Điều 14 Hiệp định số 261/WTO/VB về Chống bán phá giá -Thực thi Điều VI của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại GATT 1994
Điều 14: Hành động chống bán phá giá nhân danh một nước thứ ba
14.1 Đơn đề nghị chống bán phá giá nhân danh nước thứ ba sẽ do các cơ quan có thẩm quyền của nước thứ ba này thực hiện.
14.2 Đơn đề nghị này cần phải đi kèm với các thông tin hỗ trợ liên quan tới giá cho thấy các hàng hóa nhập khẩu đang được bán phá giá và các thông tin chi tiết cho thấy trường hợp nghi ngờ bán phá giá này đang gây thiệt hại đến ngành sản xuất trong nước của nước thứ ba này. Chính phủ của nước thứ ba sẽ cung cấp các hỗ trợ cần thiết cho cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu trong chừng mực có thể để thu thập thông tin mà nước này quan tâm.
14.3 Trong quá trình xem xét đơn đề nghị này, các cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu sẽ xem xét các tác động của hành động bán phá giá đã được xác định tới ngành sản xuất có liên quan của nước thứ ba, nghĩa là việc đánh giá thiệt hại không chỉ thực hiện đối với các tác động của trường hợp bán phá giá đối với xuất khẩu của ngành này sang nước nhập khẩu hay thậm chí tác động đến toàn bộ xuất khẩu của ngành đó.
14.4 Quyết định có tiến hành xem xét vụ việc hay không phụ thuộc hoàn toàn vào nước nhập khẩu. Nếu nước nhập khẩu quyết định rằng nước này đã sẵn sàng thực hiện các biện pháp chống phá giá thì chính nước nhập khẩu là nước sẽ phải trình lên Hội đồng Thương mại Hàng hóa xin chấp thuận đối với các biện pháp đó.
Hiệp định số 261/WTO/VB về Chống bán phá giá -Thực thi Điều VI của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại GATT 1994
- Số hiệu: 261/WTO/VB
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 15/04/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Các nguyên tắc
- Điều 2. Xác định việc bán phá giá
- Điều 3. Xác định Tổn hại[9] 3.1 Việc xác định tổn hại nhằm thực hiện Điều VI của GATT 1994 phải được tiến hành dựa trên bằng chứng xác thực và thông qua điều tra khách quan về cả hai khía cạnh: (a) khối lượng hàng hóa nhập khẩu được bán phá giá và ảnh hưởng của hàng hóa được bán phá giá đến giá trên thị trường nội địa của các sản phẩm tương tự và (b) hậu quả của việc nhập khẩu này đối với các nhà sản xuất các sản phẩm trên ở trong nước.
- Điều 4. Định nghĩa về Ngành sản xuất Trong nước
- Điều 5. Bắt đầu và Quá trình Điều tra Tiếp theo
- Điều 6. Bằng chứng
- Điều 7. Các biện pháp tạm thời
- Điều 8. Cam kết về giá 8.1 Các thủ tục có thể[19] được đình chỉ hoặc chấm dứt mà không áp dụng bất cứ biện pháp tạm thời hay thuế chống phá giá nào nếu như các nhà xuất khẩu có cam kết ở mức thoả đáng sẽ điều chỉnh giá của mình hoặc đình chỉ hành động bán phá giá vào khu vực đang điều tra để các cơ quan có thẩm quyền thấy được rằng tổn hại do việc bán phá giá gây ra đã được loại bỏ. Khoản giá tăng thêm khi cam kết về giá như vậy không được cao hơn mức cần thiết để có thể loại bỏ biên độ bán phá giá. Khuyến khích việc chỉ yêu cầu mức tăng giá thấp hơn biên độ bán phá giá nếu như mức đó đủ để loại bỏ tổn hại đối với sản xuất trong nước.
- Điều 9. Đánh thuế và thu thuế chống bán phá giá 9.1 Quyết định về việc có đánh thuế chống bán phá giá hay không sau khi tất cả các điều kiện để có thể đánh thuế đã được đáp ứng và quyết định xem liệu mức thuế chống bán phá giá sẽ tương đương hay thấp hơn biên độ phá giá sẽ do cơ quan có thẩm quyền của Thành viên nhập khẩu quyết định. Việc đánh thuế trên lãnh thổ của tất cả các Thành viên, không nên cứng nhắc và nên áp dụng mức thuế thấp hơn biên độ phá giá nếu như mức thuế thấp hơn này đủ để loại bỏ tổn hại đối với sản xuất trong nước.
- Điều 10. Hồi tố
- Điều 11. Thời hạn áp dụng và việc xem xét lại thuế chống phá giá và các cam kết về giá
- Điều 12. Thông báo công khai và Giải thích các quyết định
- Điều 13. Rà soát tư pháp
- Điều 14. Hành động chống bán phá giá nhân danh một nước thứ ba
- Điều 15. Các Thành viên đang phát triển
- Điều 16. Uỷ ban về Thực hành Chống bán Phá giá
- Điều 17. Tham vấn và giải quyết tranh chấp
- Điều 18. Điều khoản cuối cùng