Hệ thống pháp luật

Điều 1 Hiệp định chung số 202/WTO/VB về Thuế quan và Thương mại

Điều I

Quy định chung về Đối xử tối huệ quốc

1.         Với mọi khoản thuế quan và khoản thu thuộc bất cứ loại nào  được áp dụng hay có liên  quan đến nhập khẩu và xuất khẩu hoặc  được áp dụng đối với việc chuyển tiền quốc tế để thanh toán hàng xuất  nhập khẩu, hay phương thức đánh thuế hoặc áp dụng phụ thu  nêu trên, hay với mọi luật lệ hay thủ tục trong xuất nhập khẩu và liên quan tới mọi  vấn đề nêu tại khoản 2 và khoản 4 của Điều III,* mọi lợi thế, biệt đãi, đặc quyền hay  miễn trừ được bất kỳ bên ký kết nào, phải dành ngay lập tức và vô điều kiện cho bất cứ một sản phẩm có xuất xứ từ hay được giao tới bất kỳ một nước nào khác sẽ được áp dụng  đối với sản phẩm tương tự có xuất xứ từ hay giao tới mọi bên ký kết khác. .

2.         Các quy định tại khoản 1 Điều này không đòi hỏi phải loại bỏ bất cứ một ưu đãi nào liên quan tới thuế nhập khẩu hay các khoản thu không vượt quá mức  quy định tại khoản 4  Điều này và  thuộc diện được quy định dưới đây:

 (a)       Ưu đãi có hiệu lực giữa hai hay nhiều lãnh thổ nêu trong danh mục tại phụ lục A, theo các điều kiện nêu trong phụ lục đó;

(b)        Ưu đãi có hiệu lực riêng giữa hai hay nhiều lãnh thổ có mối liên hệ về chủ quyền chung hay có quan hệ bảo hộ chủ quyền được nêu tại danh mục B, C, D, theo điều kiện đã nêu ra trong các phụ lục đó;

(c)        Ưu đãi chỉ có hiệu lực riêng giữa các nước có chung biên giới nêu trong phụ lục E, F.

3.         Các  quy định tại khoản 1  không áp dụng đối với các ưu đãi giữa các nước trước đây là bộ phận của Lãnh thổ Ottoman và được tách từ lãnh thổ Ottoman  từ ngày 24 tháng 7 năm 1923,  với điều kiện là các ưu đãi đó được phép áp dụng theo khoản 5 của điều XXV và do vậy sẽ đươc áp dụng phù hợp với khoản 1 của Điều XXIX.

4.         Biên độ ưu đãi* áp dụng với bất cứ sản phẩm nào được khoản 2 Điều này cho phép dành ưu đãi nhưng các Biểu cam kết đính kèm theo Hiệp định này lại không có quy định rõ cụ thể mức biên độ tối đa, sẽ không vượt quá:

 (a)       Khoản chênh lệch giữa mức  thuế suất  tối huệ quốc và thuế suất ưu đãi nêu trong Biểu, với thuế quan hay khoản thu áp dụng với bất cứ sản phẩm nào đã được ghi trong Biểu tương ứng; nếu trong Biểu không ghi rõ thuế suất ưu đãi, việc vận dụng thuế suất ưu đãi  với mục đích của  điểm này sẽ căn cứ vào mức thuế ưu đãi có hiệu lực vào ngày 10 tháng 4 năm 1947 và nếu trong Biểu cũng không có mức thuế đối xử tối huệ quốc thì áp dụng mức chênh lệch giữa thuế suất ưu đãi và thuế theo đối xử tối huệ quốc đã có vào ngày 10 tháng 4 năm 1947;

 (b)       Với mọi khoản thuế quan và khoản thu không ghi cụ thể trong Biểu tương ứng, mức chênh lệch có được vào ngày 10 tháng 4 năm 1947 sẽ được áp dụng.

Trong trường hợp một bên ký kết có tên trong phụ lục G, ngày 10 tháng 4 năm 1947 tham chiếu đến tại  điểm (a) và (b)  nêu trên sẽ được thay thế bằng ngày cụ thể ghi trong phụ lục đó.

Hiệp định chung số 202/WTO/VB về Thuế quan và Thương mại

  • Số hiệu: 202/WTO/VB
  • Loại văn bản: Văn bản WTO
  • Ngày ban hành: 15/04/1994
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1900
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH