bắc đường đỏ đường cầu Ông Cố, Mốc 173

270

165

1217693-630556

Đường cầu bò ra Mốc 174 ấp Bình Phú, xã Bình Thạnh

410

166

1216758-630752

Đường mòn ra mốc phụ 174/1 xã Bình Thạnh

420

167

1216445-630519

Đường mòn ra biên giới ấp Bình Phú, xã Bình Thanh

120

II

XÃ PHƯỚC CHỈ

 

168

1215966-630664

Mép đường Tuần tra hướng ra Biên giới xã Phước Chỉ

150

169

1214813-631306

Bên trái Cửa khẩu Phước Chỉ, đường vào chốt K1, xã Phước Chỉ

190

170

1214128-631653

Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ

190

171

1213707-631744

Đường ra Mốc 176, xã Phước Chỉ

210

172

1213174-630904

Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ

320

173

1213236-630289

Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ

130

174

1213351-629304

Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ

160

175

1213385-628743

Ngã 3 đường tuần tra biên giới Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ

140

176

1213950-627738

Ấp Phước Mỹ, xã Phước Chỉ

140