Chương 3 Dự thảo thông tư quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do bộ trưởng bộ lao động - thương binh và xã hội ban hành
CHUẨN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Điều 10. Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
1. Trình độ đào tạo của nhà giáo dạy trình độ trung cấp thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 54 Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề đề dạy thực hành trình độ trung cấp được quy định như sau:
a) Danh hiệu Nghệ nhân ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nhà giáo ưu tú trở lên;
b) Bằng bác sĩ chuyên khoa cấp I trở lên; Bằng kỹ sư;
c) Bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên đối với một số nhóm ngành sau: Nghệ thuật (trừ các ngành: Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật; Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu; Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình; Lý luận, lịch sử và phê bình múa); Thể dục, thể thao (trừ ngành Quản lý thể dục thể thao); Máy tính và công nghệ thông tin; Kế toán; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Đào tạo giáo viên (các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn Quốc; Giáo dục thể chất; Huấn luyện thể thao); Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài;
d) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề; Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp giấy chứng nhận và trực ca đối với thuyền viên (Công ước STCW); Bằng tốt nghiệp trung cấp đối với các ngành thuộc lĩnh vực xiếc và tạp kỹ; Chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề; Chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật;
đ) Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2; Chứng chỉ kỹ năng nghề xuất sắc tại các kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia; Chứng nhận bậc thợ 4/7 hoặc 3/6 trở lên;
e) Chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 4 Khung trình độ quốc gia (Niveau 4 DQR) của Cộng hòa Liên bang Đức; Chứng chỉ kỹ năng nghề trình độ cao đẳng, cao đẳng nâng cao (Diploma, Advanced Diploma) của Úc; Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 (Level 3 as prescribed in the National Occupational Skill Standard) trở lên của Malaysia;
g) Chứng nhận giải thưởng quốc gia, khu vực, quốc tế hoặc Chứng nhận huấn luyện học sinh, sinh viên đoạt giải thưởng quốc gia, khu vực, quốc tế trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
h) Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, danh hiệu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Tiêu chí 2 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
Có một trong các văn bằng, chứng chỉ về trình độ nghiệp vụ sư phạm sau:
1. Bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên; Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật.
2. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp; Chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề; Chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 2.
3. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
Điều 12. Tiêu chí 3 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
Có năng lực sử dụng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của giáo viên giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ trung cấp.
Điều 13. Tiêu chí 4 về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của giáo viên giáo dục nghề nghiệp dạy trình độ trung cấp.
Điều 14. Tiêu chí 5 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
1. Tham gia thực tập tại doanh nghiệp hoặc cơ quan chuyên môn hằng năm theo quy định.
2. Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng từ cấp cơ sở trở lên mỗi năm học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ mới, chuyển đổi số, phương pháp giảng dạy trong năm học.
Dự thảo thông tư quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp do bộ trưởng bộ lao động - thương binh và xã hội ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Mục đích quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
- Điều 6. Tiêu chí 2 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
- Điều 7. Tiêu chí 3 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
- Điều 8. Tiêu chí 4 về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 9. Tiêu chí 5 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
- Điều 10. Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
- Điều 11. Tiêu chí 2 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
- Điều 12. Tiêu chí 3 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
- Điều 13. Tiêu chí 4 về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 14. Tiêu chí 5 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
- Điều 15. Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
- Điều 16. Tiêu chí 2 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
- Điều 17. Tiêu chí 3 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
- Điều 18. Tiêu chí 4 về Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin
- Điều 19. Tiêu chí 5 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
- Điều 20. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
- Điều 21. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 22. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 23. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên