Thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Hải Phòng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HPG-151312-TT |
Cơ quan hành chính: | Hải Phòng |
Lĩnh vực: | Lao động, tiền lương |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Người sử dụng lao động nộp hồ sơ: | Tại phòng Lao động Việc làm, Tiền lương và Bảo hiểm xã hội - Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ: | Thực hiện thủ tục cấp phép |
Người sử dụng lao động nhận kết quả: | Tại phòng Lao động Việc làm, Tiền lương và Bảo hiểm xã hội - Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Công việc của người lao động thực hiện theo yêu cầu kéo dài quá thời hạn giấy phép; Thời hạn gia hạn của giấy phép lao động phụ thuộc vào thời gian làm việc tiếp của người nước ngoài cho người sử dụng lao động được xác định trong hợp đồng lao động hoặc văn bản của phía nước ngoài cử người nước ngoài làm tại Việt Nam hoặc hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài; mỗi lần gia hạn không quá 36 tháng | |
Trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép lao động hết hạn người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó |
Thành phần hồ sơ
Đối với người nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, bao gồm:
- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu) nêu rõ lý do chưa đào tạo được người Việt Nam để thay thế, họ tên những người Việt Nam đã và đang được đào tạo, kinh phí đào tạo, thời gian đào tạo, địa điểm đào tạo để thay thế người lao động nước ngoài; - Bản sao hợp đồng lao động (có xác nhận của người sử dụng lao động); - Giấy phép lao động đã được cấp. |
Đối với người nước ngoài làm việc không theo hình thức hợp đồng lao động (văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế:
- Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác phía Việt Nam (theo mẫu); - Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài; - Giấy phép lao động đã được cấp. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động (mẫu số 5)
Tải về |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí gia hạn giấy phép lao động | 200.000 đ ( hai trăm nghìn đồng) |
1. Quyết định 54/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Gia hạn giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Hải Phòng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!