Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4012/HD-UBND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 9 năm 2022

 

HƯỚNG DẪN

QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, CHUYỂN ĐỔI NGHỀ VÀ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Thực hiện Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình), như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này hướng dẫn Quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN); hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN theo quy định tại Điều 4, Điều 6, Điều 8 và Điều 10, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Theo thứ tự ưu tiên sau:

- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách các hộ dân tộc còn gặp nhiều khó khăn;

- Hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động;

- Hộ nghèo sinh sống tại xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn;

- Các đối tượng còn lại theo quy định.

3. Nguyên tắc thực hiện

- Công khai, minh bạch, dân chủ từ cơ sở, đúng đối tượng, đúng định mức, đúng nội dung, không chồng chéo, phát huy tinh thần vươn lên của người dân và cộng đồng. Đảm bảo sự tham gia, giám sát của người dân trong quá trình thụ hưởng và triển khai các nội dung Chương trình;

- Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, đối tượng là nữ dân tộc thiểu số; đối tượng thuộc nhóm bị ảnh hưởng bởi thiên tai; phân bổ vốn tập trung, không phân tán, dàn trải, manh mún, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn;

- Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025, nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

II. QUY TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG

1. Bước 1: Tổ chức rà soát, lập danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách

- Ủy ban nhân dân cấp xã (gọi chung là xã) xác định phạm vi, đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, chỉ đạo trưởng các thôn (gọi chung là thôn) thông báo về nội dung chính sách, tổ chức rà soát, tổng hợp và phân loại, lập danh sách đối tượng đăng ký thụ hưởng chính sách theo từng nội dung hỗ trợ: nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán theo Phụ lục 01 và Phụ lục 3A, Phụ lục 3B (trường hợp chuyển đổi học nghề thì xác định danh sách là cá nhân thuộc hộ nghèo thuộc phạm vi, đối tượng của Chương trình).

- Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc.

2. Bước 2: Tổ chức họp thôn để thống nhất kết quả rà soát

- Thành phần họp thôn: Trưởng thôn (chủ trì cuộc họp) tổ chức họp thôn bình xét công khai có đại diện lãnh đạo và cán bộ chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã; đại diện cấp ủy Chi bộ, tổ chức đoàn thể của thôn; các hộ gia đình trong thôn (có sự tham gia ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn); mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.

- Nội dung: Lấy ý kiến về kết quả rà soát, tổng hợp danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách theo từng nội dung hỗ trợ: nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán (có sự thống nhất của trên 50% tổng số người tham dự cuộc họp). Trường hợp ý kiến thống nhất từ 50% trở xuống thì thực hiện rà soát lại theo Bước 1 và Bước 2 nêu trên.

- Trưởng thôn lập hồ sơ kết quả cuộc họp thành 02 bộ (gồm: Biên bản họp thôn theo Phụ lục 02 và Danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách theo Phụ lục 03 và Phụ lục 3A, Phụ lục 3B), có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp, đại diện Mặt trận, đoàn thể, cấp ủy và một số hộ dân (01 bộ do Trưởng thôn lưu, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã).

- Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc, sau khi hoàn thành Bước 1.

3. Bước 3: Niêm yết, thông báo công khai

- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, kiểm tra quy trình bình xét ở thôn, niêm yết công khai kết quả rà soát danh sách hộ thụ hưởng chính sách tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua Đài truyền thanh cấp xã (nếu có). Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.

- Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.

- Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Phụ lục 03 và Phụ lục 3A, Phụ lục 3B.

4. Bước 4: Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng

- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bằng văn bản, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Dân tộc hoặc Cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp huyện - gọi chung là Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện) về kết quả rà soát đối tượng thụ hưởng chính sách.

Hồ sơ 01 bộ, gồm: Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, kèm theo danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách cụ thể từng nội dung theo Phụ lục 03 và Phụ lục 3A, Phụ lục 3B.

- Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng chức năng có liên quan của huyện tổng hợp, kiểm tra/thẩm định nhu cầu của các xã, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định. Trường hợp kết quả rà soát danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách của Ủy ban nhân dân cấp xã chưa đảm bảo theo yêu cầu thì đề nghị cấp xã tiến hành rà soát, bổ sung, hoàn thiện hoặc tiến hành lại các bước đảm bảo theo yêu cầu (trong thời gian 03 ngày làm việc).

- Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách làm cơ sở triển khai thực hiện việc hỗ trợ và vay vốn tín dụng từ Ngân hàng chính sách xã hội.

III. THỜI GIAN RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH

1. Năm 2022: Hoàn thành trước ngày 05 tháng 10 năm 2022.

2. Rà soát hàng năm (từ năm 2023): Hoàn thành trước ngày 30 tháng 01 của năm kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Căn cứ các nội dung hướng dẫn này có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình đúng theo quy định.

2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Trên cơ sở danh sách được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, chỉ đạo phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện có trách nhiệm tổ chức cho vay vốn hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề theo quy định tại Nghị định số 28/2022/NĐ-CP của Chính phủ và Hướng dẫn số 4912/HD-NHCS ngày 30/6/2022 của Ngân hàng Chính sách xã hội Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị theo Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 26/4/2022 của Chủ nhiệm, Bộ trưởng Ủy ban dân tộc và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc) theo quy định.

Trên đây là hướng dẫn Quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tổ chức triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc;
- Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NVT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Biên

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 4012/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

  • Số hiệu: 4012/HD-UBND
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 14/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Nguyễn Long Biên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản