Phần 5 Hiệp định TRIPS về các khía cạnh liên quan tới thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ
Phần V
Ngăn ngừa và giải quyết tranh chấp
1. Các luật và các quy định, các quyết định xét xử và các quyết định hành chính cuối cùng để áp dụng chung, do Thành viên ban hành, liên quan đến đối tượng của Hiệp định này (khả năng đạt được, phạm vi, việc đạt được, thực thi và ngăn ngừa sự lạm dụng các quyền sở hữu trí tuệ) phải được công bố, hoặc nếu việc công bố đó không có khả năng thực hiện, phải tiếp cận được một cách công khai, bằng ngôn ngữ quốc gia, theo cách thức để các chính phủ và những người nắm quyền có thể biết rõ về các Văn bản đó. Những Thoả ước liên quan đến đối tượng của Hiệp định này, có hiệu lực giữa chính phủ hoặc một cơ quan chính phủ của một Thành viên và chính phủ hoặc một cơ quan chính phủ của một Thành viên khác cũng phải được công bố.
2. Các Thành viên phải thông tin về các luật và các quy định nêu tại khoản 1 trên đây cho Hội đồng TRIPS để giúp Hội đồng đánh giá việc thi hành Hiệp định này. Hội đồng phải cố gắng giảm đến mức tối thiểu nghĩa vụ này cho các Thành viên và có thể quyết định miễn nghĩa vụ thông tin về các luật và các quy định đó trực tiếp cho Hội đồng nếu việc thương lượng với WIPO về việc thành lập một hệ thống chung để đăng ký các luật và quy định pháp luật đó đạt kết quả. Hội đồng cũng phải xem xét bất kỳ hoạt động thông tin nào bắt buộc phải tiến hành để thực hiện các nghĩa vụ theo Hiệp định này xuất phát từ các quy định của Điều 6ter Công ước Paris (1967).
3. Theo yêu cầu bằng văn bản của một Thành viên, mỗi Thành viên khác phải sẵn sàng cung cấp thông tin về các vấn đề được quy định tại khoản 1 trên đây. Thành viên nào có lý do để tin rằng tồn tại một quyết định xét xử hoặc quyết định hành chính hoặc thoả thuận song phương trong lĩnh vực quyền sở hữu trí tuệ ảnh hưởng đến các quyền của mình theo Hiệp định này, cũng có thể yêu cầu bằng văn bản để được tiếp cận với hoặc được thông tin chi tiết về những quyết định xét xử hoặc quyết định hành chính hoặc các thoả thuận song phương như vậy.
4. Không quy định nào tại các khoản từ khoản 1 đến khoản 3 trên đây buộc các Thành viên tiết lộ những thông tin bí mật có thể cản trở việc thực thi luật hoặc trái với lợi ích xã hội hoặc có thể gây tổn hại cho lợi ích thương mại hợp pháp của doanh nghiệp cụ thể nào đó, thuộc nhà nước hoặc tư nhân.
1. Các quy định tại các Điều XXII và XXIII của GATT 1994 được chi tiết hoá và áp dụng trong Thoả thuận về giải quyết tranh chấp(*) phải được áp dụng đối với việc thương lượng và giải quyết tranh chấp theo Hiệp định này, nếu không có quy định cụ thể khác trong Hiệp định này.
2. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày Hiệp định WTO bắt đầu có hiệu lực, không được áp dụng các điểm 1(b) và điểm 1(c) Điều XXIII của GATT 1994 để giải quyết các tranh chấp theo Hiệp định này.
3. Trong suốt thời hạn được quy định tại khoản 2, Hội đồng TRIPS phải nghiên cứu phạm vi và thể thức đơn kiện thuộc loại quy định tại các điểm 1(b) và điểm 1(c) điều XXIII của GATT nộp theo Hiệp định này, và đề xuất ý kiến để Hội nghị Bộ trưởng thông qua. Hội nghị Bộ trưởng chỉ được ra quyết định thông qua những ý kiến đề xuất đó hoặc quyết định kéo dài thời hạn nêu tại khoản 2 trên cơ sở nhất trí, và ý kiến đề xuất đã được thông qua phải có hiệu lực đối với tất cả các Thành viên mà không phải qua bất kỳ một thủ tục chấp nhận nào khác.
Hiệp định TRIPS về các khía cạnh liên quan tới thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ
- Số hiệu: khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 15/04/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/04/1994
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Cơ sở và phạm vi của các nghĩa vụ
- Điều 2. Các Công ước về sở hữu trí tuệ
- Điều 3. Đãi ngộ quốc gia
- Điều 4. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc
- Điều 5. Các thoả thuận đa phương về việc đạt được hoặc duy trì hiệu lực bảo hộ
- Điều 6. Trạng thái đã khai thác hết
- Điều 7. Mục tiêu
- Điều 8. Nguyên tắc
- Điều 9. Mối quan hệ với Công ước Berne
- Điều 10. Các chương trình máy tính và các bộ sưu tập dữ liệu
- Điều 11. Quyền cho thuê
- Điều 12. Thời hạn bảo hộ
- Điều 13. Hạn chế và ngoại lệ
- Điều 14. Bảo hộ những người biểu diễn, người sản xuất bản ghi âm và các tổ chức phát thanh, truyền hình
- Điều 15. Đối tượng có khả năng bảo hộ
- Điều 16. Các quyền được cấp
- Điều 17. Ngoại lệ
- Điều 18. Thời hạn bảo hộ
- Điều 19. Yêu cầu sử dụng
- Điều 20. Các yêu cầu khác
- Điều 21. Cấp li-xăng (chuyển giao quyền sử dụng) và chuyển nhượng quyền sở hữu
- Điều 22. Bảo hộ chỉ dẫn địa lý
- Điều 23. Bảo hộ bổ sung đối với các chỉ dẫn địa lý dùng cho rượu vang và rượu mạnh.
- Điều 24. Đàm phán quốc tế, Ngoại lệ
- Điều 27. Đối tượng có khả năng được cấp Patent
- Điều 28. Các quyền được cấp
- Điều 29. Điều kiện đối với người nộp đơn xin cấp patent
- Điều 30. Ngoại lệ đối với các quyền được cấp
- Điều 31. Các hình thức sử dụng khác không được phép của người nắm giữ quyền
- Điều 32. Huỷ bỏ/Đình chỉ
- Điều 33. Thời hạn bảo hộ
- Điều 34. Các sáng chế quy trình: nghĩa vụ dẫn chứng
- Điều 35. Mối quan hệ với Hiệp ước IPIC
- Điều 36. Phạm vi bảo hộ
- Điều 37. Các hành vi không cần phải có phép của người nắm giữ quyền
- Điều 38. Thời hạn bảo hộ
- Điều 42. Các thủ tục đúng đắn và công bằng
- Điều 43. Chứng cứ
- Điều 44. Lệnh của toà án
- Điều 45. Đền bù thiệt hại
- Điều 46. Các biện pháp chế tài khác
- Điều 47. Quyền được thông tin
- Điều 48. Bồi thường cho bên bị
- Điều 49. Các thủ tục hành chính
- Điều 51. Đình chỉ thông quan tại các Cơ quan hải quan
- Điều 52. Đơn
- Điều 53. Khoản bảo đảm hoặc bảo chứng tương đương
- Điều 54. Thông báo về việc đình chỉ
- Điều 55. Thời hạn đình chỉ
- Điều 56. Bồi thường cho người nhập khẩu và chủ sở hữu hàng hoá
- Điều 57. Quyền kiểm tra và thông tin
- Điều 58. Hành động mặc nhiên
- Điều 59. Các biện pháp chế tài
- Điều 60. Nhập khẩu với số lượng nhỏ
- Điều 61. Phần IV. Các thủ tục để đạt được và duy trì các quyền sở hữu trí tuệ,
- Điều 62. Phần V. Ngăn ngừa và giải quyết tranh chấp
- Điều 63. Tính minh bạch
- Điều 64. Giải quyết tranh chấp
- Điều 65. Các điều khoản chuyển tiếp
- Điều 66. Những Thành viên là nước kém phát triển
- Điều 67. Hợp tác kỹ thuật
- Điều 68. Hội đồng về những vấn đề liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 69. Hợp tác quốc tế
- Điều 70. Bảo hộ các đối tượng đang tồn tại
- Điều 71. Xem xét lại và sửa đổi
- Điều 72. Bảo lưu
- Điều 73. Những ngoại lệ về an ninh