- 1Pháp lệnh ngoại hối năm 2005
- 2Quyết định 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 4Quyết định 16/2003/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 6Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối năm 2013
- 7Bộ luật dân sự 2015
- 8Thông tư 49/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi có kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3589/NHCS-KHNV | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2019 |
TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16/6/2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20/11/2017;
Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối ngày 18/3/2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ và tổ chức hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 49/2018/TT-NHNN ngày 31/12/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tiền gửi có kỳ hạn;
Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn giao dịch tiền gửi có kỳ hạn tại NHCSXH như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Văn bản này hướng dẫn về tiền gửi có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam giữa NHCSXH với tổ chức, cá nhân.
b) Văn bản này không quy định về tiền gửi có kỳ hạn giữa NHCSXH với các tổ chức tín dụng.
2. Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn
Đối tượng gửi tiền gửi có kỳ hạn (sau đây gọi chung là khách hàng):
a) Người cư trú là tổ chức, cá nhân bao gồm:
- Tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam;
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;
- Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại Tiết thứ nhất, thứ hai Điểm này;
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế của Việt Nam ở nước ngoài;
- Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại Tiết 3 và Tiết 4, Điểm này và cá nhân đi theo họ; công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài;
- Người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 12 tháng trở lên.
b) Người không cư trú bao gồm:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; Văn phòng đại diện, văn phòng dự án của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Công dân Việt Nam không thuộc các trường hợp quy định tại Tiết thứ năm, Điểm a Khoản này;
- Cá nhân nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam với thời hạn từ 6 (sáu) tháng trở lên.
3. Nơi giao dịch tiền gửi có kỳ hạn của NHCSXH, bao gồm: Trụ sở Sở giao dịch NHCSXH, trụ sở chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, trụ sở Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Tiền gửi có kỳ hạn là khoản tiền của khách hàng gửi tại NHCSXH trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa khách hàng và NHCSXH với nguyên tắc hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho khách hàng.
b) Tiền gửi chung có kỳ hạn là tiền gửi có kỳ hạn của từ hai khách hàng trở lên.
c) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân là công dân Việt Nam là Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
d) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân là người cư trú và cá nhân nước ngoài là người không cư trú là thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực.
đ) Giấy tờ xác minh thông tin của tổ chức là Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
5. Nguyên tắc thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn
a) Khách hàng chỉ được gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán của chính khách hàng đó tại NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
b) Khách hàng thực hiện hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn theo hướng dẫn của NHCSXH. Riêng khách hàng là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua người đại diện theo pháp luật; Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua người giám hộ (người đại diện theo pháp luật, người giám hộ gọi chung là người đại diện theo pháp luật).
c) Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn, khách hàng gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán chung của tất cả khách hàng tại NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn. Người cư trú và người không cư trú không được gửi tiền gửi chung có kỳ hạn.
d) Thời hạn gửi tiền được thực hiện theo thỏa thuận giữa NHCSXH và khách hàng. Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân nước ngoài là người không cư trú, cá nhân nước ngoài là người cư trú, thời hạn gửi tiền không được dài hơn thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy tờ xác minh thông tin quy định tại Điểm d, Điểm đ, Khoản 4 Mục này.
6. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn
a) Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa NHCSXH và khách hàng phải được lập thành văn bản, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
- Thông tin của khách hàng:
+ Đối với khách hàng là cá nhân: Họ và tên, quốc tịch, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số, ngày cấp, nơi cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân, địa chỉ, số điện thoại; Thông tin của người đại diện hợp pháp trong trường hợp gửi tiền có kỳ hạn thông qua người đại diện hợp pháp;
+ Đối với khách hàng là tổ chức: Tên tổ chức, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin tổ chức, địa chỉ, số điện thoại; Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức bao gồm: Họ và tên, số, ngày cấp và nơi cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân;
+ Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn: Thông tin của tất cả khách hàng sở hữu chung khoản tiền gửi có kỳ hạn;
- Thông tin của NHCSXH: Tên chi nhánh/phòng giao dịch, địa chỉ, số điện thoại; Họ và tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của NHCSXH thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn với khách hàng;
- Số tiền, đồng tiền, thời hạn gửi tiền, ngày gửi tiền, ngày đến hạn;
- Lãi suất, phương thức trả lãi;
- Thỏa thuận về chi trả trước hạn, kéo dài thời hạn gửi tiền;
- Thông tin tài khoản thanh toán của khách hàng tại NHCSXH dùng để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn gồm: Tên chủ tài khoản thanh toán, số tài khoản thanh toán, tên NHCSXH nơi mở tài khoản thanh toán;
- Xử lý trong trường hợp tài khoản thanh toán của khách hàng bị phong tỏa, đóng, tạm khóa và các trường hợp thay đổi tình trạng tài khoản thanh toán của khách hàng;
- Biện pháp để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn;
- Xử lý đối với các trường hợp nhàu nát, rách, mất thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn;
- Quyền và nghĩa vụ của khách hàng và NHCSXH;
- Hiệu lực của thỏa thuận.
b) Ngoài các nội dung quy định tại Điểm a Khoản này, NHCSXH và khách hàng có thể thỏa thuận các nội dung khác theo quy định của NHCSXH và pháp luật có liên quan.
c) Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này được lập dưới hình thức hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và được đánh máy.
d) NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn và khách hàng lập hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này (tham khảo mẫu Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 01/NHCS-TGCKH)).
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo mẫu được niêm yết công khai tại trụ sở NHCSXH và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của NHCSXH.
NHCSXH nơi nhận tiền gửi phải cung cấp đầy đủ thông tin về Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo mẫu cho khách hàng biết trước khi ký kết thỏa thuận giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và có xác nhận của khách hàng về việc đã được NHCSXH cung cấp đầy đủ thông tin.
a) Tổng Giám đốc giao Giám đốc Sở giao dịch, Giám đốc chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh chủ động tổ chức khảo sát và công bố công khai lãi suất tiền gửi có kỳ hạn áp dụng tại đơn vị, đảm bảo lãi suất được áp dụng không vượt quá lãi suất huy động cao nhất cùng loại, cùng kỳ hạn, cùng thời điểm của 04 (bốn) Ngân hàng (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương) trên cùng địa bàn và không được vượt quá lãi suất tối đa do Tổng Giám đốc NHCSXH thông báo trong từng thời kỳ.
b) Phương pháp tính lãi tiền gửi có kỳ hạn thực hiện theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH trong từng thời kỳ (Hiện nay, phương pháp tính lãi được thực hiện theo văn bản số 5589/NHCS-KTTC ngày 29/12/2017 của Tổng Giám đốc NHCSXH).
c) Phương thức trả lãi:
- Trả lãi đầu kỳ: Lãi của khoản tiền gửi được trả cho khách hàng ngay khi gửi tiền.
- Trả lãi cuối kỳ: Lãi của khoản tiền gửi được trả cho khách hàng sau khi kết thúc kỳ hạn gửi tiền.
- Trả lãi định kỳ: Lãi của khoản tiền gửi được trả theo định kỳ (theo thỏa thuận giữa NHCSXH và khách hàng và theo quy định của từng sản phẩm tiền gửi).
- Các phương thức trả lãi khác (nếu có) do Tổng Giám đốc NHCSXH quy định.
a) Khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn trực tiếp tại trụ sở NHCSXH.
b) Ngoài biện pháp tra cứu quy định tại Điểm a Khoản này, NHCSXH nơi giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và khách hàng được thỏa thuận về các biện pháp khác để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn và biện pháp NHCSXH thông báo cho khách hàng khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn.
a) Việc kéo dài thời hạn gửi tiền vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi có kỳ hạn thực hiện theo thỏa thuận giữa NHCSXH và khách hàng tại hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
b) Đối với người không cư trú là tổ chức, cá nhân nước ngoài và người cư trú là cá nhân nước ngoài, thỏa thuận kéo dài thời hạn gửi tiền phải phù hợp với quy định tại Điểm d, Khoản 5 Mục này.
c) Trường hợp không đủ điều kiện để kéo dài thời hạn gửi tiền theo quy định tại Điểm b Khoản này, vào ngày đến hạn của khoản tiền gửi có kỳ hạn, NHCSXH nơi nhận tiền gửi chuyển gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của khách hàng.
10. Chi trả trước hạn tiền gửi có kỳ hạn
a) Khách hàng được rút khoản tiền gửi có kỳ hạn trước hạn trừ trường hợp có thỏa thuận khác tại hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
b) Khách hàng có nhu cầu rút khoản tiền gửi trước hạn phải có Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 03/NHCS-TGCKH) gửi NHCSXH trước tối thiểu 02 ngày làm việc. Lãi suất áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn chi trả trước hạn theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH trong từng thời kỳ.
11. Sử dụng tiền gửi có kỳ hạn làm tài sản bảo đảm
Tiền gửi có kỳ hạn được sử dụng để làm tài sản bảo đảm theo quy định của NHCSXH và pháp luật về giao dịch bảo đảm.
1. Thủ tục nhận tiền gửi có kỳ hạn
a) Khách hàng phải trực tiếp đến trụ sở NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng xuất trình những giấy tờ sau:
- Đối với khách hàng là cá nhân: Bản chính Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân. Trường hợp khách hàng thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật thì ngoài giấy tờ nêu trên, người đại diện theo pháp luật xuất trình thêm Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp luật.
- Đối với khách hàng là tổ chức: Bản chính Giấy tờ xác minh thông tin của tổ chức, Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân của người đại diện hợp pháp của tổ chức, Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện.
- Đối với khoản tiền gửi chung có kỳ hạn: Bản chính giấy tờ nêu trên của tất cả các khách hàng gửi tiền gửi chung.
b) NHCSXH thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin, hồ sơ của khách hàng, trường hợp thông tin của khách hàng chưa hợp lệ và chưa đảm bảo theo quy định, NHCSXH thông báo khách hàng hoàn thiện, nộp lại hồ sơ, trường hợp đã hợp lệ và đảm bảo theo quy định, NHCSXH và khách hàng thực hiện:
- Thỏa thuận, ký kết Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn được lập thành 04 (bốn) bản gốc, khách hàng giữ 02 (hai) bản, NHCSXH giữ 02 (hai) bản.
- Căn cứ Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn, NHCSXH thực hiện mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn cho khách hàng, trích tiền từ tài khoản thanh toán của khách hàng sang tài khoản tiền gửi có kỳ hạn theo nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
- NHCSXH giao 02 (hai) bản gốc Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn cho khách hàng và trả lại cho khách hàng bản chính giấy tờ nêu tại Điểm a, Khoản này.
c) Lưu trữ hồ sơ, chứng từ như sau:
- Hồ sơ tiền gửi, gồm: 01 (một) bản gốc Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. Trường hợp người đại diện hợp pháp tại thời điểm ký kết hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn không đồng thời là người đại diện được ủy quyền quản lý, sử dụng tài khoản thanh toán, NHCSXH lưu thêm bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện hợp pháp tại Điểm a Khoản này.
- Chứng từ giao dịch đóng Nhật ký chứng từ, gồm: Chứng từ liên quan đến hạch toán chuyển khoản từ tài khoản thanh toán sang tài khoản gửi tiền có kỳ hạn kèm 01 (một) bản gốc Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
2. Thủ tục chi trả tiền gửi có kỳ hạn
NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi có kỳ hạn tại trụ sở NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn theo nội dung đã được thỏa thuận trong Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
a) Trường hợp chi trả đúng hạn đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn không kéo dài thời hạn gửi tiền. NHCSXH thực hiện chi trả tiền gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại NHCSXH đã thỏa thuận trong Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. Khách hàng sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định hiện hành của NHCSXH.
b) Trường hợp chi trả trước hạn và tất toán đối với khoản tiền gửi có thỏa thuận kéo dài thời hạn gửi tiền.
- Khách hàng là cá nhân xuất trình: Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn, Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 03/NHCS-TGCKH) có đầy đủ chữ ký của khách hàng, bản chính Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân. Trường hợp khách hàng phải thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật thì ngoài giấy tờ nêu trên, người đại diện theo pháp luật xuất trình thêm Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và Giấy tờ chứng minh tư cách đại diện của người đại diện theo pháp luật.
- Khách hàng là tổ chức xuất trình: Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn, Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 03/NHCS-TGCKH) có chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của tổ chức.
- NHCSXH thực hiện kiểm tra, đối chiếu, khi các thông tin khớp đúng, NHCSXH thực hiện việc chi trả số tiền gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại NHCSXH theo thỏa thuận trong Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn. Khách hàng sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định hiện hành của NHCSXH.
c) Sau khi hoàn thành thủ tục chi trả tiền gửi có kỳ hạn, NHCSXH lưu chứng từ giao dịch đóng Nhật ký chứng từ, gồm: Hồ sơ tiền gửi nêu tại Tiết 1, Điểm c, Khoản 1, Mục II văn bản này, chứng từ giao dịch, các loại giấy tờ khác.
3. Chi trả tiền gửi có kỳ hạn theo thừa kế
NHCSXH chi trả tiền gửi có kỳ hạn vào tài khoản thanh toán của người thừa kế hợp pháp mở tại NHCSXH sau khi khấu trừ các khoản khách hàng có nghĩa vụ phải trả cho NHCSXH (nếu có).
a) NHCSXH đề nghị người thừa kế xuất trình các giấy tờ sau:
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Giấy tờ xác minh thông tin của người thừa kế;
- Giấy chứng tử hoặc Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc tuyên bố chủ sở hữu tiền gửi có kỳ hạn chết (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp);
- Tùy từng trường hợp cụ thể, người thừa kế phải xuất trình thêm một trong các giấy tờ sau: Văn bản khai nhận di sản có công chứng hoặc chứng thực; Văn bản thỏa thuận phân chia di sản có công chứng hoặc chứng thực; Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc phân chia di sản thừa kế;
- Các văn bản khác (nếu có) được công chứng hoặc chứng thực như: Văn bản thỏa thuận khác của những người thừa kế, di chúc bằng văn bản của khách hàng, văn bản từ chối nhận di sản của những người thừa kế.
b) NHCSXH thực hiện kiểm tra, đối chiếu các thông tin của khách hàng, của người thừa kế đảm bảo chính xác với thông tin lưu tại NHCSXH và các giấy tờ nêu tại Điểm a Khoản này. Nếu các thông tin khớp đúng, NHCSXH thực hiện cập nhật thông tin, chuyển quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn của người thừa kế.
c) Vào thời điểm rút tiền theo yêu cầu của người thừa kế, NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi có kỳ hạn vào tài khoản thanh toán của người thừa kế đã được mở tại NHCSXH. Người thừa kế sử dụng tài khoản thanh toán theo quy định hiện hành của NHCSXH.
d) Sau khi hoàn thành thủ tục chi trả tiền gửi có kỳ hạn, NHCSXH lưu giữ các chứng từ đóng Nhật ký chứng từ, gồm: Hồ sơ tiền gửi nêu tại Tiết 1, Điểm c Khoản 1, Mục II văn bản này, chứng từ giao dịch và bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực do cơ quan có thẩm quyền cấp các giấy tờ theo quy định tại Điểm a Khoản này.
4. Chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn
a) Khách hàng được giao dịch chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn phù hợp với quy định của NHCSXH và của pháp luật. Trừ trường hợp chuyển giao quyền sở hữu theo thừa kế, đối tượng nhận chuyển giao quyền sở hữu phải đảm bảo phù hợp đối tượng gửi tiền được quy định tại Khoản 2, Mục I văn bản này và nguyên tắc thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn được quy định tại Điểm d, Khoản 5, Mục I văn bản này.
b) Số tiền được chuyển giao quyền sở hữu là toàn bộ số tiền gốc và lãi chưa chi trả tính đến ngày chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
c) Việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn được thực hiện tại trụ sở NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
d) Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn như sau:
- Khách hàng xuất trình Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và các loại giấy tờ của khách hàng và người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn nêu tại Điểm a, Khoản 1, Mục II văn bản này.
- Khách hàng và người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn lập Giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 02/NHCS-TGCKH), trong đó có đầy đủ chữ ký, dấu (nếu có) của tất cả khách hàng và người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
- NHCSXH kiểm tra, đối chiếu thông tin của khách hàng và người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn. Nếu các thông tin khớp đúng, NHCSXH thực hiện cập nhật thông tin chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn và xác nhận trên Giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn. Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn (nếu có) do bên chuyển giao quyền sở hữu và bên nhận chuyển quyền sở hữu tự chịu trách nhiệm và giải quyết.
Đối với trường hợp khách hàng phải thực hiện thông qua người giám hộ, NHCSXH chỉ xác nhận và thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn khi người giám hộ cam kết chứng minh được vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc giám hộ.
c) Sau khi hoàn thành thủ tục nhận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn, người nhận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn được thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn theo quy định của NHCSXH.
d) NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi có kỳ hạn vào tài khoản thanh toán của người nhận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn mở tại NHCSXH, thủ tục thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Mục II văn bản này.
5. Xử lý các trường hợp rủi ro
a) Trường hợp, Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn bị nhàu nát, rách, mất, khách hàng phải báo ngay cho NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn và xuất trình:
- Giấy tờ xác minh thông tin của khách hàng;
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (đối với trường hợp nhàu nát, rách);
- Lập Giấy báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 04/NHCS-TGCKH);
- Ký xác nhận trên “Sổ theo dõi báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn” (mẫu số 05/NHCS-TGCKH).
NHCSXH thực hiện ghi “Sổ theo dõi báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn”, kiểm tra, xác minh các thông tin. Ngay khi các thông tin được xác định đúng, đầy đủ và khoản tiền gửi có kỳ hạn không có tranh chấp, khiếu kiện, NHCSXH thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và thu lại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (đối với trường hợp nhàu nát, rách).
b) Một số trường hợp rủi ro khác (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật và văn bản hướng dẫn của NHCSXH.
6. Hạch toán kế toán và chế độ báo cáo thống kê
Việc hạch toán kế toán và chế độ báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
7. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng
a) Quyền của khách hàng
- Được NHCSXH chi trả đầy đủ tiền gốc và lãi theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Được NHCSXH đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin về giao dịch tiền gửi có kỳ hạn;
- Được chuyển quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn, được để lại thừa kế tiền gửi có kỳ hạn, được sử dụng tiền gửi có kỳ hạn làm tài sản đảm bảo theo quy định của NHCSXH và pháp luật;
- Được tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn trực tiếp tại trụ sở NHCSXH. Được yêu cầu NHCSXH cung cấp thông tin về những giao dịch liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn; được yêu cầu NHCSXH nơi nhận tiền gửi xác thực số dư khoản tiền gửi có kỳ hạn để chứng minh năng lực tài chính của chủ tài khoản hoặc phục vụ cho các mục đích hợp pháp khác;
- Các quyền khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với NHCSXH và theo quy định của pháp luật.
b) Nghĩa vụ của khách hàng
- Thực hiện đúng các quy định tại văn bản này và các thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan đến giao dịch tiền gửi có kỳ hạn theo quy định tại văn bản này và các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
- Chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của tiền gửi có kỳ hạn; không sử dụng tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác;
- Thông báo kịp thời cho NHCSXH khi phát hiện Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ gian lợi dụng, làm tổn thất tài sản;
- Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với NHCSXH và theo quy định của pháp luật.
8. Quyền và nghĩa vụ của NHCSXH
a) Quyền của NHCSXH
- Được từ chối thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn nếu khách hàng không thực hiện theo đúng các quy định của NHCSXH và của pháp luật;
- Được quyền yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cần thiết theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
- Các quyền khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với khách hàng và theo quy định của pháp luật.
b) Nghĩa vụ của NHCSXH
- Chi trả đầy đủ tiền gốc, lãi tiền gửi có kỳ hạn cho khách hàng đúng hạn;
- Bảo đảm an toàn, bảo mật trong quá trình nhận, chi trả tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng phù hợp theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Niêm yết công khai tại trụ sở NHCSXH nơi giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và đăng tải trên trang thông tin điện tử của NHCSXH các nội dung sau: Lãi suất gửi tiền gửi có kỳ hạn, lãi suất rút trước hạn, mức phí (nếu có); quy trình nhận, chi trả tiền gửi có kỳ hạn giữa NHCSXH và khách hàng; biện pháp để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn; xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với khách hàng và theo quy định của pháp luật.
1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019, thay thế nội dung hướng dẫn về nhận tiền gửi có kỳ hạn tại văn bản số 108/NHCSXH-KHNV ngày 05/3/2003 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHCSXH.
2. Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn thực hiện trước ngày văn bản này có hiệu lực thi hành, NHCSXH nơi giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và khách hàng tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn gửi tiền. Trường hợp tại thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn có nội dung kéo dài thời hạn gửi tiền nhưng đối tượng không phù hợp với quy định tại Khoản 2 Mục I văn bản này và thời hạn gửi tiền không phù hợp với quy định tại Điểm d Khoản 5 Mục I văn bản này, NHCSXH nơi giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và khách hàng không được kéo dài thời hạn gửi tiền.
3. Kế toán trưởng, Chánh Văn phòng NHCSXH, Giám đốc các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính, Giám đốc Sở giao dịch, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Đào tạo, Giám đốc chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, thành phố, Giám đốc Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện văn bản này./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 01/NHCS-TGCKH | |
Mẫu tham khảo |
| |
|
|
|
Số(1): ……………/HĐTG
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại trụ sở chi nhánh/phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………… chúng tôi gồm:
Bên gửi tiền (Sau đây gọi là Bên A)
Tên tổ chức/cá nhân(2): ......................................................................................................
Quốc tịch: ......................................... Thuộc đối tượng: Người cư trú/Người không cư trú(3).
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số………… ngày……/……/…… Nơi cấp .....................
Mã số thuế: ………………………… Tài khoản thanh toán để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn số……………………………… tên chủ tài khoản ………………………… mở tại Chi nhánh/PGD NHCSXH(4) ..........................
Địa chỉ: ………………………………………… Điện thoại/Fax: .................................................
Đại diện hợp pháp: ……………………………… Chức vụ: .....................................................
Thẻ CCCD/CMND/HC Số ………… ngày ……/……/………… Nơi cấp ...................................
Theo Giấy ủy quyền số: .....................................................................................................
Bên nhận tiền gửi (Sau đây gọi là Bên B)
Chi nhánh/PGD NHCSXH: ..................................................................................................
Địa chỉ: ………………………………………… Điện thoại/Fax: .................................................
Đại diện hợp pháp: ……………………………… Chức vụ: .....................................................
Theo Giấy ủy quyền số: .....................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn này với nội dung như sau:
Điều 1. Số tiền, thời hạn, lãi suất, phương thức trả lãi
- Số tiền gửi: ………………………………VNĐ. (Bằng chữ: ................................................... )
- Thời hạn gửi tiền: ............................................................................................................
- Ngày gửi tiền: ……………………………… Ngày đến hạn ....................................................
- Lãi suất: ………………%/ năm; phương thức trả lãi: ..........................................................
Điều 2. Phương thức gửi tiền
Vào ngày gửi tiền, Bên B trích tiền từ tài khoản thanh toán nêu trên của Bên A vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn theo nội dung tại Điều 1.
Điều 3. Phương pháp tính lãi
- Số tiền lãi 1 ngày của khoản tiền gửi được tính theo công thức:
Số tiền lãi ngày = | Số tiền gửi thực tế x Lãi suất (năm) |
|
365 |
|
- Số tiền lãi của khoản tiền gửi bằng (=) tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi.
Điều 4. Chi trả trước hạn
Trường hợp, Bên A có nhu cầu rút khoản tiền gửi có kỳ hạn trước hạn thì phải có “Giấy đề nghị rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn” bằng văn bản gửi Bên B trước tối thiểu 02 ngày làm việc. Lãi suất áp dụng đối với khoản tiền gửi rút trước hạn theo quy định của Tổng Giám đốc NHCSXH trong từng thời kỳ (Hiện nay, áp dụng lãi suất không kỳ hạn).
Điều 5. Kéo dài thời hạn gửi tiền
Vào ngày đến hạn, hai bên thỏa thuận như sau:(5)
- Đồng ý gửi tiền tiếp và chuyển toàn bộ gốc, lãi (nếu có) sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất do Bên B niêm yết tại thời điểm đáo hạn, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.
- Đồng ý gửi tiền tiếp số tiền gốc được chuyển sang kỳ hạn mới tương ứng với kỳ hạn cũ theo lãi suất do Bên B niêm yết tại thời điểm đáo hạn, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác; số tiền lãi (nếu có) được Bên B chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của Bên A mở tại Bên B.
- Không đồng ý gửi tiền tiếp, Bên B chuyển toàn bộ số tiền gốc và lãi (nếu có) vào tài khoản thanh toán của Bên A mở tại Bên B.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A
a) Được Bên B chi trả đầy đủ tiền gốc và lãi theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
b) Được Bên B đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin về giao dịch tiền gửi có kỳ hạn;
c) Được chuyển quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn, được để lại thừa kế tiền gửi có kỳ hạn, được sử dụng tiền gửi có kỳ hạn làm tài sản đảm bảo theo quy định của NHCSXH và pháp luật;
d) Được tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn trực tiếp tại trụ sở NHCSXH. Được yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về những giao dịch liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn;
đ) Được yêu cầu Bên B xác thực số dư khoản tiền gửi có kỳ hạn để chứng minh năng lực tài chính của chủ tài khoản hoặc phục vụ cho các mục đích hợp pháp khác;
e) Các quyền khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Thực hiện đúng các thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi này;
b) Gửi đủ số tiền vào tài khoản thanh toán được mở tại Bên B chậm nhất vào ngày gửi tiền được quy định tại Điều 1;
c) Chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của tiền gửi có kỳ hạn; không sử dụng tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác; chịu mọi trách nhiệm về những sai sót hay hành vi lợi dụng, lừa đảo khi sử dụng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn do lỗi của mình;
d) Thông báo kịp thời cho Bên B khi phát hiện Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ gian lợi dụng, làm tổn thất tài sản;
đ) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B
a) Được từ chối thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn nếu Bên A không thực hiện theo đúng các quy định của NHCSXH và của pháp luật;
b) Trong trường hợp phát hiện Bên A vi phạm các điều khoản của Hợp đồng hay quy định hiện hành của NHCSXH, có dấu hiệu vi phạm pháp luật, Bên B có quyền không thực hiện các yêu cầu sử dụng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Bên A, thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý;
c) Yêu cầu Bên A thực hiện đầy đủ các yêu cầu theo quy định khi sử dụng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn;
d) Các quyền khác theo theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Chi trả đầy đủ tiền gốc, lãi tiền gửi có kỳ hạn cho Bên A theo đúng quy định tại Hợp đồng này;
b) Bảo đảm an toàn, bảo mật trong quá trình nhận, chi trả tiền gửi có kỳ hạn của Bên A phù hợp theo quy định của pháp luật có liên quan;
c) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các yêu cầu sử dụng tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Bên A phù hợp với quy định hoặc thỏa thuận giữa hai bên;
d) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến khoản tiền gửi có kỳ hạn theo yêu cầu của Bên A, đảm bảo phù hợp với quy định;
đ) Thông báo cho Bên A khi có thay đổi đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và pháp luật.
Điều 8. Cam kết khác
1. Hợp đồng này được lập và điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hai Bên có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản trong Hợp đồng này, trường hợp có bất kỳ sự thay đổi nào khác liên quan đến Hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản của hai bên. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp hai bên sẽ ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp đó ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.
2. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày gửi tiền được quy định tại Điều 1.
3. Tại thời điểm đến hạn của Hợp đồng, trường hợp Bên A muốn kéo dài thời hạn gửi tiền nhưng Bên B không tiếp tục thực hiện sản phẩm huy động tiền gửi đó thì Bên A sẽ chuyển sang sản phẩm tiền gửi có tính chất tương tự với kỳ hạn tương đương, nếu không có kỳ hạn tương đương thì chuyển sang kỳ hạn gần nhất (ngắn hơn/dài hơn)(6) với kỳ hạn Bên A đang gửi.
4. Trường hợp bên Hợp đồng tiền gửi bị nhàu nát, rách, mất, Bên A phải báo ngay cho Bên B. Sau khi kiểm tra, xác minh, Bên B thực hiện cấp bản sao Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn cho Bên A.
5. Hợp đồng này chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Khi các bên hoàn thành quyền và nghĩa vụ đối với nhau.
b) Chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo thỏa thuận các bên.
c) Một bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do bên kia vi phạm nghĩa vụ.
6. Trường hợp vào thời điểm chi trả tiền gửi có kỳ hạn, tài khoản thanh toán của Bên A bị phong tỏa, đóng, tạm khóa và các trường hợp thay đổi tình trạng tài khoản thanh toán, Bên A đề nghị Bên B mở tài khoản thanh toán khác và Bên B chi trả tiền gửi có kỳ hạn vào tài khoản thanh toán mới theo quy định hiện hành của NHCSXH.
7. Trước khi ký kết Hợp đồng này, Bên A đã được biết trước thông tin về Hợp đồng theo mẫu và quy định về nhận tiền gửi có kỳ hạn của Bên B.
8. Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản gốc, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GỬI TIỀN (Bên A) | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN TIỀN GỬI (Bên B) |
Ghi chú:
- (1) Số Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn lấy số tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
- (2) Trường hợp tiền gửi chung có kỳ hạn: Ghi đầy đủ thông tin của tất cả các khách hàng sở hữu chung.
- (3) Căn cứ đối tượng gửi tiền để lựa chọn.
- (4) Tại NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
- (5) và (6) Căn cứ vào nhu cầu gửi tiền của Bên B để thỏa thuận lựa chọn một trong những nội dung cho phù hợp.
- Hợp đồng này phải được đánh máy.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 02/NHCS-TGCKH |
GIẤY CHUYỂN GIAO QUYỀN SỞ HỮU TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số…………… ngày ……/……/…… Nơi cấp .................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Là khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn tại chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH .....................
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số ………………/HĐTG ký ngày …… tháng …… năm ..............
Thời hạn gửi tiền ……………………Ngày gửi tiền……………… Ngày đến hạn .......................
Số tiền gửi có kỳ hạn: ………………………… Phương thức trả lãi ........................................
Nay Tôi/chúng tôi thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn và đề nghị NHCSXH…………………… thực hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu toàn bộ số dư gốc và lãi chưa rút tính đến ngày(2) ……………… của Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trên cho:
Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số……………… ngày ……/……/…… Nơi cấp ..............
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Số tiền gốc chuyển giao: …………………………, số tiền lãi chuyển giao: .............................
Kể từ ngày(3): …………………………………… Tổ chức/cá nhân ............................................
có quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn trên theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn do Tổ chức/cá nhân........................................................ giữ.
Đề nghị NHCSXH………………………… thực hiện thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn trên.
Tôi/chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật và NHCSXH về tiền gửi có kỳ hạn, mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn chúng tôi tự chịu trách nhiệm và giải quyết.
Văn bản chuyển giao này lập thành 03 bản, bên chuyển giao quyền sở hữu giữ 01 bản, bên nhận chuyển giao quyền sở hữu giữ 01 bản và 01 bản được lưu tại NHCSXH ……………………
| …………, ngày…… tháng…… năm…… |
XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG……………………… |
Lưu ý:
- (1) Ghi đầy đủ thông tin của tất cả khách hàng tiền gửi có kỳ hạn chung.
- (2,3) Ngày chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
- (4) Trường hợp tiền gửi chung có kỳ hạn: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên của tất cả các khách hàng sở hữu chung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 03/NHCS-TGCKH |
GIẤY ĐỀ NGHỊ RÚT TRƯỚC HẠN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số………… ngày……/……/…… Nơi cấp .....................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Là khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn tại chi nhánh/PGD NHCSXH .......................................
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số ………………/HĐTG ký ngày …… tháng …… năm ..............
Thời hạn gửi tiền……………… Ngày gửi tiền……………… Ngày đến hạn ..............................
Số tiền gửi có kỳ hạn: ………………………… Phương thức trả lãi ........................................
Nay Tôi/chúng tôi có nhu cầu rút trước hạn tiền gửi có kỳ hạn theo Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn trên.
Đề nghị NHCSXH……………………………………………… giải quyết cho Tôi/chúng tôi theo quy định hiện hành.
| ……………, ngày…… tháng ……năm………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 04/NHCS-TGCKH |
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………
Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
Giấy CNĐKDN/Thẻ CCCD/CMND/HC Số…………… ngày ……/……/…… Nơi cấp .................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Tôi/chúng tôi bị nhàu nát, rách □ mất □ Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn thuộc sở hữu của mình gửi tại NHCSXH……………………………… như sau:
Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn số …………………………/HĐTG ký ngày ... tháng ... năm ........
Thời hạn gửi tiền…………………… Ngày gửi tiền……………… Ngày đến hạn .......................
Số tiền gửi có kỳ hạn: …………………… Phương thức trả lãi ..............................................
Đề nghị NHCSXH ............................... giải quyết cho Tôi/chúng tôi theo quy định hiện hành.
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo trên.
Giấy báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn được lập thành 02 bản.
Khách hàng giữ 01 bản, NHCSXH………………………… giữ 01 bản.
| ……………, ngày…… tháng ……năm………… | ||
XÁC NHẬN CỦA NHCSXH………………………………………
| |||
|
| …………, ngày…… tháng ……năm …… | |
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ THEO DÕI BÁO NHÀU NÁT, RÁCH, MẤT HỢP ĐỒNG TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
TT | Ngày/ tháng/năm | Họ và tên khách hàng | Giấy CNĐKDN/Số thẻ CCCD/ CMND/HC | Chi tiết HĐTGCKH | Tình trạng HĐTG CKH tại thời điểm Khách hàng thông báo nhàu nát, rách, mất | Nội dung đã xử lý | Chữ ký khách hàng | Họ tên, chữ ký giao dịch viên | Họ tên, chữ ký Lãnh đạo đơn vị | |||
Số Hợp đồng | Số tiền gửi | Ngày gửi tiền | Ngày đến hạn | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sổ gồm nhiều trang, phải được đánh số thứ tự từng trang. Mỗi trang phải có chữ ký lãnh đạo NHCSXH và đóng dấu giáp lai.
2. Sổ phải được lưu giữ và bảo quản an toàn theo quy định của NHCSXH.
3. Nội dung từng trang phải được ghi đầy đủ, rõ ràng, khớp đúng với giấy báo nhàu nát, rách, mất Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
4. Cột 12, 13: Ghi đầy đủ họ tên, chữ ký của giao dịch viên xử lý báo nhàu nát, rách, mất làm thủ tục cấp lại bản sao Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và Lãnh đạo đơn vị.
5. Cột 10: Ghi rõ nội dung xử lý đã cấp lại bản sao Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn chưa.
6. Các cột còn lại điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- 1Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi tiết kiệm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Thông tư 135/2018/TT-BTC quy định về quản lý đối với tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi, tạm giữ do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Hướng dẫn 3579/NHCS-KHNV về tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- 1Pháp lệnh ngoại hối năm 2005
- 2Quyết định 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 4Quyết định 16/2003/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 6Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ngoại hối năm 2013
- 7Bộ luật dân sự 2015
- 8Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi tiết kiệm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Thông tư 49/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi có kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 10Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017
- 11Thông tư 135/2018/TT-BTC quy định về quản lý đối với tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi, tạm giữ do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Hướng dẫn 3579/NHCS-KHNV về tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Hướng dẫn 3589/NHCS-KHNV năm 2019 về tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
- Số hiệu: 3589/NHCS-KHNV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 11/06/2019
- Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực