Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH NAM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1764/STNMT-TNNKS | Nam Định, ngày 06 tháng 08 năm 2015 |
Thực hiện Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Luật thuế tài nguyên ngày 25/11/2009; Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên; Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 ngày 16/12/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên;
Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định về việc quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định; Công văn số 1014/ĐCKS-KTĐCKS ngày 09/7/2014 của Tổng cục địa chất và khoáng sản Việt Nam về việc hướng dẫn công tác tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn áp dụng quy định về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản như sau:
I- Về đối tượng áp dụng phải kê khai và nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định.
1- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được tính theo công thức sau:
T = Q x G x K1 x K2 x R
Trong đó:
T - Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính: đồng Việt Nam).
Q - Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính: m3).
G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính: đồng/ m3).
K1 - Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác.
K2 - Hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
R - Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đơn vị tính: %).
2- Cách xác định các thông số để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
2.1- Trữ lượng để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Q
Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP thì trữ lượng để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được thực hiện như sau:
a, Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là trữ lượng địa chất.
b, Cách tính trữ lượng để tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản như sau:
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản hết hạn trước ngày Luật khoáng sản 2010 có hiệu lực (trước ngày 01/7/2011), không thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp trước ngày Luật khoáng sản 2010 có hiệu lực (trước ngày 01/7/2011) hiện vẫn còn hiệu lực và trữ lượng khoáng sản vẫn còn thì trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định như sau:
· Trữ lượng khoáng sản khai thác trước ngày 01/7/2011 không phải thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
· Trữ lượng đã khai thác từ 01/7/2011 đến 31/12/2013, tạm thời chưa thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
· Trữ lượng khai thác từ 01/01/2014 phải tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2013:
· Giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hạn trước ngày 31/12/2013 tạm thời chưa thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
· Giấy phép khai thác khoáng sản vẫn còn hiệu lực thì trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (Q) = Trữ lượng trong giấy phép (QGP) - Trữ lượng đã khai thác đến ngày 31/12/1013 (Q31/12/2013)
Cơ sở tính toán trữ lượng đã khai thác cho các trường hợp trên được thống kê theo báo cáo nộp thuế tài nguyên và các chứng từ, tài liệu hợp pháp liên quan hàng năm của các tổ chức, cá nhân.
2.2- Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản G:
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 203/2013/NĐ-CP , giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định theo giá tính thuế tài nguyên do UBND tỉnh xây dựng, công bố tại thời điểm tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Giá tính thuế tài nguyên theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nam Định như sau:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Giá tính thuế tài nguyên (chưa bao gồm VAT) |
1 | Quặng sa khoáng Titan | đồng/m3 | 800.000 |
2 | Đá làm vật liệu xây dựng thông thường, sỏi | đồng/m3 | 80.000 |
3 | Cát phục vụ nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 16.000 |
4 | Cát san lấp xây dựng | đồng/m3 | 20.000 |
5 | Đất làm gạch, ngói | đồng/m3 | 30.000 |
2.3- Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác K1:
Đối với tỉnh Nam Định, việc khai thác khoáng sản chủ yếu là khai thác lộ thiên nên K1 = 0,9;
2.4- Hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2:
Theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/9/2006 thì tại địa bàn tỉnh Nam Định:
- Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Xuân Trường, Nghĩa Hưng là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Do đó K2 = 0,95.
- Các huyện, thành phố còn lại K2 = 1,00.
2.5. Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R:
Đối với tỉnh Nam Định thì vật liệu xây dựng thông thường dùng cho san lấp (đá, cát, đất): R = 5%; Titan, sa khoáng ven biển: R = 3%.
III- Phương thức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
1 - Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP thì các trường hợp nộp một lần bằng 100% tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản bao gồm các trường hợp có thời gian khai thác còn lại trong Giấy phép khai thác hoặc cấp mới bằng hoặc dưới 05 (năm) năm; tổng giá trị tiền cấp quyền khai thác khoáng sản bằng hoặc nhỏ hơn 01 (một) tỷ đồng.
2- Các trường hợp nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nhiều lần bao gồm các trường hợp có thời gian khai thác còn lại trong Giấy phép khai thác hoặc cấp mới lớn hơn 05 (năm) năm; tổng giá trị tiền cấp quyền khai thác khoáng sản lớn hơn 01 (một) tỷ đồng.
IV- Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản bao gồm:
- 02 Bản tự kê khai thông tin tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 01.
- 01 (một) bản Bản sao Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Bản phô tô báo cáo nộp thuế tài nguyên hàng năm; các chứng từ, tài liệu hợp pháp chứng minh trữ lượng đã khai thác và trữ lượng khoáng sản còn lại tính đến ngày 31/12/2013.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân nộp bổ sung hồ sơ chứng minh phần trữ lượng đã khai thác trong khoảng thời gian từ 01/7/2011 đến 31/12/2013.
V- Tiếp nhận, thẩm định và giải quyết thủ tục hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản tại Trung tâm giao dịch hành chính một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra, xác nhận tính pháp lý, mức độ đầy đủ của hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và trình UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Trong thời gian 10 ngày sau khi có quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của UBND tỉnh, Cục thuế tỉnh ra thông báo gửi tổ chức, cá nhân để nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản nộp tiền theo Thông báo của Cục Thuế tỉnh. Sau khi nhận được giấy chứng nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân gửi 01 bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát.
VI- Một số ví dụ áp dụng về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
1- Đối với khai thác cát:
a) Ví dụ 1: Công ty TNHH X được cấp giấy phép khai thác cát sông Hồng, ngày 15/6/2010; Thời hạn giấy phép: 10 năm; Loại khoáng sản: Cát san lấp xây dựng; Vị trí khai thác: xã Mỹ Tân, huyện Mỹ Lộc; Trữ lượng cho phép khai thác là: 1.000.000 m3; Công suất khai thác: 100.000 m3/năm.
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của giấy phép trên được xác định theo công thức:
T = Q x G x K1 x K2 x R
Các thông số trong công thức được xác định theo nội dung của giấy phép khai thác như sau:
- Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Q:
Trường hợp này giấy phép cấp trước ngày Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực.Theo báo cáo nộp thuế tài nguyên hàng năm của Công ty TNHH X thì trữ lượng đã khai thác tính đến ngày 31/12/2013 là 350.000 m3. Do đó trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định cho trữ lượng cát còn lại tính từ ngày 01/01/2014:
Q = 1.000.000 m3 - 350.000 m3 = 650.000m3.
- Giá tính tiền khai thác khoáng sản G:
Theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định giá tính thuế tài nguyên đang áp dụng đối với cát san lấp là 20.000 đồng/m3.
- Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác:
Công ty TNHH X đang khai thác bằng phương pháp lộ thiên, do đó K1 = 0,9.
- Hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2 = 1,00.
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R = 5%.
- Kết quả xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản mà TNHH X phải nộp là:
T = Q x G x K1 x K2 x R
T = 650.000m3 x 20.000 VNĐ/m3 x 0,9 x 1,00 x 5% = 585.000.000 (VNĐ)
- Xác định số lần nộp tiền và số tiền mỗi lần nộp:
Công ty TNHH X có tổng giá trị số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp là 585.000.000 VNĐ (nhỏ hơn 1.000.000.000 VNĐ). Do đó Công ty nộp một lần và số tiền phải nộp là 585.000.000 VNĐ.
b) Ví dụ 2: Công ty B được cấp giấy phép khai thác cát sông Hồng, ngày 30/9/2012; Thời hạn giấy phép: 10 năm; Loại khoáng sản: Cát phục vụ nuôi trồng thủy sản; Vị trí khai thác: xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy; Trữ lượng cho phép khai thác là: 1.800.000 m3; công suất khai thác 180.000 m3/năm.
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của giấy phép trên được xác định theo công thức:
T = Q x G x K1 x K2 x R
Các thông số trong công thức được xác định theo nội dung của giấy phép khai thác như sau:
- Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Q:
Trường hợp này giấy phép cấp sau ngày Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực. Vì vậy trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản được xác định cho toàn bộ trữ lượng cát là: 1.800.000 m3
- Giá tính tiền khai thác khoáng sản G:
Theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định giá tính thuế tài nguyên đang áp dụng đối với cát phục vụ nuôi trồng thủy sản là 16.000 đồng/m3.
- Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác:
Công ty B đang khai thác bằng phương pháp lộ thiên, do đó K1 = 0,9.
- Hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2 = 0,95.
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản R = 5%.
Kết quả xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản mà Công ty B phải nộp là:
T = Q x G x K1 x K2 x R
T = 1.800.000m3 x 16.000VNĐ/m3 x 0,9 x 0,95 x 5% = 1.231.200.000 VNĐ.
Từ năm 2012 đến 31/12/2013, công ty khai thác Q = 250.000 m3, do đó xác định số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là:
T31/12/2013 = 250.000m3 x 16.000VNĐ/m3 x 0,9 x 0,95 x 5% = 170.000.000 VNĐ.
- Xác định số lần nộp tiền và số tiền mỗi lần nộp:
Công ty B có tổng giá trị số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp là 1.231.200.000 VNĐ (lớn hơn 1.000.000.000 VNĐ); Thời gian khai thác từ năm 2012 đến 2022 là 10 năm lớn hơn 5 năm; Giấy phép của công ty được cấp sau ngày Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực. Do đó Công ty nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nhiều lần.
Số tiền nộp hàng năm theo công thức: Thn = T: (X-4)
Áp dụng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với trữ lượng còn lại sau ngày 31/12/2013 nên số tiền Công ty B phải nộp là:
Thn = (T – T31/12/2013) : (X - 4) = (1.231.200.000 – 170.000.000) : (8 - 4) = 265.050.000 VNĐ/năm.
Số lần nộp 04 lần, bắt đầu từ năm 2014, kết thúc năm 2017.
2- Đối với khai thác đất sét:
a) Ví dụ 1: Công ty cổ phần A được cấp giấy phép khai thác đất sét, ngày 5/01/2011; Thời hạn giấy phép: 5 năm; Loại khoáng sản: Đất sét sản xuất gạch tuynel; Vị trí khai thác: xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng; Trữ lượng cho phép khai thác; 50.000 m3; Công suất khai thác: 10.000 m3/năm
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của giấy phép trên được xác định theo công thức:
T = Q x G x K1 x K2 x R
Các thông số trong công thức được xác định cụ thể như sau:
- Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Q:
Trường hợp này giấy phép cấp trước ngày Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực.Theo báo cáo của Công ty cổ phần A thì tính đến thời điểm 31/12/2013, doanh nghiệp đã khai thác được 30.000 m3 (trong đó trữ lượng khai thác trước thời điểm Luật khoáng sản có hiệu lực là 5.000 m3, từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2013 là 25.000 m3).
Vậy trữ lượng còn lại tính từ ngày 01/01/2014 là Q = 20.000m3.
- Giá tính tiền khai thác khoáng sản G:
Theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định giá tính thuế tài nguyên đang áp dụng đối với đất sét làm gạch là 30.000 đồng/m3.
- Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác:
Công ty cổ phần A đang khai thác bằng phương pháp lộ thiên, do đó K1 = 0,9.
- Hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2 = 0,95.
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
Khoáng sản là đất sét sản xuất gạch tuynel, R = 5%.
- Kết quả xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản mà cổ phần A phải nộp là:
T = Q x G x K1 x K2 x R
T = 20.000m3 x 30.000 đồng/m3 x 0,9 x 0,95 x 5% = 25.625.000 đồng.
- Xác định số lần nộp tiền và số tiền mỗi lần nộp:
Công ty cổ phần A có tổng giá trị số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp là 25.625.000VNĐ (nhỏ hơn 1.000.000.000 VNĐ). Do đó Công ty nộp một lần và số tiền phải nộp là 25.625.000VNĐ.
b) Ví dụ 2:
Công ty TNHH B được cấp giấy phép khai thác đất sét, ngày 01/02/2014; Thời hạn giấy phép: 5 năm; Loại khoáng sản: Đất sét sản xuất gạch tuynel; Vị trí khai thác: xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Hưng; Trữ lượng cho phép khai thác: 50.000m3; Công suất khai thác: 10.000 m3/năm.
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của giấy phép trên được xác định theo công thức:
T = Q x G x K1 x K2 x R
Các thông số trong công thức được xác định cụ thể như sau:
- Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Q:
Trường hợp này giấy phép cấp sau ngày Luật Khoáng sản năm 2010 có hiệu lực và sau ngày 31/12/2013. Trữ lượng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Q = 50.000m3.
- Giá tính tiền khai thác khoáng sản G:
Theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh Nam Định giá tính thuế tài nguyên đang áp dụng đối với đất sét làm gạch là 30.000 đồng/m3.
- Hệ số thu hồi khoáng sản liên quan đến phương pháp khai thác:
Công ty TNHH B đang khai thác bằng phương pháp lộ thiên, do đó K1 = 0,9.
- Hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn K2 = 0,95.
- Mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
Khoáng sản là đất sét sản xuất gạch tuynel, R = 5%.
- Kết quả xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản mà cổ phần A phải nộp là:
T = Q x G x K1 x K2 x R
T = 50.000m3 x 30.000 đồng/m3 x 0,9 x 0,95 x 5% = 64.125.000VNĐ
- Xác định số lần nộp tiền và số tiền mỗi lần nộp:
Công ty TNHH B có tổng giá trị số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phải nộp là 64.125.000VNĐ (nhỏ hơn 1.000.000.000 VNĐ). Do đó Công ty nộp một lần và số tiền phải nộp là 64.125.000VNĐ.
Trên đây là hướng dẫn áp dụng quy định về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định. Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác khoáng sản tổ chức thực hiện tốt quy định này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn vướng mắc đề nghị các tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
| GIÁM ĐỐC |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN TỰ KÊ KHAI THÔNG TIN TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
Tên tổ chức, cá nhân:...........................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Số điện thoại:..................................................... ; Fax:.........................................................
Người đại diện pháp luật:......................................................................................................
Chức vụ/nghề nghiệp:............................................................................................................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................. Tại:....................................................
1. Giấy phép khai thác khoáng sản số:...................................................................................
2. Ngày cấp:.......................................................... Thời hạn:................................................
3. Loại khoáng sản:...............................................................................................................
4. Vị trí của khu vực cấp phép khai thác:................................................................................
5. Trữ lượng sử dụng tính tiền cấp quyền khai thác ghi trong Giấy phép khai thác:
+ Trữ lượng địa chất (nếu có):...............................................................................................
+ Trữ lượng khai thác (nếu có):.............................................................................................
+ Trữ lượng khai thác khác (sản phẩm hàng hóa, công suất,...)(nếu có):
...........................................................................................................................................
6. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2013 (căn cứ theo thông tin nộp thuế tài nguyên tính từ ngày 01/7/2011 đến ngày 31/12/2013):..................................................
7. Trữ lượng khoáng sản đã khai thác (căn cứ theo thông tin nộp thuế tài nguyên tính đến ngày 31/12/2013):
8. Giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (G):...............................................................
9. Phương pháp khai thác (lộ thiên, hầm lò) (K1):.....................................................................
10. Địa bàn ưu đãi đầu tư xác định hệ số liên quan đến điều kiện kinh tế xã hội (K2):..................
11. Dự tính số tiền cấp quyền khai thác của khu vực khoáng sản khai thác (T):.........................
12. (Tên tổ chức, cá nhân) cam kết số lần nộp tiền khai thác khoáng sản:.................................
| ………., ngày ….. tháng …. năm …… |
- 1Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 492/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên để phục vụ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 04/2016/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch khai thác cát trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020
- 1Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 2Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 3Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 6Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13 về biểu mức thuế suất thuế tài nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 492/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên để phục vụ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Công văn 1014/ĐCKS-KTĐCKS năm 2014 hướng dẫn công tác tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ban hành
- 11Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 04/2016/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung quy hoạch khai thác cát trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020
Hướng dẫn 1764/STNMT-TNNKS năm 2015 áp dụng quy định về tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 1764/STNMT-TNNKS
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 06/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Vũ Minh Lượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra