- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/HDTĐ-GNTHK | TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 10 năm 2011. |
KHEN THƯỞNG VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO, TĂNG HỘ KHÁ THÀNH PHỐ - NĂM 2011
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 07/09/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh;
Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố hướng dẫn khen thưởng về thực hiện Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố năm 2011 như sau:
1. Để động viên, biểu dương khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, trực tiếp đóng góp có hiệu quả vào các hoạt động chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá của thành phố năm 2011, qua đó tạo khí thế thi đua đẩy nhanh tiến độ thực hiện hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo của thành phố quận huyện, phường xã năm 2012 và giai đoạn 3 (2009-2015).
2. Phát hiện, xây dựng và nhân rộng những nhân tố mới, mô hình tiêu biểu về giảm nghèo và vượt chuẩn nghèo giai đoạn 3 từ thực tiễn cuộc sống trong năm 2011 tạo điều kiện vận dụng nhân rộng ra nhằm thúc đẩy và nâng cao chất lượng và hiệu quả phong trào giảm nghèo của Thành phố trong giai đoạn 3 (2009-2015).
II.- ĐỐI TƯỢNG XÉT KHEN THƯỞNG:
1. Hộ nghèo tiêu biểu có nhiều nỗ lực tự phấn đấu vươn lên vượt chuẩn nghèo giai đoạn 3 của thành phố, đồng thời hỗ trợ, giúp đỡ lại cho người nghèo, hộ nghèo ở địa phương.
2. Các mạnh thường quân tham gia đóng góp thực hiện chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá giúp các người nghèo hộ nghèo thoát nghèo bền vững, giúp thành viên hộ nghèo học nghề, tạo công ăn việc làm cho người nghèo giúp họ có nguồn thu nhập ổn định cuộc sống.
3. Cán bộ chuyên trách giảm nghèo hưởng lương từ nguồn điều tiết (lãi cho vay 0,5%) của quỹ xóa đói giảm nghèo có thành tích xuất sắc trong thực hiện chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá tại địa phương (không khen cán bộ được hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước vì đã được xét khen thưởng theo quy định khen thưởng của nhà nước).
4. Tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo có thành tích xuất sắc trong thực hiện chương trình giảm nghèo tại địa phương.
1- Giấy khen của Ủy ban nhân dân quận/ huyện khen thưởng theo quy định của Hội đồng thi đua khen thưởng quận huyện.
2- Giấy khen của Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Đề nghị tặng số lượng không quá 10 giấy khen/ mỗi quận huyện.
1- Thủ tục bình xét và đề nghị khen thưởng:
1.1- Thường trực Ban giảm nghèo, tăng hộ khá quận-huyện căn cứ vào kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo năm 2011 và bảng điểm thi đua của quận-huyện (theo bảng hướng dẫn chấm điểm đính kèm) để tự nhận xét, phân loại thi đua A, B, C; đồng thời bình xét đề nghị hình thức khen thưởng cho tập thể và cá nhân; thông qua hội đồng thi đua khen thưởng quận-huyện trình UBND quận-huyện quyết định khen thưởng đối với hình thức khen thưởng cấp quận-huyện; và có văn bản đề nghị khen thưởng gởi về Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố đối với các hình thức khen thưởng tặng giấy khen của Sở Lao Động Thương binh và Xã hội thành phố.
1.2 Thủ tục đề nghị Sở Lao động Thương binh và Xã hội tặng Giấy khen gồm có:
- Công văn đề nghị của UBND quận-huyện (đính kèm danh sách đề nghị khen thưởng).
- Biên bản xét duyệt của Hội đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị.
- Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân (theo mẫu đính kèm).
** Lưu ý:
- Khi gởi hồ sơ thi đua khen thưởng năm 2011 về Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố đề nghị quận huyện chép USB tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân.
2- Thời gian thực hiện thủ tục đề nghị thành phố khen thưởng:
2.1- Thường trực Ban giảm nghèo Quận huyện làm thủ tục đề nghị khen thưởng và tự phong phân loại thi đua (A,B,C) gửi về Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố trước ngày 20/11/2011.
2.2- Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố chịu trách nhiệm tổng hợp và trình Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố xét duyệt trước ngày 20/12/2011, để có quyết định khen thưởng.
3- Đề nghị UBND quận-huyện quan tâm phối hợp chỉ đạo việc bình xét thi đua khen thưởng phong trào giảm nghèo tại địa phương năm 2011; tạo mọi điều kiện thuận lợi để Ban giảm nghèo, tăng hộ khá quận-huyện, phường-xã thực hiện tốt hướng dẫn này.
| TM. BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH |
ỦY BAN NHÂN DÂN…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| TP. Hồ Chí Minh, ngày .... tháng ... năm 2011. |
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG - TIÊU CHUẨN CHẤM ĐIỂM THI ĐUA - NĂM 2011
TỰ PHONG: __________________
(Ban hành theo Hướng dẫn số: /HDTĐ-GNTHK ngày ………………………. của Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố).
Tổng số điểm đạt được:………….. điểm
(tính theo chỉ tiêu của quận-huyện và phường-xã giao)
Số TT | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG | ĐIỂM | GHI CHÚ | |
Điểm chuẩn | Tự chấm | |||
I | Thực hiện chỉ tiêu nâng thu nhập giảm hộ nghèo | 25 |
| Nếu Q-H không có hộ nghèo thu nhập dưới 6 triệu đồng/ người/năm thì được hưởng trọn 4 điểm |
| - Thực hiện nâng thu nhập cho nhóm hộ nghèo có mức thu nhập dưới 6 triệu đồng/người/năm lên trên 6 triệu đồng/người/năm đạt 100% kế hoạch. | 4 |
| |
- Thực hiện nâng thu nhập cho nhóm hộ nghèo có mức thu nhập trên 6 triệu-8 triệu đồng/người/năm lên trên 8 triệu đồng/ người/năm đạt 100% kế hoạch. | 5 |
| ||
- Thực hiện nâng thu nhập cho nhóm hộ nghèo có mức thu nhập trên 8 triệu - 10 triệu đồng/người/năm lên trên 10 triệu đồng/người/năm đạt 100% kế hoạch. | 6 |
| ||
- Thực hiện nâng thu nhập cho nhóm hộ nghèo có mức thu nhập trên 10 triệu - 12 triệu đồng/người/năm vượt chuẩn nghèo có mức thu nhập bình quân trên 12 triệu/người/năm: đạt 100% kế hoạch. | 10 |
| ||
II | Thực hiện hỗ trợ về vốn - tín dụng cho người nghèo-hộ nghèo | 25 |
|
|
| * Nguồn quỹ xóa đói giảm nghèo: (17 điểm) |
|
|
|
- Vận động quỹ xóa đói giảm nghèo tạo vốn (bao gồm vận động trong dân và huy động từ nguồn ngân sách): đạt 100% kế hoạch. | 2 |
| Không đăng ký không tính điểm | |
- Giải ngân; đạt từ 80-100% kế hoạch. | 5 |
|
| |
- Thu hồi vốn: đạt từ 80-100% tổng số nợ đến hạn. | 5 |
| ||
- Nợ quá hạn ≤ 5% (từ 5% trở xuống) | 5 |
| (5-10%: 2đ-3đ) (10% không tính điểm) | |
* Phối hợp tốt với Ngân hàng Chính sách Xã hội trong thực hiện chương trình cho vay hộ nghèo (chương trình 316) ≥ 80% chỉ tiêu. | 3 |
|
| |
* Nguồn quỹ Quốc gia về việc làm (theo quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2011 của UBND TP) (≥ 80% chỉ tiêu). | 2 |
| ||
* Nguồn quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người bị thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố (quỹ 156) | 3 |
| ||
III | Giải quyết về đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nghèo | 12 |
|
|
| - Thực hiện đào tạo nghề: đạt 100% chỉ tiêu kế hoạch (≥ 90%). | 5 |
| |
- Thực hiện giải quyết việc làm: đạt 100% chỉ tiêu kế hoạch. (≥ 90%) | 5 |
| ||
- Thực hiện đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. (≥ 1 người) | 2 |
| ||
IV | Thực hiện chính sách ưu đãi xã hội và an sinh xã hội cho người nghèo-hộ nghèo | 15 |
|
|
| 1. Về chính sách chăm lo sức khoẻ: |
|
|
|
- Lập danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế cho hộ có thu nhập bình quân từ 8 triệu đồng/người/năm trở xuống đạt kế hoạch 100%. | 3 |
|
| |
- Vận động hộ trên 8 triệu - 12 triệu mua thẻ BHYT tham gia đóng 50% mệnh giá thẻ đạt 30% trở lên (theo tổng nhân khẩu trên 8 triệu - 12 triệu của Quận-Huyện). | 2 |
|
| |
2. Thực hiện chính sách hỗ trợ giáo dục cho học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo: xác nhận đề nghị miễn giảm tiền học phí, tiền cơ sở vật chất, hỗ trợ chi phí học tập đúng đối tượng, gởi hồ sơ thanh quyết toán kịp thời, lập hồ sơ đúng theo hướng dẫn thành phố. | 4 |
|
| |
3. Thực hiện hỗ trợ sửa chữa, chống dột, nhà ở, xây dựng nhà tình thương và chương trình xây nhà vệ sinh tự hoại cho người nghèo hoàn thành kế hoạch | 3 |
|
| |
4. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo chỉ đạo của Thành phố | 3 |
|
| |
V | Phát hiện, xây dựng, đúc kết và nhân rộng được các mô hình mới hoặc mô hình giảm nghèo có hiệu quả: từ 03 mô hình trở lên. | 03 |
|
|
VI | Công tác điều hành - quản lý chương trình | 16 |
|
|
| Đảm bảo thực hiện tốt các nội dung sau: |
|
|
|
- Lập danh sách cập nhật hộ nghèo năm 2011 theo quy định và hoàn tất thủ tục cắt giảm, bổ sung hộ nghèo, thành viên hộ. | 4 |
|
| |
- Thực hiện gửi báo cáo về thành phố đầy đủ, kịp thời (báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất và báo cáo định kỳ tháng, quí, năm). | 3 |
|
| |
- Tăng cường công tác kiểm tra về hiệu quả trợ giúp hộ nghèo về quản lý các nguồn quỹ (có kế hoạch tổ chức thực hiện và báo cáo kịp thời). | 3 |
|
| |
- Tham gia tập huấn của Thành phố: đạt trên 90% thành phần được triệu tập. | 3 |
|
| |
- Tổ tự quản giảm nghèo và số hộ nghèo tham gia sinh hoạt tổ tự quản giảm nghèo: đạt từ 80% trở lên. | 3 |
|
| |
VII | Các hoạt động phối hợp, lồng ghép với các đoàn thể, ngành chức năng chăm lo cho người nghèo hộ nghèo: | 04 |
|
|
| - Có ký kết hợp đồng trách nhiệm với các đoàn thể và thực hiện đạt các nội dung, chỉ tiêu việc chăm lo cho người nghèo hộ nghèo. | 2 |
|
|
- Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc các cấp (Ban vận động vì người nghèo) các đoàn thể, hỗ trợ từ nguồn quỹ “Vì người nghèo” và quỹ xã hội từ thiện đúng đối tượng người nghèo-hộ nghèo của địa phương. | 2 |
|
| |
| Tổng cộng | 100 |
|
|
| THƯỜNG TRỰC BAN GN-THK QUẬN (HUYỆN) ... |
GHI CHÚ:
Điểm trừ: Các đơn vị sẽ bị trừ điểm tùy theo từng hạng mục mà quận huyện hoàn thành chưa đầy đủ.
- Thực hiện hỗ trợ về vốn - tín dụng cho người nghèo-hộ nghèo: tính tỷ lệ phần % vượt quá chỉ tiêu đề ra sẽ bị trừ điểm.
- Giải quyết về đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nghèo: thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu như: giải quyết việc làm, đào tạo nghề, riêng xuất khẩu lao động phải đạt từ ≥ 1 trường hợp trở lên (lưu ý là đã lên máy bay đi xuất khẩu lao động không tính những trường hợp còn ở lại Việt Nam chưa đi), nếu thiếu hoặc không có thực hiện sẽ bị trừ điểm tùy theo từng hạng mục.
- Thực hiện chính sách ưu đãi xã hội cho người nghèo-hộ nghèo: thực hiện đầy đủ chế độ chính sách an sinh xã hội cho người nghèo có số liệu cụ thể như: BHYT, xây nhà tình nghĩa, tình thương, chống dột,... nếu thiếu hoặc không có thực hiện sẽ bị trừ điểm tùy theo từng hạng mục.
- Phát hiện, xây dựng, đúc kết và nhân rộng được các mô hình mới hoặc mô hình giảm nghèo có hiệu quả: phải có từ 3 mô hình trở lên có hiệu quả, đang hoạt động và có báo cáo mô hình gởi về Văn phòng Ban (Tổ Phát triển cộng đồng) đầy đủ. Nếu thiếu hoặc không có thực hiện sẽ bị trừ điểm tùy theo từng hạng mục.
- Công tác điều hành - quản lý chương trình: nếu thiếu hoặc không có thực hiện sẽ bị trừ điểm khi:
+ Báo cáo tổng kết, chấm điểm, xếp hạng thi đua cuối năm chậm so với thời gian qui định.
+ Thiếu báo cáo thường xuyên theo quy định hoặc báo cáo đột xuất do Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình giảm hộ nghèo, tăng hộ khá thành phố yêu cầu ở tiêu chuẩn thông tin báo cáo.
+ Không dự họp do Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình giảm hộ nghèo, tăng hộ khá thành phố triệu tập mà không báo cáo lý do ở tiêu chuẩn dự họp.
2. Thang điểm và cách tính điểm thi đua:
Xuất sắc | Tiên Tiến | Trung bình | Kém |
A+: 100 điểm. A1: từ 95 đến 99 điểm. A2: từ 91 đến 94 điểm. A3: 90 điểm. | B1: từ 85 đến 89 điểm. B2: từ 81 đến 84 điểm. B3: từ 80 điểm. | C1: từ 75 đến 79 điểm. C2: từ 71 đến 74 điểm. C3: từ 70 điểm | D: từ 50 đến 69 điểm. |
Mẫu: Báo cáo tóm tắt thành tích đề nghị khen thưởng Giấy khen của Sở LĐTB-XH cho tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc, đóng góp có hiệu quả vào các hoạt động Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố.
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…. năm…. |
STT | Tập thể và cá nhân được đề nghị khen thưởng | Đơn vị chủ quản hoặc chức vụ đơn vị công tác | Tóm tắt thành tích đã đạt được | Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đã đạt được | Đề nghị khen thưởng năm 2011 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Tập thể: Cơ sở sản xuất ……….
| Phường(Xã)……… , Quận (Huyện) ……..
|
|
|
|
| Cá nhân: |
|
|
|
|
1 | Bà Nguyễn Thị B | Chuyên trách, Phường (Xã)...,Quận (Huyện) …….. |
|
|
|
2 | Ông Trần Văn A | Hộ nghèo (ghi rõ địa chỉ) |
|
|
|
| Thủ trưởng đơn vị |
- 1Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Kế hoạch 486/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 58/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Kế hoạch 64/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Kế hoạch 486/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Hướng dẫn 05/HDTĐ-GNTHK khen thưởng về thực hiện Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá thành phố - năm 2011 do Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo - tăng hộ khá thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 05/HDTĐ-GNTHK
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 18/10/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Văn Xê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định