- 1Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán
- 2Thông tư 04/2018/TT-BNV về hướng dẫn thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1649/HD-UBND | Hà Giang, ngày 28 tháng 8 năm 2019 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN VIỆC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27/3/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Kết luận số 176-KL/BCSĐ ngày 04/7/2019 của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh kết luận phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2019;
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn một số nội dung chủ yếu đối với việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng nguồn ngân sách nhà nước như sau:
I. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI KẾ TOÁN TRƯỞNG
1. Tiêu chuẩn
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của pháp luật;
c) Về thời gian công tác thực tế về kế toán:
- Đối với những người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 02 năm trở lên.
- Đối với những người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 03 năm trở lên.
- Đối với kế toán trưởng của tổ chức áp dụng theo mô hình doanh nghiệp nhà nước phải có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 05 năm.
2. Điều kiện
a) Là công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước; không bao gồm các trường hợp sau đây:
- Đơn vị chỉ có một người làm kế toán hoặc một người làm kế toán kiêm nhiệm.
- Đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn.
b) Kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán (có bằng tốt nghiệp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán) đối với các đơn vị kế toán sau đây:
(i) Trình độ đại học trở lên, bao gồm:
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan này;
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hoặc ủy quyền thành lập theo quy định của pháp luật có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia.
- Đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp huyện.
(ii) Từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên, bao gồm:
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có tổ chức bộ máy kế toán (trừ các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện);
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại tiết (i) điểm b khoản này;
- Đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn;
- Đơn vị sự nghiệp công lập ngoài các đơn vị quy định tại tiết (i) điểm b khoản này.
(iii) Đối với các tổ chức, đơn vị khác ngoài các đối tượng quy định tại tiết (i) và (ii) điểm b khoản này, tiêu chuẩn về trình độ, chuyên môn nghiệp vụ của kế toán trưởng, phụ trách kế toán do người đại diện theo pháp luật của đơn vị quyết định phù hợp với quy định của Luật kế toán và các quy định khác của pháp luật liên quan.
c) Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của pháp luật.
d) Riêng đối với người đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm là kế toán trưởng của đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước và đã có thời gian thực tế làm kế toán trưởng trong các đơn vị này từ 10 năm trở lên tính đến ngày Nghị định số 174/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì vẫn được xem xét, bổ nhiệm làm kế toán trưởng của đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước nếu đủ các điều kiện khác theo quy định đối với kế toán trưởng mà không bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.
đ) Đảm bảo đầy đủ hồ sơ quy định tại Điều 8 của Thông tư số 04/2018/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
3. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng
a) Đối với đơn vị dự toán cấp I; Ban quản lý dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hoặc ủy quyền thành lập; Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước thuộc cấp tỉnh: Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Đối với đơn vị dự toán cấp I, Ban quản lý dự án dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập, Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước thuộc cấp huyện: Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
c) Đơn vị dự toán trực thuộc đơn vị dự toán cấp I: Do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của tỉnh quyết định.
d) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của tỉnh quyết định.
đ) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Do người đứng đầu đơn vị quyết định.
e) Đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn: Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ THẨM QUYỀN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
1. Tiêu chuẩn
Theo nội dung tại khoản 1 Mục I Hướng dẫn này.
2. Điều kiện
- Là công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước nhưng chỉ có một người làm kế toán hoặc một người làm kế toán kiêm nhiệm; đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn.
- Có đủ tiêu chuẩn, hồ sơ quy định tại Điều 8 của Thông tư 04/2018/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
- Đã có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.
- Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí phụ trách kế toán
a) Đơn vị chỉ có một người làm kế toán hoặc một người làm kế toán kiêm nhiệm: Do người đứng đầu cơ quan, đơn vị kế toán quyết định.
b) Đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn: Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
III. THỦ TỤC, HỒ SƠ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
1. Thủ tục
a) Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
Người đứng đầu đơn vị kế toán lập hồ sơ đề nghị đồng gửi cơ quan Nội vụ tỉnh, cơ quan Tài chính tỉnh thẩm định hoặc trình cơ quan quản lý trực tiếp (nếu là đơn vị trực thuộc) gửi cơ quan Nội vụ tỉnh, Sở Tài chính thẩm định.
Sau khi thẩm định, trường hợp đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định và được Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản đồng ý bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cơ quan Nội vụ tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
Người đứng đầu đơn vị kế toán hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) lập hồ sơ đề nghị đồng gửi Phòng Nội vụ (Ban Tổ chức - Nội vụ) cấp huyện và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định.
Sau khi thẩm định, trường hợp đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định và được Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có ý kiến bằng văn bản đồng ý bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, Phòng Nội vụ (Ban Tổ chức - Nội vụ) cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Đối với các trường hợp còn lại
Người đứng đầu đơn vị kế toán quyết định việc giao tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý lập hồ sơ để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán; bố trí phụ trách kế toán theo quy định.
2. Hồ sơ
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2018/TT-BNV của Bộ Nội vụ.
IV. THẨM QUYỀN, THỦ TỤC MIỄN NHIỆM, THAY THẾ KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
1. Thẩm quyền
Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán thì cấp đó có thẩm quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán.
2. Thủ tục
Người đứng đầu đơn vị kế toán quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán (trình tự thực hiện theo khoản 1 mục III Hướng dẫn này). Văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do miễn nhiệm, thay thế và tài liệu có liên quan kèm theo.
V. PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc hằng tháng 0,2 so với mức lương cơ sở.
2. Người được bổ nhiệm phụ trách kế toán, bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc hằng tháng 0,1 so với mức lương cơ sở.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan Nội vụ tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
Thẩm định hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác thuộc cấp tỉnh (gọi chung là cơ quan, đơn vị)
a) Đối với bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: Các cơ quan, đơn vị lập hồ sơ của công chức, viên chức đủ điều kiện tiêu chuẩn bổ nhiệm đồng gửi cơ quan Nội vụ tỉnh, Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Đối với bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán, bố trí phụ trách kế toán các đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng đơn vị: Người đứng đầu đơn vị kế toán quyết định việc giao tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý lập hồ sơ để thực hiện quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán; bố trí phụ trách kế toán theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo Phòng Nội vụ (Ban Tổ chức - Nội vụ) cấp huyện hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn, nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền của đơn vị, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định theo quy định.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các thủ tục để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế phụ trách kế toán đối với công chức tài chính - kế toán cấp xã kịp thời, đúng quy định.
4. Các nội dung không nêu tại Hướng dẫn này được thực hiện theo Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27/3/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh vượt quá thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính, cơ quan Nội vụ tỉnh để được hướng dẫn hoặc để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 241/HD-UBND ngày 17/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ/.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4180/QĐ-UBND năm 2007 về ủy quyền ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc các sở - ngành, UBND các quận-huyện, Tổng công ty do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 199/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 1446/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Hướng dẫn 241/HD-UBND năm 2017 về triển khai thực hiện Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Quyết định 4180/QĐ-UBND năm 2007 về ủy quyền ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng các ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc các sở - ngành, UBND các quận-huyện, Tổng công ty do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 199/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 1446/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Luật kế toán 2015
- 5Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán
- 6Thông tư 04/2018/TT-BNV về hướng dẫn thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Hướng dẫn 1649/HD-UBND năm 2019 thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 1649/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 28/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết