UBND TỈNH QUẢNG BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1009/HD-SNN | Đồng Hới, ngày 16 tháng 10 năm 2007 |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG, BÒ ĐỰC GIỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi (số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004) của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31/01/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống;
Căn cứ Quyết định số 66/2005/QĐ-BNN ngày 31/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý và sử dụng bò đực giống;
Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước nhằm nâng cao chất lượng đàn bò, đàn lợn của tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT ban hành Hướng dẫn quản lý và sử dụng lợn đực giống, bò đực giống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG
1. Quy định này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân nuôi lợn đực giống để sản xuất tinh sử dụng trong thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp (sau đây gọi là người nuôi lợn đực giống) ở các cơ sở nuôi lợn đực giống do tỉnh, huyện, thành phố quản lý.
2. Người nuôi lợn đực giống phải tuân thủ các quy định trong Pháp lệnh giống vật nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3. Các thuật ngữ dùng trong Quy định này được hiểu như sau:
- Cơ sở nuôi lợn đực giống là nơi nuôi lợn đực để phối giống trực tiếp hoặc để sản xuất tinh sử dụng thụ tinh nhân tạo lợn, bao gồm:
+ Trung tâm Giống vật nuôi, các doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu và trang trại chăn nuôi;
+ Trạm thụ tinh nhân tạo lợn;
+ Hộ chăn nuôi gia đình.
- Chứng chỉ chất lượng lợn đực giống là văn bản của cơ quan quản lý ngành nông nghiệp chứng nhận phẩm cấp giống đối với lợn đực giống theo các tiêu chuẩn quy định hiện hành.
II. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG ĐỂ THỤ TINH NHÂN TẠO
1. Cơ sở nuôi lợn đực giống để sản xuất tinh sử dụng cho thụ tinh nhân tạo phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1.1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lợn đực giống để thụ tinh nhân tạo với UBND cấp xã, phường (trừ các cơ sở, doanh nghiệp do tỉnh quản lý).
1.2. Có địa điểm nuôi lợn đực giống phù hợp với quy hoạch của địa phương. Chuồng trại phải bảo đảm vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường. Diện tích chuồng tối thiểu 5 m2/con đối với lợn nội, 6 m2/con đối với lợn ngoại.
1.3. Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp chăn nuôi thú y trở lên và được đào tạo, cấp chứng chỉ về kỹ thuật khai thác, pha chế, bảo quản và vận chuyển tinh dịch.
1.4. Có đủ thiết bị và dụng cụ sản xuất tinh dịch lợn được quy định tại Phụ lục I;
1.5. Có sổ theo dõi chất lượng tinh dịch, lịch lấy tinh, phiếu phân phối tinh dịch lợn được quy định tại các Phụ lục II, IV, V.
1.6. Lợn đực nuôi để sản xuất tinh sử dụng trong thụ tinh nhân tạo là lợn đực đã được kiểm tra năng suất cá thể và phải đạt yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn kiểm tra năng suất cá thể. Lợn đực giống phải có lý lịch rõ ràng, kèm theo phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp có thẩm quyền cấp. Mỗi lợn đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi.
1.7. Số lượng lợn đực giống trong một cơ sở thụ tinh nhân tạo không ít hơn 4 con và trong các cơ sở khác (Trung tâm Giống vật nuôi, các doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu, trang trại chăn nuôi, hộ chăn nuôi gia đình) phải phù hợp với quy mô đàn lợn nái.
2. Trong thời gian sản xuất tinh, lợn đực giống phải được theo dõi và kiểm tra định kỳ mỗi tháng một lần các chỉ tiêu sức đề kháng của tinh trùng (R), tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng xuất tinh đã lọc (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C). Kết quả kiểm tra chất lượng tinh dịch phải được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ theo dõi theo quy định.
3. Việc sản xuất, pha chế, kiểm tra chất lượng, bảo tồn, phân phối, vận chuyển và vệ sinh thú y tinh dịch lợn phải tuân thủ theo các quy định do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành. Các lọ đựng tinh phải được gắn nhãn, trên đó ghi rõ tên và số hiệu lợn đực giống; khối lượng tinh dịch; tên cơ sở sản xuất; chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và thời hạn sử dụng.
4. Số lần khai thác tinh không quá hai lần/tuần đối với lợn đực giống dưới hai năm tuổi, không quá ba lần/tuần đối với lợn đực giống trên hai năm tuổi. Tuổi bắt đầu khai thác tinh của lợn đực giống không ít hơn tám tháng tuổi đối với lợn nội, mười tháng tuổi đối với lợn ngoại. Tuổi sử dụng không quá 4 năm.
5. Lợn đực giống phải được tiêm phòng định kỳ và đột xuất vacxin phòng bệnh, kiểm tra huyết thanh một số bệnh truyền nhiễm (Lỡ mồm long móng, Dịch tả, Tụ huyết trùng) theo quy định của thú y, phí tổn do người chăn nuôi đực giống chi trả. Nghiêm cấm khai thác tinh, lưu hành và sử dụng tinh dịch lợn đực giống đang bị bệnh.
6. Người nuôi lợn đực giống phải thực hiện nghiêm túc việc bình tuyển, giám định lợn giống hàng năm theo các tiêu chuẩn của ngành nông nghiệp đã ban hành. Nếu lợn đực không đạt tiêu chuẩn giống, người nuôi lợn đực giống phải dừng ngay việc khai thác tinh dịch lợn để loại thải kịp thời theo kết quả giám định của cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ chất lượng lợn đực giống.
7. Người nuôi lợn đực giống để sản xuất tinh sử dụng thụ tinh nhân tạo có trách nhiệm báo cáo định kỳ sáu tháng/lần chất lượng lợn giống, chất lượng tinh dịch lợn với cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ chất lượng lợn đực giống.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỢN ĐỰC GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
1. Cơ sở nuôi lợn đực giống để phối giống trực tiếp phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1.1. Có địa điểm nuôi lợn đực giống phù hợp với quy hoạch của địa phương. Chuồng trại phải bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật bảo vệ môi trường. Diện tích chuồng tối thiểu 5 m2/con đối với lợn nội, 6 m2/con đối với lợn ngoại.
1.2. Có sổ theo dõi chất lượng tinh dịch, lịch phối giống được quy định tại các Phụ lục III, IV.
2. Lợn đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp phải được cơ sở chăn nuôi đăng ký với UBND cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục VII (trừ các cơ sở do tỉnh quản lý), được sản xuất từ cơ sở giống của nhà nước hoặc trong tỉnh, có hồ sơ lý lịch rõ ràng, phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp có thẩm quyền cấp. Mỗi lợn đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi.
3. Lợn đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp không quá ba lần/tuần. Tuổi lợn đực bắt đầu phối giống trực tiếp không ít hơn tám tháng tuổi đối với lợn nội, mười tháng tuổi đối với lợn ngoại và tuổi sử dụng không quá ba năm.
4. Lợn đực giống để phối giống trực tiếp phải được tiêm phòng định kỳ vacxin phòng bệnh và kiểm tra huyết thanh các bệnh truyền nhiễm theo quy định của ngành thú y. Nghiêm cấm khai thác, sử dụng lợn đực giống đang bị bệnh.
5. Người nuôi lợn đực giống để phối giống trực tiếp phải thực hiện nghiêm túc việc bình tuyển, giám định lợn giống hàng năm theo các tiêu chuẩn của ngành nông nghiệp đã ban hành. Nếu lợn đực không đạt tiêu chuẩn giống, người nuôi lợn đực giống phải loại thải kịp thời, báo cáo với UBND cấp xã (nơi đã đăng ký nuôi lợn đực giống) theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ chất lượng lợn đực giống.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nuôi bò đực giống để phối giống trực tiếp (sau đây gọi là người nuôi bò đực giống).
2. Người nuôi bò đực giống phải thực hiện các quy định trong Pháp lệnh giống vật nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3. Các thuật ngữ dùng trong Quy định này được hiểu như sau:
- Cơ sở nuôi bò đực giống là nơi nuôi bò đực để phối giống trực tiếp, gồm:
+ Trung tâm Giống vật nuôi, các doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu và trang trại chăn nuôi;
+ Hộ chăn nuôi gia đình.
- Chứng chỉ chất lượng bò đực giống là văn bản của cơ quan quản lý ngành nông nghiệp chứng nhận phẩm cấp giống đối với bò đực giống.
II. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
1. Cơ sở nuôi bò đực giống để phối giống trực tiếp phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1.1. Có địa điểm nuôi bò đực giống phù hợp với quy hoạch của ngành nông nghiệp và địa phương. Chuồng trại phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường; diện tích chuồng tối thiểu 10m2/con và sân chơi 15-20m2/con.
1.2. Có sổ theo dõi kết quả phối giống được quy định tại Phụ lục VI.
2. Bò đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp phải được cơ sở chăn nuôi đăng ký với UBND cấp xã (trừ các cơ sở do tỉnh quản lý) theo mẫu quy định tại Phụ lục VII, có 50% máu ngoại trở lên, được sản xuất từ cơ sở giống của nhà nước hoặc trong tỉnh, có hồ sơ lý lịch rõ ràng, phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước ngành nông nghiệp có thẩm quyền cấp. Mỗi bò đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi.
Đối với bò đực giống được sản xuất từ hộ chăn nuôi gia đình ở trong tỉnh bằng thụ tinh nhân tạo thì hồ sơ lý lịch phải có xác nhận của chủ hộ, dẫn tinh viên, lãnh đạo đơn vị thực hiện thụ tinh nhân tạo.
3. Bò đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp không quá ba lần/tuần. Tuổi bò đực bắt đầu phối giống trực tiếp không ít hơn 16 tháng tuổi đối với bò lai, 18 tháng tuổi đối với bò ngoại và thời gian sử dụng không quá 5 năm.
4. Bò đực giống để phối giống trực tiếp phải được tiêm phòng định kỳ và đột xuất vacxin phòng bệnh, kiểm tra huyết thanh một số bệnh truyền nhiễm (Lỡ mồm long móng, Nhiệt thán, Tụ huyết trùng, Ký sinh trùng đường máu) theo quy định của ngành Thú y. Nghiêm cấm sử dụng bò đực giống đang bị bệnh trong thời gian ủ bệnh hoặc trong ổ dịch để phối giống trực tiếp.
5. Người nuôi bò đực giống để phối giống trực tiếp phải thực hiện nghiêm túc việc bình tuyển, giám định giống hàng năm theo các tiêu chuẩn của ngành nông nghiệp đã ban hành. Nếu bò đực không đạt tiêu chuẩn giống, người nuôi bò đực phải loại thải kịp thời, báo cáo với UBND cấp xã (nơi đã đăng ký nuôi bò đực giống) theo kết luận giám định của cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ chất lượng bò đực giống.
1. Thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng lợn đực giống, bò đực giống trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở do cơ quan Trung ương quản lý).
2. Cấp chứng chỉ chất lượng giống đối với lợn đực giống, bò đực giống của các cơ sở chăn nuôi do tỉnh quản lý (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII - A).
3. Chỉ đạo thực hiện việc bình tuyển, giám định, tiêm phòng, kiểm tra huyết thanh định kỳ đối với lợn đực giống, bò đực giống của các cơ sở nuôi lợn đực giống, bò đực giống do tỉnh quản lý.
4. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng lợn đực giống, bò đực giống của các cơ sở chăn nuôi lợn đực giống, bò đực giống do tỉnh, huyện, thành phố quản lý.
5. Định kỳ báo cáo Cục Chăn nuôi, UBND tỉnh về công tác quản lý nhà nước đối với chất lượng lợn đực giống, bò đực giống trên địa bàn tỉnh một lần/năm vào tháng 11 hàng năm.
1. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với giống lợn, giống bò tại địa bàn huyện, thành phố (trừ các cơ sở do cơ quan Trung ương, tỉnh quản lý).
2. Chỉ đạo Phòng Kinh tế
2.1. Thực hiện quản lý nhà nước đối với chất lượng lợn đực giống, bò đực giống của các cơ sở chăn nuôi do huyện, thành phố quản lý.
2.2. Cấp chứng chỉ chất lượng giống đối với lợn đực giống, bò đực giống trên địa bàn (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII - B).
2.3. Hướng dẫn các địa phương, cơ sở chăn nuôi thực hiện quản lý và sử dụng lợn đực giống, bò đực giống theo quy định của Nhà nước, phù hợp với định hướng và quy hoạch phát triển chăn nuôi của tỉnh, huyện, thành phố.
2.4. Phù hợp với UBND cấp xã tổ chức, hướng dẫn đăng ký nuôi lợn đực giống, bò đực giống;
2.5. Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển lợn đực giống, bò đực giống trên địa bàn vào tháng 9 - 10 hàng năm.
2.6. Lập biên bản loại thải và thu hồi chứng chỉ chất lượng giống đối với lợn đực, bò đực không còn đủ tiêu chuẩn giống; nếu loại thải lợn đực giống phối giống trực tiếp, bò đực giống phối giống trực tiếp thì thông báo cho UBND cấp xã, nơi cơ sở đã đăng ký nuôi bò đực giống, lợn đực giống biết.
2.7. Định kỳ báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT công tác quản lý nhà nước về chất lượng lợn đực giống, bò đực giống trên địa bàn vào tháng 11 hàng năm và báo cáo đột xuất khi Sở Nông nghiệp và PTNT yêu cầu.
1. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với giống lợn, giống bò tại địa phương.
2. Xác nhận đăng ký nuôi lợn đực giống để thụ tinh nhân tạo và phối giống trực tiếp, bò đực giống phối giống trực tiếp cho các cơ sở nuôi lợn đực giống, bò đực giống (theo mẫu quy định tại Phụ lục VII).
IV. NGƯỜI NUÔI LỢN ĐỰC GIỐNG, BÒ ĐỰC GIỐNG
Người nuôi lợn đực giống, bò đực giống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình phải thực hiện nghiêm túc theo Hướng dẫn này. Nếu tổ chức, cá nhân nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Trên đây là Hướng dẫn quản lý và sử dụng lợn đực giống, bò đực giống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, được áp dụng kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì UBND các huyện, thành phố, các cơ sở chăn nuôi lợn đực giống, bò đực giống kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét giải quyết, bổ sung, điều chỉnh./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT TINH DỊCH TRONG TRẠM THỤ TINH NHÂN TẠO LỢN
STT | Tên thiết bị, dụng cụ | Đơn vị tính | Số lượng đối với quy mô | ||
4 - 30 lợn đực giống | 31 - 50 lợn đực giống | 51 - 100 lợn đực giống | |||
| Dụng cụ lấy tinh |
|
|
|
|
1 | Giá nhảy cho lợn đực | Chiếc | 1 - 2 | 2 - 3 | 3 - 5 |
2 | Cốc hứng tinh | Chiếc | 5 - 30 | 30 - 50 | 50 -100 |
3 | Khăn lọc tinh | Chiếc | 5 - 30 | 30 - 50 | 50 -100 |
4 | Khăn sạch | Chiếc | 5 - 30 | 30 - 50 | 50 -100 |
5 | Găng tay cao su | Đôi | 5 - 30 | 30 - 50 | 50 -100 |
6 | Thảm cao su | Chiếc | 2 - 5 | 5 - 10 | 7 - 15 |
| Dụng cụ kiểm tra, đánh giá, pha loãng tinh dịch |
|
|
|
|
1 | Kính hiển vi | Chiếc | 1 - 2 | 3 - 5 | 5 - 6 |
2 | Lamen | Chiếc | 300 - 500 | 500 - 1000 | 1000 - 2000 |
3 | Phiến kính | Chiếc | 300 - 500 | 500 - 1000 | 1000 - 2000 |
4 | Buồng đếm (hồng cầu, bạch cầu) | Chiếc | 2 | 5 - 10 | 20 - 50 |
5 | Máy đo pH (pH metter) | Chiếc | 1 | 2 - 3 | 3 - 5 |
6 | Cốc đong các loại | Chiếc | 5 - 10 | 10 - 20 | 50 - 80 |
7 | Bình tam giác | Chiếc | 5 - 10 | 10 - 20 | 50 - 80 |
8 | Ống hút (pipet) các loại | Chiếc | 5 - 10 | 10 - 20 | 50 - 80 |
9 | Đũa thủy tinh | Chiếc | 5 - 10 | 10 - 20 | 50 - 80 |
10 | Giấy lọc | Gói | 10 - 50 | 30 - 50 | 70 - 100 |
11 | Giấy quỳ tím | Gói | 10 - 50 | 30 - 50 | 70 - 100 |
12 | Cân điện tử | Chiếc | 1 | 1 - 2 | 2 - 3 |
13 | Giá để ống nghiệm | Chiếc | 1 | 5 | 10 |
14 | Ống nghiệm | Chiếc | 100 - 300 | 500 - 700 | 1000 - 1500 |
15 | Máy khuấy từ tự làm nóng môi trường pha chế tinh | Chiếc | 1 | 1 - 2 | 3 - 5 |
16 | Máy chưng cất nước 2 lần công suất 3-4 lít/giờ | Chiếc | 1 | 1 - 2 | 3 - 5 |
17 | Máy xác định tinh trùng quang phổ | Chiếc | 1 | 1 - 2 | 3 - 5 |
| Dụng cụ đóng gói và bảo tồn tinh dịch: |
|
|
|
|
1 | Lọ đựng liều tinh (hoặc túi nilon) | Chiếc | 500 - 1000 | 1000 - 1500 | 1500 - 2000 |
2 | Tủ lạnh | Chiếc | 1 | 3 | 5 |
3 | Tủ bảo ôn | Chiếc | 1 | 3 | 5 |
| Các thiết bị, dụng cụ rửa và khử trùng |
|
|
|
|
1 | Bồn rửa bằng INOX | Chiếc | 4 - 6 | 6 - 7 | 6 - 10 |
2 | Chổi lông các loại | Chiếc | 5 - 10 | 10 - 15 | 15 - 20 |
3 | Giá để dụng cụ sau khi rửa | Chiếc | 3 - 5 | 5 - 7 | 7 - 10 |
4 | Xà phòng trung tính (hộp 5 lít) | Hộp | 5 - 10 | 10 - 15 | 15 - 20 |
5 | Tủ sấy | Chiếc | 1 | 2 | 3 |
6 | Tủ đựng dụng cụ sau khi khử trùng | Chiếc | 1 | 1 | 1 |
7 | Ống khử trùng dẫn tinh quản | Chiếc | 1 | 1 | 1 |
8 | Đèn khử trùng | Chiếc | 1 | 1 | 1 |
MẪU SỔ THEO DÕI PHẨM CHẤT TINH DỊCH LỢN
(Áp dụng đối với lợn đực giống TTNT)
Số hiệu con đực | Ngày lấy tinh | Giờ lấy tinh | Ôn độ không khí | Phẩm chất tinh dịch | Pha loãng | Người kiểm tra | Ghi chú | |||||||||||
Màu sắc | V ml | A | C 106/ml | VAC 109 | R | Tỷ lệ kỳ hình % | Tỷ lệ sống chết % | pH | Loại môi trường sử dụng | Mức độ pha loãng | Số liều tinh sản xuất | Số liều tinh tiêu thụ | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỔ THEO DÕI PHẨM CHẤT TINH DỊCH LỢN
(Áp dụng đối với đực giống phối giống trực tiếp)
Số hiệu con đực | Ngày lấy tinh | Ôn độ không khí | Phẩm chất tinh dịch lợn | Ghi chú | ||||
V (ml) | A | C (106/ml) | VAC (109) | Tỷ lệ kỳ hình % | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm | Số hiệu lợn đực | Ghi chú | |||
Đực số 1 | Đực số 2 | Đực số 3 | Đực số 4 | ||
20 - 10 - 04 | + |
| + |
|
|
21 - 10 - 04 |
| + |
| + |
|
22 - 10 - 04 |
|
|
|
|
|
23 - 10 - 04 |
|
|
|
|
|
24 - 10 - 04 | + |
| + |
|
|
25 - 10 - 04 |
| + |
| + |
|
1. Cơ sở sản xuất tinh:.............................................................................................................
2. Ngày sản xuất:.....................................................................................................................
3. Giống và số tai lợn đực:.......................................................................................................
4. Sức hoạt động của tinh trùng (tinh nguyên):...........................................................................
5. Nồng độ tinh trùng:...............................................................................................................
6. Sức hoạt động của tinh trùng sau khi pha loãng:....................................................................
7. Sức hoạt động của tinh trùng lúc phân phối:..........................................................................
8. Số liều tinh phân phối:..........................................................................................................
Người quản lý cơ sở chăn nuôi | Người phân phối tinh |
SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ BÒ ĐỰC GIỐNG PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
Tên cơ sở:...............................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Số hiệu bò đực giống:.............................................................................................................
Giống: …………………………………. Dòng:...............................................................................
Tên chủ hộ có bò cái được phối giống | Địa chỉ | Ngày phối giống | Đã có chửa (đánh dấu “X”) | Kết quả bê lai ra đời | |
Ngày sinh sinh bê lai | Giới tính (đực cái) | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Kính gửi: UBND xã……………………. huyện………………………
Họ tên chủ cơ sở:.................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Xin đăng ký nuôi lợn đực giống để phối giống trực tiếp (bò đực giống để phối giống trực tiếp, lợn đực giống để thụ tinh nhân tạo)
Số hiệu lợn (bò) đực giống:...................................................................................................
Giống:…………………………………. Dòng:.............................................................................
Ngày sinh:............................................................................................................................
Nơi sinh:...............................................................................................................................
Ngày nhập về:.......................................................................................................................
Ngày bắt đầu sử dụng:..........................................................................................................
Tôi xin cam đoan sẽ quản lý và sử dụng lợn đực giống để phối giống trực tiếp (bò đực giống để phối giống trực tiếp, lợn đực giống để thụ tinh nhân tạo) đảm bảo đúng quy định của nhà nước. Nếu vi phạm, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
| Ngày tháng năm |
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên cơ sở:............................................................................................................................
Số hiệu lợn (bò) đực giống:...................................................................................................
Giống:………………………………… Dòng:..............................................................................
Ngày sinh:............................................................................................................................
Nơi sinh:...............................................................................................................................
Ngày nhập về:.......................................................................................................................
Ngày bắt đầu sử dụng:..........................................................................................................
Được chứng nhận: Đủ tiêu chuẩn lợn đực giống để thụ tinh nhân tạo (lợn đực giống để phối giống trực tiếp, bò đực giống để phối giống trực tiếp).
| Ngày tháng năm |
UBND HUYỆN, TP…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tên cơ sở:............................................................................................................................
Số hiệu lợn (bò) đực giống:...................................................................................................
Giống:………………………………… Dòng:..............................................................................
Ngày sinh:............................................................................................................................
Nơi sinh:...............................................................................................................................
Ngày nhập về:.......................................................................................................................
Ngày bắt đầu sử dụng:..........................................................................................................
Được chứng nhận: Đủ tiêu chuẩn lợn đực giống để thụ tinh nhân tạo (lợn đực giống để phối giống trực tiếp, bò đực giống để phối giống trực tiếp).
| Ngày tháng năm |
- 1Quyết định 07/2005/QĐ-BNN về quản lý và sử dụng lợn đực giống do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 66/2005/QĐ-BNN về quản lý và sử dụng bò đực giống do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004
- 4Quyết định 4102/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế Quản lý, sử dụng và phát triển Ngân hàng bê giống từ nguồn hỗ trợ cho vay bê cái giống sinh sản của Quỹ Thiện Tâm - Tập đoàn Vingroup trên địa bàn tỉnh Bình Định
Hướng dẫn 1009/HD-SNN về quản lý và sử dụng lợn đực giống, bò đực giống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 1009/HD-SNN
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 16/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Văn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực