Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1003/NHCS-TDNN | Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI HỘ CẬN NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2013/QĐ-TTG NGÀY 23/02/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn việc cho vay vốn đối với hộ cận nghèo như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng là hộ cận nghèo trên cả nước có nhu cầu vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh, nhằm góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững.
2. Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay là hộ cận nghèo có tên trong Danh sách hộ cận nghèo được Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận theo chuẩn hộ cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ (Hiện nay, chuẩn hộ cận nghèo được thực hiện theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015).
Mức cho vay vốn đối với hộ cận nghèo do NHCSXH và hộ vay thỏa thuận nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa phục vụ sản xuất, kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ (hiện nay, mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo là 30 triệu đồng/hộ).
a) Lãi suất cho vay bằng 130% lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ.
b) Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.
5. Mục đích sử dụng vốn vay
Vốn vay được sử dụng để đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.
NHCSXH không cho vay vốn từ chương trình này để sử dụng vào mục đích giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về sửa chữa nhà ở, nước sinh hoạt, điện thắp sáng, học tập các cấp học phổ thông và phương án sản xuất, kinh doanh những mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện theo Phụ lục số 01 Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ đính kèm văn bản này.
6. Những nội dung khác về: Thời hạn cho vay, phương thức cho vay, điều kiện cho vay, thủ tục và quy trình cho vay, định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ, xử lý nợ bị rủi ro, kiểm tra, đối chiếu nợ,…đối với hộ cận nghèo được thực hiện như cho vay vốn đối với hộ nghèo.
7. Hạch toán kế toán
NHCSXH nơi cho vay hạch toán các khoản cho vay vốn đối với hộ cận nghèo vào Tài khoản “Cho vay hộ cận nghèo” theo chế độ quy định.
Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố thực hiện việc báo cáo thống kê về kết quả cho vay vốn đối với hộ cận nghèo giống như Báo cáo cho vay hộ nghèo. Tổng giám đốc NHCSXH sẽ có thông báo Mã đối tượng thụ hưởng cho chương trình này để làm cơ sở theo dõi và lập Báo cáo kết quả cho vay hộ cận nghèo.
Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 16/4/2013; yêu cầu Giám đốc chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, chi nhánh báo cáo Tổng giám đốc xem xét, giải quyết./.
(Gửi kèm Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 496/QĐ-NHNN năm 2014 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng
- 2Công văn 6613/VPCP-KTTH năm 2014 Triển khai thực hiện Quyết định 03/2011/QĐ-TTg về Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại các ngân hàng thương mại do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Hướng dẫn 04/NHCS-TDNN năm 2014 thực hiện cho vay vốn để hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề và đi xuất khẩu lao động cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2015 theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 4Hướng dẫn 3337/NHCS-TDSV năm 2014 về nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 5Công văn 1485/NHCS-TDSV năm 2018 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 2Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 496/QĐ-NHNN năm 2014 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng
- 5Công văn 6613/VPCP-KTTH năm 2014 Triển khai thực hiện Quyết định 03/2011/QĐ-TTg về Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại các ngân hàng thương mại do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Hướng dẫn 04/NHCS-TDNN năm 2014 thực hiện cho vay vốn để hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề và đi xuất khẩu lao động cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2015 theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 7Hướng dẫn 3337/NHCS-TDSV năm 2014 về nghiệp vụ cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy, người điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người bán dâm hoàn lương theo Quyết định 29/2014/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 8Công văn 1485/NHCS-TDSV năm 2018 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm trong văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Hướng dẫn 1003/NHCS-TDNN năm 2013 về nghiệp vụ cho vay vốn đối với hộ cận nghèo theo Quyết định 15/2013/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- Số hiệu: 1003/NHCS-TDNN
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 12/04/2013
- Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
- Người ký: Nguyễn Văn Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra