Điều 4 Dự thảo thông tư quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do bộ trưởng bộ lao động - thương binh và xã hội ban hành
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp là hệ thống các tiêu chí về năng lực nghề nghiệp tối thiểu mà nhà giáo cần đạt được để làm căn cứ bố trí, sắp xếp kế hoạch giảng dạy; tuyển dụng, sử dụng và đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
2. Tiêu chí là những nội dung cụ thể của chuẩn, thể hiện năng lực của nhà giáo.
3. Minh chứng là các hồ sơ, tài liệu, tư liệu, sự vật được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ đạt được của tiêu chí.
4. Trình độ trung cấp chuyên nghiệp là cấp trình độ đào tạo được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Luật Giáo dục năm 2005.
5. Trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề là các trình độ đào tạo được quy định tại Điều 6 Luật Dạy nghề năm 2006.
6. Trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng là các trình độ đào tạo được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014.
7. Bằng cử nhân là văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người tốt nghiệp đại học quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Giáo dục năm 2019.
8. Bằng kỹ sư là văn bằng chuyên sâu đặc thù thuộc hệ thống giáo dục đại học được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học.
Dự thảo thông tư quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do bộ trưởng bộ lao động - thương binh và xã hội ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục đích quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
- Điều 6. Tiêu chí 2 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
- Điều 7. Tiêu chí 3 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
- Điều 8. Tiêu chí 4 về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 9. Tiêu chí 5 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
- Điều 10. Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
- Điều 11. Tiêu chí 2 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
- Điều 12. Tiêu chí 3 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
- Điều 13. Tiêu chí 4 về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 14. Tiêu chí 5 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
- Điều 15. Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
- Điều 16. Tiêu chí 2 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
- Điều 17. Tiêu chí 3 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
- Điều 18. Tiêu chí 4 về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 19. Tiêu chí 5 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
- Điều 20. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
- Điều 21. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 22. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên