CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐỂ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020,
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất để giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 như sau:
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất để giảm nghèo bền vững cho các đối tượng tham gia vào các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, ngành nghề, dịch vụ và du lịch nông nghiệp nông thôn (gọi tắt là dự án).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo;
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã tiêu thụ sản phẩm cho các dự án;
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất để giảm nghèo.
Điều 3. Các hình thức và phương thức hỗ trợ
1. Hình thức:
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, ngành nghề, dịch vụ và du lịch nông nghiệp, nông thôn;
b) Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm;
c) Hỗ trợ nhân rộng các mô hình phát triển sản xuất để giảm nghèo;
d) Hỗ trợ tạo đất sản xuất.
2. Phương thức: hỗ trợ qua dự án và hỗ trợ trực tiếp.
Chương 2
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ phát triển sản xuất, ngành nghề, dịch vụ và du lịch nông nghiệp, nông thôn
1. Điều kiện để hỗ trợ
a) Đối với hộ:
- Tự nguyện tham gia, cam kết thực hiện đúng các quy định, quy trình sản xuất của Nhà nước.
- Có điều kiện về sản xuất như đất đai, lao động, trang thiết bị phù hợp.
b) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm của dự án;
- Có giấy phép kinh doanh ngành nghề phù hợp với hoạt động của dự án.
2. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm, ngư, diêm nghiệp gồm: giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, tiêu thụ sản phẩm;
b) Hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ, du lịch nông nghiệp nông thôn gồm: sửa chữa thiết bị nhà, xưởng, máy móc, vật tư, dịch vụ ngành nghề.
c) Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật và quản lý chương trình, dự án phát triển sản xuất gồm: tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm; quản lý, kiểm tra giám sát.
3. Định mức hỗ trợ:
a) Hộ theo quy định tại khoản 1, Điều 2 được hỗ trợ như sau:
- Hộ nghèo được hỗ trợ tối đa 18 triệu đồng/hộ/dự án
- Hộ cận nghèo được hỗ trợ tối đa 15 triệu đồng/hộ/dự án
- Hộ mới thoát nghèo được hỗ trợ tối đa 13 triệu đồng/hộ/dự án
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại khoản 2, Điều 2 được hỗ trợ chi phí vận chuyển nông sản với mức 2.000 đồng/tấn/km; khoảng cách được tính từ địa điểm sản xuất của nông dân đến cơ sở chế biến hoặc sơ chế sản phẩm của doanh nghiệp, hợp tác xã; thời gian tính hỗ trợ theo hợp đồng giữa doanh nghiệp với đại diện nhóm nông dân tham gia dự án.
c) Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật và quản lý dự án không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án.
Điều 5. Hỗ trợ nhân rộng các mô hình phát triển sản xuất để giảm nghèo
1. Điều kiện được hỗ trợ
a) Đối với hộ:
- Hộ chưa tham gia dự án có nguyện vọng tham gia dự án và đáp ứng theo điều kiện tại
- Hộ nghèo đã tham gia dự án phát triển sản xuất tại Điều 4 có nguyện vọng tiếp tục tham gia dự án nhân rộng mô hình phát triển sản xuất để giảm nghèo.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng theo điều kiện tại điểm b, Khoản 1, Điều 4 của Nghị định này
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Nội dung hỗ trợ theo quy định tai Mục 2 Điều 4 Nghị định này.
b) Mức hỗ trợ
- Đối với hộ:
+ Hộ mới đăng ký tham gia dự án nhân rộng được hỗ trợ như quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 4 Nghị định này;
+ Hộ đã tham gia dự án được hỗ trợ tối đa bằng 50% mức hỗ trợ đối với hộ mới tham gia.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ như quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 4 của Nghị định này.
- Hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật và quản lý dự án gồm: tập huấn, chuyển giao kỹ thuật; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm; quản lý, kiểm tra giám sát; tuyên truyền, nhân rộng mô hình không quá 5% tổng kinh phí thực hiện nhân rộng dự án.
Điều 6. Hỗ trợ tạo đất sản xuất
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Hộ nghèo ở huyện nghèo; xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; xã an toàn khu, xã biên giới;
b) Thiếu đất hoặc không có đất sản xuất theo quy định;
2. Nội dung, định mức hỗ trợ:
a) Khai hoang hoặc tạo nương xếp đá: 20 triệu đồng/ha;
b) Phục hóa hoặc tạo ruộng bậc thang: 15 triệu đồng/ha.
Điều 7. Chính sách tín dụng
1. Căn cứ thuyết minh dự án phát triển sản xuất để giảm nghèo, dự án nhân rộng mô hình, kế hoạch tạo đất sản xuất ngoài số tiền được hỗ trợ theo quy định tại Điều 3, 4, 5 của Nghị định này, hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được vay vốn từ các chương trình cho vay hộ sản xuất, kinh doanh của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của Chính phủ.
2. Mức cho vay và thời gian vay cụ thể do Ngân hàng và khách hàng tự thỏa thuận phù hợp với dự án phát triển sản xuất, nhân rộng mô hình giảm nghèo, kế hoạch tạo đất sản xuất.
Điều 8. Nguồn vốn thực hiện
1. Ngân sách Trung ương bố trí hàng năm trong kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các chương trình giảm nghèo theo quy định của Chính phủ.
2. Ngân sách địa phương.
3. Nguồn vốn hợp pháp khác.
Chương 3
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐỂ GIẢM NGHÈO
Điều 9. Trình tự thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, ngành nghề và dịch vụ, du lịch nông nghiệp, nông thôn
1. Điều kiện xây dựng dự án.
Dự án được quy định tại
a) Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất, phát triển sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của địa phương;
b) Thực hiện ở cộng đồng dân cư, thôn, bản, xã;
c) Thời gian thực hiện từ 1 đến 3 năm;
d) Phù hợp với điều kiện, đặc điểm, nhu cầu sản xuất của hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo;
e) Đảm bảo công khai, dân chủ, có sự tham gia và cam kết của người dân trong việc xây dựng và thực hiện dự án;
g) Các đối tượng tham gia dự án được hỗ trợ tùy theo nội dung của dự án; đồng thời đóng góp phần đối ứng tự có hoặc vay từ ngân hàng chính sách xã hội vào dự án theo thỏa thuận và được ghi trong dự án.
2. Trình tự thủ tục xây dựng dự án
a) Trưởng thôn, bản:
- Thực hiện phổ biến chủ trương chính sách hỗ trợ, tập hợp không bỏ sót đối tượng và phát phiếu cho các hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo đăng ký (phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định này);
- Căn cứ vào phiếu đăng ký tham gia dự án của các hộ; trưởng thôn, bản tổ chức họp bình xét chọn lựa hộ tham gia dự án sau đó lập danh sách gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã (chủ đầu tư)
Tổng hợp danh sách các hộ đăng ký tham gia dự án, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt.
Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của đề nghị phê duyệt dự án;
- Biên bản họp thôn, bản (phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị định này);
- Danh sách hộ đăng ký dự án (phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị định này);
- Thuyết minh dự án (phụ lục 04 ban hành kèm theo Nghị định này).
- Bảng kê hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm theo hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với nông dân tham gia dự án (nếu có, theo phụ lục 05 kèm theo Nghị định này)
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và trả giấy biên nhận hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản về tính hợp lệ của hồ sơ; đồng thời giao các phòng chuyên môn thẩm định các nội dung của dự án, ban hành quyết định phê duyệt dự án và trả kết quả về Ủy ban nhân dân cấp xã trong 12 (mười hai) ngày làm việc.
3. Tổ chức thực hiện dự án
Trên cơ sở dự án được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện như sau:
a) Thông báo cho người dân, doanh nghiệp, hợp tác (nếu có) về nội dung của dự án; chế độ chính sách hỗ trợ; danh sách hộ tham gia dự án;
b) Phối hợp với các đoàn thể chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát dự án theo nội dung được phê duyệt;
c) Cử cán bộ kỹ thuật hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình thực hiện dự án;
d) Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện dự án.
Điều 10. Trình tự nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Điều kiện xây dựng Dự án
a) Dự án phát triển sản xuất để giảm nghèo kết thúc có hiệu quả, nâng cao thu nhập cho người dân;
b) Có trên 50% số hộ đang tham gia dự án muốn mở rộng dự án và có thêm ít nhất 30% số hộ mới tham gia dự án.
2. Trình tự thủ tục xây dựng Dự án
a) Trưởng thôn, bản:
- Phổ biến nội dung chính sách nhân rộng dự án để các hộ đăng ký;
- Các hộ đã tham gia dự án không phải bình xét lại;
- Trưởng thôn, bản tổ chức họp bình xét chọn lựa hộ mới tham gia dự án sau đó lập danh sách cả hộ mới và và hộ cũ gửi về Ủy ban nhân dân xã.
b) Trình tự lập hồ sơ, phê duyệt dự án và tổ chức thực hiện nhân rộng mô hình dự án được thực hiện theo quy định tại
Điều 11. Trình tự thực hiện hỗ trợ tạo đất sản xuất
1. Trưởng thôn, bản phổ biến nội dung chính sách hỗ trợ tạo đất sản xuất để các hộ đăng ký; tổ chức họp thôn bình xét danh sách theo thứ tự ưu tiên hộ gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn và tổng hợp danh sách các hộ tham gia gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách và biên bản họp của các thôn; lập danh sách chung cho toàn xã; lập 02 bộ hồ sơ: gồm văn bản đề nghị; danh sách hộ tham gia (Phụ lục 07 ban hành kèm theo Nghị định này) gửi 01 bộ cho Ủy ban nhân dân huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp nhu cầu của các xã, lập và phê duyệt kế hoạch hỗ trợ theo mức quy định.
4. Tổ chức thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ kế hoạch được phê duyệt thông báo báo cho người dân về chế độ chính sách được hỗ trợ và triển khai thực hiện tạo đất sản xuất;
b) Cử cán bộ kỹ thuật hướng dẫn; phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình thực hiện;
c) Tổng hợp, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. tránh nhiệm của các Bộ, ngành
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Nghị định này;
b) Định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo Chính phủ.
2. Bộ Tài chính
a) Bố trí ngân sách thực hiện chính sách quy định tại Nghị định này;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc cấp phát, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch trung hạn và hàng năm thực hiện các chính sách được quy định tại Nghị định này trong kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2016-2020.
b) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định tại Nghị định này;
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Chỉ đạo hướng dẫn hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định của Nghị định này.
b) Kiểm tra, giám sát, xử lý và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
5. Các Bộ, ngành có liên quan trong phạm vi chức năng nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các quy định tại Nghị định này.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
1. Căn cứ vào nội dung của Nghị định này ban hành các quy định cụ thể về nội dung hỗ trợ, định mức hỗ trợ;
2. Bố trí ngân sách hàng năm để thực hiện;
3. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chính sách quy định tại Nghị định này.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2016.
2. Những quy định về hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, nhóm hộ thuộc các chương trình giảm nghèo trái với Nghị định này đều được bãi bỏ.
Điều 15. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC 01
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, NGÀNH NGHỀ, DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ)
UBND Xã .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên thôn), ngày tháng năm …… |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN ………..
Họ tên chủ hộ:
Địa chỉ: (thôn, xã, huyện)
1. Điều kiện sản xuất của hộ gia đình
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 | Diện tích đất để tham gia dự án | m2 |
|
|
2 | Lao động trong độ tuổi |
|
|
|
3 | Điều kiện khác |
|
|
|
2. Nội dung đăng ký tham gia dự án
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
1 | Giống cây trồng |
|
|
|
2 | Giống vật nuôi |
|
|
|
3 | Phân bón |
|
|
|
4 | Máy móc, thiết bị |
|
|
|
5 | ………………………… |
|
|
|
- Nội dung đăng ký tham gia dự án: (địa điểm, mục tiêu)
- Theo dự kiến dự án … của xã, cam kết có đủ nguồn lực (đất đai, nhân công, chuồng trại...v v) để thực hiện các hoạt động nói trên. Cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung, quy định của dự án;
Hộ xin cam đoan thực hiện đầy đủ các điều đã cam kết trên; nếu sai hộ xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ hộ đăng ký (ký tên) |
PHỤ LỤC 02
BIÊN BẢN HỌP THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ)
UBND Xã .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên thôn), ngày tháng năm …… |
BIÊN BẢN HỌP THÔN
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn …… đã tổ chức họp để: (nêu mục đích cuộc họp).
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Thành phần tham gia:
+ Đại diện các tổ chức, đoàn thể tham gia:.................................................................
.....................................................................................................................................
+ Số lượng hộ tham gia: …………hộ
1. Nội dung cuộc họp
- Phổ biến dự kiến dự án về hỗ trợ phát triển sản xuất, ngành nghề, dịch vụ du lịch nông nghiệp, nông thôn của xã (tên dự án cụ thể);
- Phổ biến chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình giảm nghèo
- Bình xét hộ đủ điều kiện về đất đai, lao động tham gia dự án
- Quyết định hộ tham gia dự án.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Kết quả cuộc họp
- Danh sách các hộ được lựa chọn tham gia dự án.........hộ (có danh sách kèm theo)
- Nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đề nghị chỉnh sửa, bổ sung....................
- Phương thức tổ chức thực hiện dự án.....................................................................
Cuộc họp đã kết thúc vào ... giờ … cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Đại diện hộ dân | Thư ký | Chủ trì (Trưởng thôn) |
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH HỘ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, NGÀNH NGHỀ, DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ)
UBND XÃ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên xã), ngày tháng năm …… |
DANH SÁCH HỘ THAM GIA
DỰ ÁN ……………………
Căn cứ vào Biên bản họp các thôn ... ngày ... tháng ... năm…… về lựa chọn danh sách hộ tham gia và nội dung thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình giảm nghèo năm 20…;
Căn cứ nhu cầu của các hộ tham gia thực hiện dự án;
Danh sách các hộ đăng ký tham gia dự án và nhận hỗ trợ như sau:
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Diện tích đất SX | Lao động | Đăng ký hỗ trợ | Ghi chú | |||||
Giống cây trồng, vật nuôi | Vật tư | Phân bón | Đóng góp đối ứng bằng vốn tự có | Đăng ký vay từ NHCSXH | …. |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:................................................................................................
Người lập | Xác nhận của UBND xã |
PHỤ LỤC 04
THUYẾT MINH DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, NGÀNH NGHỀ, DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ)
UBND XÃ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên xã), ngày tháng năm …… |
THUYẾT MINH DỰ ÁN
Tên dự án …………………….
1. Mục tiêu dự án:
- Phát triển sản xuất để tạo việc làm, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu nhập từ sản xuất...
- Thu nhập tăng thêm của các hộ nghèo tham gia dự án.
- Số hộ thoát nghèo sau khi tham gia dự án.
2. Nội dung dự án:
- Địa điểm triển khai: (thôn, bản, ấp phum, sóc).
- Tóm tắt nội dung dự án (loại hình sản xuất, qui mô, tổng số hộ tham gia, doanh nghiệp liên kết tiêu thụ, kèm theo danh sách hộ, doanh nghiệp, HTX tham gia dự án…
- Các yêu cầu về kỹ thuật: giải thích rõ các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví dụ: Tên giống, chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật tư, thiết bị cần thiết hỗ trợ (tên, chủng loại, thông số kỹ thuật, số lượng hỗ trợ,...), quy trình kỹ thuật áp dụng...v.v.
- Thời gian triển khai.
- Dự kiến đạt được ……
3. Các hoạt động của dự án (nếu dự án bao gồm nhiều năm thì mỗi năm làm một 1 bảng và 1 bảng tổng hợp chung theo mẫu sau).
a) Hoạt động sản xuất:
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên hoạt động | Số hộ, nhóm hộ tham gia | Số lượng, khối lượng | Đơn giá | Thành tiền | Dự án hỗ trợ | Dân đóng góp | Thời gian thực hiện và các ghi chú khác | |
Vốn tự có | Vay từ Ngân hàng CSXH | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………. | …… | …… |
|
| …… | …… | …… | …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hoạt động tiêu thụ sản phẩm
- Tên Doanh nghiệp liên kết tiêu thụ sản phẩm
- Hình thức tiêu thụ sản phẩm
- Khối lương và giá trị sản phẩm cần tiêu thụ :
TT | Tên sản phẩm | ĐVT | Khối lượng | Đơn giá dự kiến | Giá trị (Triệu đồng) | Số Km cần vận chuyển | Số tiền đề nghị hỗ trợ | Ghi chú |
1 | Cây | Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 | Con | Tấn |
|
|
|
|
|
|
3 | Các sản phẩm khác | Tấn |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kinh phí thực hiện dự án
Tổng kinh phí thực hiện dự án:
Trong đó:
- Nhà nước hỗ trợ: ……….triệu đồng;
- Đối ứng bằng vốn tự có của hộ: …………. triệu đồng;
- Vay ngân hàng CSXH ( hộ vay) ……… triệu đồng;
- Vốn liên kết của doanh nghiệp ( nếu có) ………. triệu đồng;
- Nguồn vốn khác.
5. Tổ chức thực hiện dự án:
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện;
- Trách nhiệm của các hộ tham gia dự án;
- Trách nhiệm của UBND cấp xã, Trưởng thôn, bản và cán bộ tham gia thực hiện dự án.
6. Kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án
- Nêu rõ nội dung hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện dự án;
- Phân công tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án.
| Ngày tháng năm 20... |
PHỤ LỤC 05
BẢNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Nghị định số /NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ)
Đơn vị tính: triệu đồng
Căn cứ vào hợp đồng và Biên bản thanh lý hợp đồng giữa Ủy ban nhân dân xã………… và Công ty (Hợp tác xã)……… ... ngày ... tháng ... năm…… về tiêu thụ sản phẩm cho dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình giảm nghèo năm 20…;
Nội dung nhận hỗ trợ như sau:
TT | Nội dung sản phẩm tiêu thụ (theo hợp đồng) | ĐVT | Địa chỉ | Số km | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Cây | Tấn |
|
|
|
|
2 | Con | Tấn |
|
|
|
|
3 | Các sản phẩm khác | Tấn |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị được hỗ trợ :………………đồng (bằng chữ........................... )
Ghi chú: số km là khoảng cách được tính từ địa điểm sản xuất của nông dân đến cơ sở chế biến hoặc sơ chế sản phẩm của doanh nghiệp, hợp tác xã
Doanh nghiệp (Hợp tác xã) | Xác nhận của UBND xã |
PHỤ LỤC 06
BIỂU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO
(ÁP DỤNG CHO BÁO CÁO CỦA CẤP XÃ, CẤP HUYỆN, CẤP TỈNH)
Ban hành kèm theo Nghị định số /NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ)
ĐƠN VỊ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày tháng năm …… |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN (6 THÁNG, NĂM...) DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO
1. Tình hình và kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Kết quả thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất:
TT | Nội dung | ĐVT | Kế hoạch | Thực hiện | Ghi chú | ||||
Khối lượng | Vốn (tr.đ) | Số hộ | Khối lượng | Vốn (tr.đ) | Số hộ | ||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Hỗ trợ giống, vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cây trồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vật nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vật tư chủ yếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Xây dựng mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Tập huấn, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Hỗ trợ máy, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:……………………………………………………………
Giá trị khối lượng đã hoàn thành:………đồng. Bằng chữ:………………………………
Tổng số tiền đã giải ngân:……………….đồng. Bằng chữ: ……………………………
3. Đánh giá kết quả thực hiện dự án:
- Đánh giá thực hiện mục tiêu của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Đánh giá về phát triển sản xuất, tạo việc làm tăng thu nhập, giảm nghèo tăng thu nhập.
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
PHỤ LỤC 07
DANH SÁCH HỘ THAM GIA HỖ TRỢ TẠO ĐẤT SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số /NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ)
UBND XÃ .... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| (Tên xã), ngày tháng năm …… |
DANH SÁCH HỘ THAM GIA HỖ TRỢ TẠO ĐẤT SẢN XUẤT
Căn cứ vào Biên bản họp các thôn ... ngày ... tháng ... năm…… về lựa chọn danh sách hộ tham gia và chính sách tạo đất sản xuất tại các Chương trình giảm nghèo năm 20…;
Căn cứ nhu cầu của các hộ tham thiếu đất, có nguyện vọng tham gia;
Danh sách các hộ đăng ký tham gia dự án và nhận hỗ trợ như sau:
TT | Họ và tên | Địa chỉ (vị trí) | Diện tích đất SX (ha) | Lao động | Diện tích cần hỗ trợ tạo đất sản xuất (ha) | Số tiền | Ghi chú | ||
Khai hoang | Phục hóa | Tạo ruộng bậc thang hoặc nương xếp đá | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham gia:................................................................................................
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ :………………đồng (bằng chữ........................... )
Tổng số tiền người dân đóng góp:……………….đồng (bằng chữ........................... )
Đồng ý......................................................................................................................
Không đồng ý (thay đổi nếu có)...............................................................................
.................................................................................................................................
Người lập | Xác nhận của UBND xã |
- 1Quyết định 2621/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 46/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 551/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 2621/QĐ-TTg sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 2621/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 3Thông tư 46/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 551/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 52/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 2621/QĐ-TTg sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật tổ chức Chính phủ 2015
Dự thảo Nghị định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất để giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Đang cập nhật
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Đang cập nhật