Phần 4 Hiệp định TRIPS về các khía cạnh liên quan tới thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ
Phần IV
1. Các Thành viên có thể quy định rằng một trong những điều kiện để đạt được hoặc duy trì các quyền sở hữu trí tuệ nêu tại các Mục từ Mục 2 đến Mục 6 Phần II Hiệp định này, là phải tuân thủ các trình tự và thủ tục hợp lý. Các trình tự và thủ tục đó sẽ phải phù hợp với các quy định của Hiệp định này.
2. Trường hợp việc đạt được quyền sở hữu trí tuệ phụ thuộc vào thủ tục cấp quyền hoặc đăng ký quyền đó, các Thành viên phải bảo đảm rằng các thủ tục cấp hoặc đăng ký quyền, phụ thuộc vào việc đáp ứng các điều kiện về bản chất đối tượng sở hữu trí tuệ, được hoàn thành trong một thời hạn hợp lý để tránh rút ngắn một cách tuỳ tiện thời hạn bảo hộ.
3. Điều 4 của Công ước Paris (1967) phải được áp dụng, với những sửa đổi thích hợp, cho nhãn hiệu dịch vụ.
4. Các thủ tục liên quan đến việc đạt được và duy trì các quyền sở hữu trí tuệ, và thủ tục hành chính về huỷ bỏ hiệu lực và, nếu luật quốc gia quy định, các thủ tục theo yêu cầu của bên liên quan như phản đối, huỷ bỏ, và đình chỉ hiệu lực, phải phù hợp với các nguyên tắc chung quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều 41.
5. Các quyết định hành chính cuối cùng theo bất kỳ thủ tục nào quy định tại khoản 4 trên đây đều phải có thể bị xem xét lại tại cơ quan xét xử hoặc cơ quan tương đương với cơ quan xét xử. Tuy nhiên, các Thành viên không có nghĩa vụ phải quy định khả năng xem xét lại nói trên đối với các quyết định từ chối đơn phản đối hoặc đơn yêu cầu huỷ bỏ bằng thủ tục hành chính, với điều kiện là đối tượng của đơn phản đối hoặc yêu cầu huỷ bỏ đó có thể bị tuyên bố vô hiệu theo thủ tục khác.
Hiệp định TRIPS về các khía cạnh liên quan tới thương mại của Quyền sở hữu trí tuệ
- Số hiệu: khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 15/04/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/04/1994
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Cơ sở và phạm vi của các nghĩa vụ
- Điều 2. Các Công ước về sở hữu trí tuệ
- Điều 3. Đãi ngộ quốc gia
- Điều 4. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc
- Điều 5. Các thoả thuận đa phương về việc đạt được hoặc duy trì hiệu lực bảo hộ
- Điều 6. Trạng thái đã khai thác hết
- Điều 7. Mục tiêu
- Điều 8. Nguyên tắc
- Điều 9. Mối quan hệ với Công ước Berne
- Điều 10. Các chương trình máy tính và các bộ sưu tập dữ liệu
- Điều 11. Quyền cho thuê
- Điều 12. Thời hạn bảo hộ
- Điều 13. Hạn chế và ngoại lệ
- Điều 14. Bảo hộ những người biểu diễn, người sản xuất bản ghi âm và các tổ chức phát thanh, truyền hình
- Điều 15. Đối tượng có khả năng bảo hộ
- Điều 16. Các quyền được cấp
- Điều 17. Ngoại lệ
- Điều 18. Thời hạn bảo hộ
- Điều 19. Yêu cầu sử dụng
- Điều 20. Các yêu cầu khác
- Điều 21. Cấp li-xăng (chuyển giao quyền sử dụng) và chuyển nhượng quyền sở hữu
- Điều 22. Bảo hộ chỉ dẫn địa lý
- Điều 23. Bảo hộ bổ sung đối với các chỉ dẫn địa lý dùng cho rượu vang và rượu mạnh.
- Điều 24. Đàm phán quốc tế, Ngoại lệ
- Điều 27. Đối tượng có khả năng được cấp Patent
- Điều 28. Các quyền được cấp
- Điều 29. Điều kiện đối với người nộp đơn xin cấp patent
- Điều 30. Ngoại lệ đối với các quyền được cấp
- Điều 31. Các hình thức sử dụng khác không được phép của người nắm giữ quyền
- Điều 32. Huỷ bỏ/Đình chỉ
- Điều 33. Thời hạn bảo hộ
- Điều 34. Các sáng chế quy trình: nghĩa vụ dẫn chứng
- Điều 35. Mối quan hệ với Hiệp ước IPIC
- Điều 36. Phạm vi bảo hộ
- Điều 37. Các hành vi không cần phải có phép của người nắm giữ quyền
- Điều 38. Thời hạn bảo hộ
- Điều 42. Các thủ tục đúng đắn và công bằng
- Điều 43. Chứng cứ
- Điều 44. Lệnh của toà án
- Điều 45. Đền bù thiệt hại
- Điều 46. Các biện pháp chế tài khác
- Điều 47. Quyền được thông tin
- Điều 48. Bồi thường cho bên bị
- Điều 49. Các thủ tục hành chính
- Điều 51. Đình chỉ thông quan tại các Cơ quan hải quan
- Điều 52. Đơn
- Điều 53. Khoản bảo đảm hoặc bảo chứng tương đương
- Điều 54. Thông báo về việc đình chỉ
- Điều 55. Thời hạn đình chỉ
- Điều 56. Bồi thường cho người nhập khẩu và chủ sở hữu hàng hoá
- Điều 57. Quyền kiểm tra và thông tin
- Điều 58. Hành động mặc nhiên
- Điều 59. Các biện pháp chế tài
- Điều 60. Nhập khẩu với số lượng nhỏ
- Điều 61. Phần IV. Các thủ tục để đạt được và duy trì các quyền sở hữu trí tuệ,
- Điều 62. Phần V. Ngăn ngừa và giải quyết tranh chấp
- Điều 63. Tính minh bạch
- Điều 64. Giải quyết tranh chấp
- Điều 65. Các điều khoản chuyển tiếp
- Điều 66. Những Thành viên là nước kém phát triển
- Điều 67. Hợp tác kỹ thuật
- Điều 68. Hội đồng về những vấn đề liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ
- Điều 69. Hợp tác quốc tế
- Điều 70. Bảo hộ các đối tượng đang tồn tại
- Điều 71. Xem xét lại và sửa đổi
- Điều 72. Bảo lưu
- Điều 73. Những ngoại lệ về an ninh