Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 2 Dự thảo Thông tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Mục 1. QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU THEO HÌNH THỨC ĐẤU THẦU RỘNG RÃI

Điều 10. Quy trình chi tiết

1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

a) Lập hồ sơ mời thầu;

b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.

2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu, bao gồm:

a) Thông báo mời thầu và phát hành hồ sơ mời thầu;

b) Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu;

c) Nộp hồ sơ dự thầu;

d) Mở thầu.

3. Đánh giá hồ sơ dự thầu và xếp hạng nhà thầu.

4. Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

5. Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

Điều 11. Thành phần và định dạng tập tin (file) của E-HSMT

1. Thành phần hồ sơ mời thầu bao gồm:

a) Chương I - Chỉ dẫn nhà thầu;

b) Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;

d) Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;

đ) Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

c) Chương V - Yêu cầu về kỹ thuật;

e) Chương VI - Điều kiện chung của hợp đồng;

g) Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

h) Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.

2. Chương I và Chương VI được cố định theo định dạng file PDF và đăng tải trên Hệ thống để áp dụng thống nhất đối với tất cả các gói thầu. Chủ đầu tư không cần tổ chức thẩm định, phê duyệt hai chương này khi thẩm định và phê duyệt E-HSMT.

3. Chương II, Chương III (phần Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương IV, Chương VII được số hóa dưới dạng các webform trên Hệ thống.

4. Chương III (không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm), Chương V, Chương VIII là các file theo định dạng MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng file ảnh, file nén hoặc định dạng khác phù hợp với gói thầu, được bên mời thầu đính kèm và đăng tải trên Hệ thống.

Điều 12. Lập, thẩm định và phê duyệt E-HSMT

1. Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của mình để đăng nhập vào Hệ thống. Chọn mục “Dịch vụ phi tư vấn” hoặc “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” tương ứng tạo E-TBMT và lập E-HSMT.

2. Bên mời thầu nhập nội dung thông tin vào Bảng dữ liệu đấu thầu; Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm; Bảng kê khai nhân sự chủ chốt và thiết bị chủ yếu (nếu có); Điều kiện cụ thể của hợp đồng vào webform tương ứng trên Hệ thống.

3. Bên mời thầu chuẩn bị nội dung Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (phần không bao gồm Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm), Yêu cầu về kỹ thuật, Biểu mẫu hợp đồng đính kèm trên Hệ thống.

4. Sau khi thực hiện quy trình lập E-HSMT quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này, Bên mời thầu in E-HSMT trực tiếp từ Hệ thống để trình Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt. Trường hợp Bên mời thầu không in E-HSMT trực tiếp từ hệ thống thì phải chịu trách nhiệm về sự thống nhất giữa nội dung E-HSMT được Chủ đầu tư phê duyệt và E-HSMT đăng tải trên Hệ thống. Nội dung thẩm định và phê duyệt bao gồm:

a) Chương II - Bảng dữ liệu đấu thầu;

b) Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;

c) Chương IV - Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;

d) Chương V - Yêu cầu về kỹ thuật;

đ) Chương VII - Điều kiện cụ thể của hợp đồng;

e) Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng.

5. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt E-HSMT theo nội dung quy định tại Khoản 4 Điều này. Việc thẩm định và phê duyệt E-HSMT được thể hiện bằng văn bản.

6. Trường hợp cần sửa đổi trong quá trình thẩm định và phê duyệt, đối với các nội dung do bên mời thầu thực hiện theo khoản 2 Điều này, Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống và chỉnh sửa trực tiếp trên Hệ thống. Đối với các nội dung cần sửa đổi tại các phần khác, bên mời thầu chỉnh sửa, hoàn thiện, trình chủ đầu tư phê duyệt.

Điều 13. Thông báo mời thầu và phát hành E-HSMT

1. Quy trình đăng tải thông báo mời thầu:

a) Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Bước 2 : Chọn mục “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” hoặc “Phi tư vấn” tương ứng với lĩnh vực của gói thầu để nhập và lưu thông tin về thông báo mời thầu;

c) Bước 3: Đăng tải E-TBMT.

2. E-HSMT được đính kèm và đăng tải đồng thời với thông báo mời thầu. 3. E-HSMT được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kể từ thời điểm bên mời thầu hoàn thành đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bất kỳ cá nhân, tổ chức nào quan tâm cũng có thể tải hồ sơ mời thầu từ Hệ thống.

Điều 14. Sửa đổi, làm rõ E-HSMT

1. Trường hợp cần sửa đổi E-HSMT, Bên mời thầu thực hiện theo quy trình thay đổi thông tin E-HSMT quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 11 của Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để thay đổi thông báo mời thầu.

File văn bản hồ sơ mời thầu mới phải được đính kèm vào thông báo mời thầu sửa đổi. Trong trường hợp này, những nhà thầu đã nộp E-HSDT theo thông báo mời thầu cũ cần nộp lại E-HSDT theo thông báo mời thầu mới quy định tại Khoản 5 Điều 15 của Thông tư này.

2. Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, nhà thầu gửi thông tin cần làm rõ bằng văn bản hoặc thư điện tử đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. Văn bản làm E-HSMT của Bên mời thầu là tệp đính kèm được đăng tải với E-TBMT đã đăng tải trước đó trên Hệ thống.

3. Nhà thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm rõ E-HSMT trên Hệ thống để đảm bảo cho việc chuẩn bị E-HSDT phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của E-HSMT.

Điều 15. Nộp E-HSDT

1. Nhà thầu chỉ nộp một bộ E-HSDT đối với một E-TBMT khi tham gia đấu thầu qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (đại diện liên danh) hoặc thành viên được phân công trong thoả thuận liên danh nộp E-HSDT.

2. Quy trình nộp E-HSDT

a) Nhà thầu chọn số E-TBMT (của gói thầu mà nhà thầu tham dự thầu) và nhập mật khẩu chứng thư số của mình để đăng nhập Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Nhà thầu nhập thông tin, đính kèm file E-HSDT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm:

- Giấy ủy quyền (nếu có);

- Thỏa thuận liên danh (nếu có);

- Bảo lãnh dự thầu;

- Các file khác của E-HSDT.

c) Đối với nội dung liên quan đến năng lực và kinh nghiệm, nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu, catalô hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu kê khai theo các mẫu hoặc webform tương ứng mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan;

3. E-HSDT được coi là nộp thành công trên Hệ thống khi nhận được thông tin phản hồi từ Hệ thống là đã nộp thành công. Hệ thống sẽ ghi lại các thông tin sau đây về việc nộp hồ sơ dự thầu của nhà thầu: thông tin về bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng thái gửi, số file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia làm căn cứ giải quyết tranh chấp (nếu có).

4. Rút E-HSDT

Nhà thầu đăng nhập vào Hệ thống để rút hồ sơ dự thầu. Việc rút E-HSDT của nhà thầu được coi là thành công khi có phản hồi của Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia cho nhà thầu là đã rút E-HSDT thành công. Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia ghi lại thông tin về thời gian rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Việc rút E-HSDT chỉ thực hiện được trước thời điểm đóng thầu.

5. Nộp lại E-HSDT

Nhà thầu phải rút hồ sơ dự thầu theo quy định tại Khoản 4 Điều này trước khi nộp lại hồ sơ dự thầu. Việc nộp E-HSDT chỉ thực hiện được trước thời điểm đóng thầu. Quy trình nộp lại hồ sơ dự thầu được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 16. Mở thầu

1. E-HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được bên mời thầu tiến hành mở và công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cụ thể như sau:

a) Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Chọn gói thầu cần mở theo số thông báo mời thầu;

c) Sử dụng khóa bí mật của gói thầu để giải mã E-HSDT, trừ E-HSDT của các nhà thầu rút E-HSDT theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư này.

2. Biên bản mở thầu

Biên bản mở thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Thông tin về gói thầu:

- Số thông báo mời thầu;

- Tên gói thầu;

- Tên bên mời thầu;

- Hình thức lựa chọn nhà thầu;

- Loại hợp đồng;

- Thời điểm hoàn thành mở thầu;

- Tổng số nhà thầu tham dự.

b) Thông tin về các nhà thầu tham dự:

- Tên nhà thầu;

- Giá dự thầu;

- Giá trị và hiệu lực bảo đảm dự thầu;

- Các thông tin liên quan khác (nếu có).

Điều 17. Đánh giá E-HSDT

1. Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống và tải file E-HSDT của các nhà thầu có tên trong Biên bản mở thầu để tiến hành đánh giá.

2. Việc đánh giá E-HSDT được thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, Bên mời thầu tiến hành đánh giá E-HSDT của nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất căn cứ vào biên bản mở thầu trên Hệ thống. Trường hợp có nhiều nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà thầu này.

3. Đối với các nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm, nhân sự chủ chốt, thiết bị chủ yếu, các dịch vụ liên quan, việc đánh giá E-HSDT được thực hiện trên cơ sở các thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT mà không yêu cầu nhà thầu phải đính kèm file tài liệu chứng minh.

Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.

4. Tổ chuyên gia vận dụng Mẫu báo cáo đánh giá (mẫu số 1) ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT ngày 21/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập báo cáo đánh giá E-HSDT. Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất, tổ chuyên gia chỉ cần lập báo cáo đánh giá E-HSDT đối với các nhà thầu được đánh giá E-HSDT.

Điều 18. Phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu

Trên cơ sở Báo cáo đánh giá E-HSDT của tổ chuyên gia, Bên mời thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu theo Phụ lục số 5A ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BKHĐT. Trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì không cần tiến hành xếp hạng nhà thầu.

Điều 19. Thương thảo hợp đồng, trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

1. Việc thương thảo hợp đồng được thực hiện trực tiếp theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Nhà thầu được mời vào thương thảo phải cung cấp tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật (bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực) cho Bên mời thầu để đối chiếu với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT và lưu trữ để phục vụ công tác thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, thanh tra, kiểm toán (nếu có).

2. Trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

Trên cơ sở kết quả thương thảo hợp đồng, bên mời thầu lập hồ sơ trình Chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, bao gồm các nội dung như sau:

a) Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;

b) Báo cáo kết quả đánh giá E-HSDT;

c) Biên bản thương thảo hợp đồng;

d) Bản in E-HSDT, Biên bản mở thầu và những tài liệu khác có liên quan.

3. Thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu:

Việc tổ chức thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Điều 20. Công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

1. Sau khi kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt theo quy định tại  Khoản 6 Điều 20 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Thông tin về gói thầu:

- Số thông báo mời thầu;

- Tên gói thầu;

- Tên bên mời thầu;

- Hình thức lựa chọn nhà thầu;

- Thời điểm hoàn thành đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu;

b) Thông tin về nhà thầu trúng thầu:

- Tên nhà thầu;

- Giá dự thầu;

- Giá trúng thầu;

c) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu phải đăng tải thông tin mỗi chủng loại hàng hóa, thiết bị trong gói thầu mua sắm hàng hóa:

- Tên hàng hóa;

- Công suất;

- Tính năng, thông số kỹ thuật;

- Xuất xứ;

- Giá (hoặc đơn giá trúng thầu).

2. Việc hoàn thiện và ký kết hợp đồng được thực hiện trên cơ sở tuân thủ các quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Dự thảo Thông tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: Đang cập nhật
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: Đang cập nhật
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đang cập nhật
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH