ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/HD-SNV | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 03 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN
VỀ KÝ THỪA ỦY QUYỀN ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
Căn cứ Khoản 6, Điều 1 Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Trên cơ sở tình hình thực tế, theo đề nghị của Ủy ban nhân dân các quận, huyện nhằm tăng cường công tác cải cách hành chính, cần giải quyết nhanh chóng các thủ tục hành chính cho người dân, Sở Nội vụ hướng dẫn việc ký thừa ủy quyền đối với Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện như sau:
1. Điều kiện thực hiện giao ký thừa ủy quyền
Việc giao ký thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện đối với các Trưởng phòng chuyên môn được căn cứ vào:
a) Đặc điểm tình hình cụ thể của cơ quan; khối lượng, mức độ công việc và trình độ năng lực của công chức;
b) Nội dung giao ký thừa ủy quyền được quy định cụ thể bằng văn bản;
c) Giới hạn trong một thời gian nhất định;
d) Người được giao ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký.
2. Thể thức văn bản và đóng dấu
a) Thể thức văn bản và sử dụng con dấu trong trường hợp ký thừa ủy quyền
Sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện giao ký thừa ủy quyền, Trưởng phòng chuyên môn ký ban hành văn bản theo thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản và đóng dấu của Ủy ban nhân dân quận, huyện (Phụ lục đính kèm).
b) Việc đăng ký và làm thủ tục chuyển phát văn bản đi trong trường hợp ký thừa ủy quyền
Việc ghi số, ký hiệu và lưu văn bản thực hiện theo quy định về quản lý văn bản đi của cơ quan ban hành văn bản là Ủy ban nhân dân quận, huyện.
c) Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
Ví dụ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ủy quyền cho Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Nội vụ, khi đó văn bản ban hành theo thể thức và đóng dấu của Ủy ban nhân dân quận, huyện; việc ghi quyền hạn của người ký như sau:
TUQ. CHỦ TỊCH | TUQ. CHỦ TỊCH |
3. Tổ chức thực hiện
a) Tổ chức thực hiện
- Trên cơ sở tình hình cụ thể của đơn vị, trình độ năng lực của cán bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét quyết định nội dung các nhiệm vụ, công việc cụ thể giao ký thừa ủy quyền.
- Trường hợp các ngành, lĩnh vực có quy định, hướng dẫn cụ thể về việc ký thừa ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện theo quy định, hướng dẫn đó.
b) Thay thế nội dung văn bản
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 1759/HD-SNV ngày 14 tháng 12 năm 2012 cửa Sở Nội vụ về ký thừa ủy quyền đối với Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Trên đây là hướng dẫn của Sở Nội vụ về ký thừa ủy quyền đối với Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN GIAO KÝ THỪA ỦY QUYỀN
(Kèm theo Hướng dẫn số 02/HD-SNV ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Giám đốc Sở Nội vụ TP. Hồ Chí Minh)
Mẫu 1: Quyết định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-….(2)…. | …… (3) ……, ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ………………… (4) ……………………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN (HUYỆN)…
Căn cứ …………………………………………….. (5) .................................................... ;
Căn cứ …………………………………………….. (6) .................................................... ;
Căn cứ …………………………………………….. (7) .................................................... ;
Theo đề nghị của …………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ……………………………………………..(8)......................................................
......................................................................................................................................
Điều 2. ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điều ... ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
| TUQ. CHỦ TỊCH (Chữ ký; dấu của UBND quận, huyện)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ban hành văn bản. (2) Ký hiệu: Tên cơ quan ban hành. (3) Địa danh. (4) Trích yếu nội dung quyết định. (5) Nêu các căn cứ pháp lý về thẩm quyền (6) Các văn bản pháp lý áp dụng, (7) Quyết định giao ký thừa ủy quyền của Chủ tịch UBND quận, huyện | (8) Nội dung quyết định. (9) Chức vụ người được ủy quyền. (10) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu. (11) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành. |
Mẫu 2: Văn bản có tên loại
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /..(2)..-..(3)... | …… (4) ……, ngày tháng năm 20… |
TÊN LOẠI VĂN BẢN (5)
………………… (6) ……………………
…………………………………………………….(7).........................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
……………..
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
……………………../.
Nơi nhận: | TUQ. CHỦ TỊCH (Chữ ký; dấu của UBND quận, huyện)
|
Ghi chú
* Mẫu này áp dụng đối với văn bản có ghi tên loại cụ thể như: Thông báo, Chương trình, Kế hoạch, Đề án, Báo cáo, Quy định vv... Riêng đối với Tờ trình có thể thêm thành phần kính gửi.
(1) Tên cơ quan ban hành văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên loại văn bản.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
(4) Địa danh.
(5) Tên loại văn bản: Thông báo, Chương trình, Kế hoạch, Đề án, Báo cáo, Quy định .v.v...
(6) Trích yếu nội dung văn bản.
(7) Nội dung văn bản.
(8) Ghi quyền hạn, chức vụ người được ủy quyền.
(9) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
Mẫu 3: Công văn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /..(2)..-..(3)... V/v ……..(5)…………. | …… (4) ……, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: | - ………………………………………….; - ………………………………………….; - ………………………………………….; |
…………………………………………………….(6)..........................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
……………..
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ./.
Nơi nhận: | TUQ. CHỦ TỊCH (Chữ ký; dấu của UBND quận, huyện)
|
Ghi chú
(1) Tên cơ quan, tổ chức.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản.
(3) Chữ viết tắt lĩnh vực ban hành.
(4) Địa danh.
(5) Trích yếu nội dung văn bản.
(6) Nội dung văn bản.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ người được ủy quyền.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành (nếu cần).
- 1Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án thực hiện tuyển chọn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương; cấp trưởng, phó đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc cấp sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp trưởng, phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tại tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 43/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 7107/QĐ-SYT năm 2018 về Quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của Giám đốc Sở Y tế đối với Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Hướng dẫn 3043/HD-SNV năm 2019 về thể thức văn bản ký thừa ủy quyền đối với Trưởng phòng chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ủy quyền do Sở Nội Vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 2Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 81/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án thực hiện tuyển chọn trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương; cấp trưởng, phó đơn vị sự nghiệp nhà nước trực thuộc cấp sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp trưởng, phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố tại tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 43/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 7107/QĐ-SYT năm 2018 về Quy định ủy quyền và ký thừa ủy quyền của Giám đốc Sở Y tế đối với Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh
Hướng dẫn 02/HD-SNV năm 2014 về ký thừa ủy quyền đối với Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 02/HD-SNV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 20/03/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trương Văn Lắm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực