Điều 23 Hiệp định chung số 202/WTO/VB về Thuế quan và Thương mại
Sự vô hiệu hoá hay vi phạm cam kết
1. Trong trường hợp một bên ký kết nhận thấy một lợi ích thu được một cách trực tiếp hay gián tiếp từ Hiệp định này bị vô hiệu hay vi phạm và việc thực hiện một trong các mục tiêu của Hiệp định vì thế bị trở ngại là kết quả của:
a) một bên ký kết không hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết trong khuôn khổ Hiệp định này; hoặc
b) một bên ký kết khác áp dụng một biện pháp nào đó, dù biện pháp này có trái với quy định của Hiệp định này hay không;
c) sự tồn tại một tình huống bất kỳ nào khác.
để có thể giải quyết thoả đáng vấn đề, Bên ký kết đó có thể nêu vấn đề hay đề nghị bằng văn bản với bên kia hay với (các) bên ký kết khác, được coi là liên quan. Khi được yêu cầu như vậy mọi bên ký kết sẽ quan tâm xem xét những vấn đề đã được nêu lên.
2. Nếu trong thời hạn hợp lý các bên liên quan vẫn không giải quyết được thoả đáng hoặc trong trường hợp khó khăn thuộc diện đã nêu tại điểm (c) khoản đầu của Điều này, có thể nêu vấn đề ra trước Các Bên Ký Kết. Các Bên sẽ tiến hành ngay việc điều tra về mọi vấn đề đặt ra cho Các Bên và tuỳ trường hợp sẽ đề xuất quy tắc giải quyết với các bên ký kết được Các Bên coi là bên gây ra hay sẽ nghị sự về vấn đề đó. Khi thấy cần thiết, Các Bên Ký Kết có thể tham vấn một số bên ký kết, Uỷ ban Kinh tế và xã hội của Liên hợp Quốc và bất kỳ tổ chức liên chính phủ thích hợp nào khác. Nếu Các Bên thấy rằng tình huống đã đủ nghiêm trọng để có biện pháp cần thiết, Các Bên có thể cho phép một hay nhiều bên ký kết ngừng việc cho bất kỳ một bên ký kết nào được hưởng các nhân nhượng hay việc ngừng việc thực hiện nghĩa vụ thuộc Hiệp định Chung với các bên đó mà Các Bên coi là có lý, phù hợp với hoàn cảnh. Khi thực sự có sự ngừng áp dụng nhân nhượng hay thực hiện nghĩa vụ với một bên ký kết, trong thời hạn 60 ngày kể từ khi việc ngừng có hiệu lực, bên ký kết có quyền thông báo bằng văn bản cho Thư ký điều hành* của Các Bên Ký Kết ý định từ bỏ Hiệp định chung; Sự từ bỏ đó có hiệu lực sau 60 ngày kể từ ngày Thư ký điều hành của Các Bên Ký Kết nhận được thông báo nói trên.
Hiệp định chung số 202/WTO/VB về Thuế quan và Thương mại
- Số hiệu: 202/WTO/VB
- Loại văn bản: Văn bản WTO
- Ngày ban hành: 15/04/1994
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1900
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. *
- Điều 4. Các quy định đặc biệt về phim - điện ảnh
- Điều 5. Quyền tự do quá cảnh
- Điều 6. Thuế chống bán phá giá và thuế đối kháng
- Điều 7. Xác định trị giá tính thuế quan
- Điều 8. Phí và các thủ tục liên quan đến Xuất Nhập Khẩu*
- Điều 9. Nhãn xuất xứ
- Điều 10. Công bố và quản lý các quy tắc thương mại
- Điều 11. Triệt tiêu chung các hạn chế định lượng
- Điều 12. *
- Điều 13. *
- Điều 14. *
- Điều 15. Các thoả thuận về ngoại hối
- Điều 16. Trợ cấp
- Điều 17. Doanh nghiệp thương mại nhà nước
- Điều 18. *
- Điều 19. Biện pháp khẩn cấp đối với việc nhập khẩu các sản phẩm nhất định
- Điều 20. Các ngoại lệ chung
- Điều 21. Ngoại lệ về an ninh
- Điều 22. Tham vấn
- Điều 23. Sự vô hiệu hoá hay vi phạm cam kết
- Điều 24. Áp dụng theo lãnh thổ - Hàng hoá biên mậu
- Điều 25.
- Điều 26. Chấp nhận, hiệu lực và đăng ký
- Điều 27.
- Điều 28. *
- Điều 29. Mối quan hệ của Hiệp định này với Hiến chương Havana
- Điều 30. Điều chỉnh
- Điều 31. Rút bỏ
- Điều 32. Các bên ký kết
- Điều 33. Gia nhập
- Điều 34. Phụ lục
- Điều 35. Không áp dụng Hiệp định giữa các bên ký kết nhất định
- Điều 36. Nguyên tắc và mục tiêu
- Điều 37. Cam kết
- Điều 38. Hành động tập thể