Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày      tháng      năm 2015

DỰ THẢO V6

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 18 tháng 06 năm 2012;

Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 12 tháng 7 năm 2006; và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 14 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Chính phủ ban hành Nghị định về quỹ hưu trí tự nguyện.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về thành lập, hoạt động và quản lý, giám sát quỹ hưu trí tự nguyện trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

2. Nghị định này không điều chỉnh các hoạt động sau:

a) Hoạt động của các quỹ thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

b) Hoạt động cung cấp sản phẩm bảo hiểm hưu trí của các doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện.

2. Doanh nghiệp sử dụng lao động, thành viên tham gia quỹ hưu trí tự nguyện.

3. Các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ liên quan tới việc thành lập, hoạt động, quản lý, giám sát quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ

Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Quỹ hưu trí tự nguyện“: (sau đây gọi tắt là quỹ hưu trí) là chương trình đầu tư tài chính dài hạn do doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí cung cấp cho các thành viên tham gia quỹ để bổ sung thu nhập cho các thành viên tham gia quỹ khi đến tuổi nghỉ hưu.

2. “Thành viên tham gia quỹ“: là người có tài khoản hưu trí cá nhân tại quỹ hưu trí, gồm cá nhân tham gia quỹ hưu trí thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động và cá nhân trực tiếp tham gia quỹ hưu trí.

3. “Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí“: là doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện.

4. “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh“: là tên rút gọn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định tại Điều 35 Nghị định này.

5. “Dịch vụ quản lý quỹ hưu trí“: là dịch vụ quản lý các tài khoản hưu trí cá nhân theo ủy quyền của thành viên tham gia quỹ và doanh nghiệp sử dụng lao động.

6. “Chương trình hưu trí“: là chương trình được thành lập bởi doanh nghiệp sử dụng lao động để bổ sung thêm thu nhập khi đến tuổi nghỉ hưu cho người lao động của mình.

7. “Tuổi nghỉ hưu”: là độ tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại Bộ Luật lao động.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động quỹ hưu trí

1. Doanh nghiệp sử dụng lao động và cá nhân tham gia quỹ hưu trí trên cơ sở tự nguyện.

2. Hoạt động quản lý quỹ hưu trí thực hiện theo nguyên tắc công khai và minh bạch.

3. Tài sản quỹ hưu trí được quản lý tách biệt với tài sản của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, ngân hàng giám sát và tổ chức lưu ký.

Điều 5. Chính sách của Nhà nước đối với quỹ hưu trí

1. Khuyến khích phát triển quỹ hưu trí thông qua các chính sách ưu đãi về thuế quy định tại pháp luật về thuế.

2. Quản lý, giám sát hoạt động của quỹ hưu trí thông qua việc ban hành chính sách, chế độ đảm bảo quỹ hưu trí hoạt động công khai, minh bạch bảo vệ quyền và lợi ích của các đối tượng tham gia quỹ.

3. Nhà nước không đảm bảo về kết quả đầu tư và mức chi trả của quỹ hưu trí.

Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm

1. Sửa chữa, tẩy xoá, giả mạo các tài liệu trong hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2. Sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

3. Cho thuê, hoặc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

4. Cung cấp dịch vụ quản lý quỹ hưu trí khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

5. Đầu tư quỹ hưu trí không đúng với mục đích và chính sách đầu tư quy định tại điều lệ quỹ và quy định tại Nghị định này.

6. Cung cấp thông tin sai lệch cho thành viên tham gia quỹ về kết quả đầu tư, giá trị tài sản của quỹ hưu trí và tài khoản hưu trí cá nhân.

Chương II

THAM GIA QUỸ HƯU TRÍ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HƯU TRÍ

Mục 1. Tham gia quỹ hưu trí tự nguyện

Điều 7. Đối tượng tham gia quỹ hưu trí tự nguyện

1. Doanh nghiệp sử dụng lao động đóng góp vào quỹ hưu trí cho người lao động của doanh nghiệp mình. Người lao động được hưởng toàn bộ quyền lợi từ khoản đóng góp của doanh nghiệp sử dụng lao động và kết quả đầu tư liên quan theo các điều khoản quy định tại văn bản thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí.

2. Người lao động tham gia quỹ hưu trí thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động.

3. Cá nhân tham gia trực tiếp quỹ hưu trí (không thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động).

Điều 8. Tham gia quỹ hưu trí thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động

1. Căn cứ vào yêu cầu quản trị, doanh nghiệp sử dụng lao động có thể xây dựng chính sách hưu trí tự nguyện và thực hiện đóng góp vào quỹ hưu trí cho người lao động. Khoản đóng góp của doanh nghiệp sử dụng lao động cho người lao động vào quỹ hưu trí được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Doanh nghiệp sử dụng lao động ký hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí hoặc đại lý hưu trí theo mẫu hợp đồng quy định tại Điều 18 Nghị định này.

3. Tất cả tài khoản hưu trí cá nhân của người lao động tại một doanh nghiệp sử dụng lao động được quản lý bởi một (01) doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tại mỗi thời điểm.

4. Trước khi tham gia quỹ hưu trí, người lao động phải ký thỏa thuận bằng văn bản với doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí. Văn bản thỏa thuận về việc tham gia quỹ hưu trí phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Tên quỹ hưu trí người lao động lựa chọn tham gia. Trường hợp người lao động không đăng ký lựa chọn quỹ hưu trí, sẽ được tự động tham gia vào quỹ hưu trí có mục tiêu đầu tư cân bằng;

b) Quyền và nghĩa vụ của người lao động khi tham gia quỹ hưu trí;

c) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sử dụng lao động;

d) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân đã ký kết với doanh nghiệp sử dụng lao động;

đ) Mức đóng góp, tần suất đóng góp của doanh nghiệp sử dụng lao động và của người lao động (nếu có);

e) Quy trình đăng ký thay đổi thông tin đóng góp, lựa chọn quỹ hưu trí;

g) Quy trình đăng ký chi trả từ tài khoản hưu trí cá nhân.

5. Doanh nghiệp sử dụng lao động thực hiện chuyển tiền đóng góp của người lao động và của doanh nghiệp sử dụng lao động (nếu có) vào tài khoản của quỹ hưu trí tại ngân hàng giám sát theo các điều khoản tại văn bản thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí. Doanh nghiệp sử dụng lao động phải gửi thông tin đến doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và ngân hàng giám sát về số tiền đóng góp của doanh nghiệp sử dụng lao động và của người lao động vào từng tài khoản hưu trí cá nhân tại thời điểm chuyển tiền.

6. Ngoài các khoản đóng góp thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động, người lao động có thể chuyển tiền đóng góp vào tài khoản hưu trí cá nhân theo hướng dẫn của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.

7. Doanh nghiệp sử dụng lao động được quyền thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo các điều khoản tại văn bản thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí.

8. Thành viên tham gia quỹ hưu trí được đăng ký chuyển tài khoản hưu trí cá nhân giữa các quỹ hưu trí quản lý bởi cùng một doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại điều lệ quỹ và hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân.

9. Khi người lao động thay đổi công việc:

a) Người lao động được chuyển tài khoản hưu trí cá nhân sang doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tại công việc mới nếu có sự thay đổi về doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí. Quy trình chuyển tài khoản hưu trí cá nhân thực hiện theo quy định tại điều lệ quỹ và hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân;

b) Người lao động được tiếp tục duy trì tài khoản hưu trí cá nhân do doanh nghiệp quản lý hưu trí hiện tại quản lý trong các trường hợp sau:

- Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí hiện tại quản lý các tài khoản hưu trí cá nhân tại công việc mới;

- Người lao động đăng ký tham gia trực tiếp quỹ hưu trí với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.

Điều 9. Tham gia trực tiếp quỹ hưu trí

1. Đối tượng tham gia trực tiếp quỹ hưu trí:

a) Cá nhân tham gia trực tiếp quỹ hưu trí không thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động;

b) Người lao động chuyển từ hình thức tham gia quỹ hưu trí thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động thành tham gia trực tiếp quỹ hưu trí.

2. Phương thức tham gia trực tiếp quỹ hưu trí:

a) Cá nhân ký hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí hoặc đại lý hưu trí theo mẫu hợp đồng quy định tại Điều 18 Nghị định này;

b) Cá nhân đăng ký thông tin đóng góp theo quy định tại điều lệ quỹ và hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân;

c) Cá nhân đăng ký lựa chọn quỹ hưu trí tham gia. Trường hợp cá nhân không đăng ký lựa chọn quỹ hưu trí, tài khoản hưu trí cá nhân sẽ được tự động tham gia vào quỹ hưu trí có mục tiêu đầu tư cân bằng.

3. Số tiền đóng góp của cá nhân được chuyển vào tài khoản của quỹ hưu trí tại ngân hàng giám sát.

4. Cá nhân tham gia trực tiếp quỹ hưu trí được chủ động lựa chọn, thay đổi quỹ hưu trí và thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của thành viên tham gia quỹ

1. Quyền của thành viên tham gia quỹ thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động:

a) Quyết định mức và thời điểm đóng góp, điều chỉnh tăng hoặc giảm hoặc tạm dừng đóng góp theo quy định tại hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân;

b) Lựa chọn, thay đổi quỹ hưu trí tự nguyện được quản lý bởi cùng một (01) doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

c) Nhận chi trả từ tài khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Nghị định này.

2. Quyền của thành viên tham gia quỹ trực tiếp:

a) Các quyền như đối với thành viên tham gia quỹ thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Lựa chọn, thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.

3. Nghĩa vụ của thành viên tham gia quỹ hưu trí:

a) Chỉ có một tài khoản hưu trí cá nhân duy nhất tại mọi thời điểm;

b) Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại điều lệ quỹ.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sử dụng lao động

1. Quyền của doanh nghiệp sử dụng lao động:

a) Quyết định mức và thời điểm đóng góp, điều chỉnh tăng, giảm hoặc tạm dừng đóng góp theo quy định tại hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân;

b) Lựa chọn, thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo điều khoản quy định tại văn bản thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí;

c) Nhận chi trả từ tài khoản hưu trí cá nhân của người lao động đối với phần đóng góp của doanh nghiệp sử dụng lao động và kết quả đầu tư liên quan sau khi trừ đi chi phí trong trường hợp người lao động nghỉ việc trước thời gian quy định tại văn bản thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí.

2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp sử dụng lao động:

a) Chuyển khoản tiền đóng góp được khấu trừ từ tiền lương của người lao động đến tài khoản của quỹ hưu trí tại ngân hàng giám sát;

b) Gửi thông tin đóng góp đến doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và ngân hàng giám sát theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định này;

c) Đảm bảo tách biệt khoản tiền đã khấu trừ tiền lương của người lao động để đóng góp vào quỹ hưu trí nhưng chưa chuyển tiền vào tài khoản của quỹ hưu trí với tài sản khác của doanh nghiệp sử dụng lao động;

d) Thực hiện quy trình thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo các điều khoản tại văn bản thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí.

Mục 2. Thành lập và hoạt động của quỹ hưu trí tự nguyện

Điều 12. Thành lập quỹ hưu trí

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại Nghị định này được thành lập quỹ hưu trí.

2. Quy trình, thủ tục thành lập quỹ hưu trí:

a) Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí xây dựng và ban hành điều lệ quỹ hưu trí đối với mỗi quỹ được thành lập. Điều lệ quỹ hưu trí do doanh nghiệp tự quyết định nhưng phải đảm bảo các nội dung cơ bản quy định tại Điều 13 Nghị định này;

b) Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí ký hợp đồng ủy thác với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định này.

3. Căn cứ vào nhu cầu quản lý của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và yêu cầu của khách hàng, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự quyết định về số lượng quỹ hưu trí, nhưng phải đảm bảo thành lập tối thiểu ba (03) quỹ hưu trí với mục tiêu lợi nhuận và mức độ rủi ro tăng dần để đáp ứng nhu cầu đầu tư của các thành viên tham gia quỹ bao gồm:

a) Quỹ hưu trí có mục tiêu đầu tư bảo toàn vốn;

b) Quỹ hưu trí có mục tiêu đầu tư cân bằng;

c) Quỹ hưu trí có mục tiêu đầu tư tăng trưởng.

Điều 13. Điều lệ quỹ hưu trí

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải ban hành điều lệ quỹ để thành lập quỹ hưu trí. Điều lệ quỹ hưu trí phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Tên quỹ hưu trí, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát;

b) Mục tiêu và chính sách đầu tư của quỹ hưu trí;

c) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát, thành viên tham gia quỹ, doanh nghiệp sử dụng lao động;

d) Điều khoản về việc chuyển tài khoản hưu trí cá nhân sang quỹ hưu trí khác;

đ) Điều khoản về việc thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

e) Điều khoản về việc lựa chọn và thay đổi tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát, tổ chức kiểm toán;

g) Nguyên tắc xác định các chi phí được thanh toán từ tài khoản hưu trí cá nhân;

h) Phương thức xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí và của mỗi tài khoản hưu trí cá nhân;

i) Điều khoản về giải quyết xung đột lợi ích;

k) Điều khoản về chế độ thông tin báo cáo;

l) Điều khoản về giải thể quỹ hưu trí;

m) Cam kết của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, tổ chức lưu ký và ngân hàng giám sát về việc thực hiện nghĩa vụ đối với quỹ hưu trí, đối với thành viên tham gia quỹ;

n) Thể thức tiến hành sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ hưu trí.

2. Điều lệ quỹ hưu trí phải được công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.

Điều 14. Tổ chức lưu ký

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí lựa chọn và ký hợp đồng ủy thác để lưu ký tài sản đầu tư của mỗi quỹ hưu trí với một trong các tổ chức lưu ký sau:

a) Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam; hoặc

b) Thành viên lưu ký theo quy định của Luật chứng khoán.

2. Hợp đồng ủy thác ký giữa doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí với tổ chức lưu ký phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:

a) Quyền và trách nhiệm của tổ chức lưu ký và doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

b) Chi phí cho hoạt động lưu ký.

3. Tổ chức lưu ký được nhận phí lưu ký theo quy định tại Hợp đồng ủy thác ký giữa doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí với tổ chức lưu ký.

4. Tổ chức lưu ký có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện lưu ký các tài sản đầu tư của quỹ hưu trí theo hợp đồng ủy thác ký với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

b) Đảm bảo tách biệt tài sản được lưu ký của quỹ hưu trí với các tài sản khác của tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và doanh nghiệp sử dụng lao động;

c) Cung cấp các thông tin liên quan đến việc sở hữu các khoản đầu tư của quỹ hưu trí cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và ngân hàng giám sát.

Điều 15. Ngân hàng giám sát

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí lựa chọn và ký hợp đồng ủy thác với một (01) ngân hàng giám sát đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này để thực hiện giám sát tài sản của mỗi quỹ hưu trí.

2. Ngân hàng giám sát được lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Là ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam và có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật liên quan;

b) Có cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng các nghĩa vụ của ngân hàng giám sát quy định tại Khoản 5 Điều này.

3. Hợp đồng ủy thác ký giữa doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí với ngân hàng giám sát phải bao gồm những nội dung sau:

a) Quyền và trách nhiệm của ngân hàng giám sát, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, thành viên tham gia quỹ, doanh nghiệp sử dụng lao động;

b) Chi phí hoạt động giám sát quỹ hưu trí của ngân hàng giám sát.

4. Ngân hàng giám sát có các quyền sau:

a) Yêu cầu tổ chức lưu ký cung cấp thông tin liên quan đến việc sở hữu các khoản đầu tư của quỹ hưu trí;

b) Kiểm tra quy trình nội bộ của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí về phân bổ kết quả đầu tư và xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân.

5. Ngân hàng giám sát có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện các giao dịch của quỹ hưu trí và tài khoản hưu trí cá nhân bao gồm tiếp nhận đóng góp, thực hiện đầu tư, thanh toán các loại chi phí, thuế và tiền phạt, chi trả cho các đối tượng được hưởng;

b) Đảm bảo tách biệt tài sản của tài khoản hưu trí cá nhân với các tài sản khác của ngân hàng giám sát, tài sản của tổ chức lưu ký, tài sản của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và tài sản của doanh nghiệp sử dụng lao động;

c) Cung cấp và cập nhật thông tin về tài sản quỹ hưu trí cho doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

d) Phối hợp với công ty quản lý quỹ định kỳ rà soát quy trình nội bộ về nguyên tắc, phương pháp phân bổ kết quả đầu tư và xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân;

đ) Xác nhận tính chính xác của báo cáo giá trị tài khoản hưu trí cá nhân hàng quý quy định tại Điều 28 Nghị định này;

e) Nghĩa vụ giám sát:

- Giám sát hoạt động đầu tư và chi trả của quỹ hưu trí, đảm bảo hoạt động đầu tư và chi trả theo đúng quy định tại Nghị định này và điều lệ quỹ hưu trí;

- Giám sát việc phân bổ kết quả đầu tư và xác định giá trị tài khoản hưu trí cá nhân, đảm bảo tuân thủ quy định tại Nghị định này và điều lệ quỹ hưu trí.

g) Báo cáo Bộ Tài chính khi phát hiện các vi phạm trong quá trình thực hiện nghĩa vụ giám sát theo quy định tại Điểm e Khoản này.

Điều 16. Đại lý hưu trí

1. Đại lý hưu trí là tổ chức được doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí uỷ quyền thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Giới thiệu về quỹ hưu trí;

b) Ký hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân với doanh nghiệp sử dụng lao động hoặc các cá nhân đăng ký tham gia trực tiếp quỹ hưu trí.

2. Đại lý hưu trí phải là doanh nghiệp được phép hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng hoặc đại lý bảo hiểm.

Điều 17. Tài khoản hưu trí cá nhân

1. Mỗi thành viên tham gia quỹ hưu trí có một (01) tài khoản hưu trí cá nhân để:

a) Tiếp nhận khoản đóng góp của thành viên đó và của doanh nghiệp sử dụng lao động (nếu có);

b) Tiếp nhận kết quả đầu tư sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến việc vận hành quỹ hưu trí theo quy định tại điều lệ quỹ;

c) Thanh toán thuế và tiền phạt chi trả trước tuổi nghỉ hưu (nếu có);

d) Chi trả cho thành viên tham gia quỹ, người thừa kế và doanh nghiệp sử dụng lao động theo quy định tại Nghị định này.

2. Quyền sở hữu tài khoản hưu trí cá nhân:

a) Thành viên tham gia quỹ được sở hữu khoản đóng góp của chính mình và kết quả đầu tư sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến việc vận hành quỹ hưu trí;

b) Thành viên tham gia quỹ chỉ được sở hữu khoản đóng góp của doanh nghiệp sử dụng lao động cho thành viên tham gia quỹ và kết quả đầu tư sau khi trừ đi các chi phí liên quan nếu đáp ứng được các điều kiện tại văn bản thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí.

3. Tài khoản hưu trí cá nhân không được sử dụng để:

a) Chuyển nhượng;

b) Cầm cố;

c) Giải quyết thủ tục phá sản của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, ngân hàng giám sát, tổ chức lưu ký.

Điều 18. Hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí xây dựng hai (02) mẫu hợp đồng khung để quản lý tài khoản hưu trí cá nhân theo ủy quyền của doanh nghiệp sử dụng lao động và thành viên tham gia quỹ, cụ thể như sau:

a) Mẫu hợp đồng khung ký với thành viên tham gia trực tiếp quỹ hưu trí;

b) Mẫu hợp đồng khung ký với doanh nghiệp sử dụng lao động.

2. Mẫu hợp đồng khung quản lý tài khoản hưu trí cá nhân ký với thành viên tham gia trực tiếp quỹ hưu trí phải bao gồm những nội dung sau:

a) Tên, mục tiêu và chính sách đầu tư của các quỹ hưu trí;

b) Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, thành viên tham gia quỹ;

c) Điều khoản về bảo mật thông tin tài khoản hưu trí cá nhân;

d) Điều khoản về việc thay đổi quỹ hưu trí và thay đổi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

đ) Nguyên tắc xác định các chi phí được thanh toán từ tài khoản hưu trí cá nhân.

3. Mẫu hợp đồng khung quản lý tài khoản hưu trí cá nhân ký với doanh nghiệp sử dụng lao động bao gồm các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này.

Mục 3. Hoạt động đầu tư của quỹ hưu trí tự nguyện

Điều 19. Phạm vi giới hạn đầu tư quỹ hưu trí

1. Quỹ hưu trí chỉ được đầu tư vào các loại tài sản sau:

a) Trái phiếu Chính phủ;

b) Chứng chỉ quỹ mở trái phiếu;

c) Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng;

d) Các chứng chỉ quỹ mở khác đáp ứng điều kiện do Bộ Tài chính quy định.

2. Tỷ trọng giá trị đầu tư vào trái phiếu Chính phủ (bao gồm cả khoản đầu tư trái phiếu Chính phủ thông qua chứng chỉ quỹ mở trái phiếu) trong tổng giá trị quỹ hưu trí tại mọi thời điểm tối thiểu bằng 50%, trong đó tỷ trọng tối thiểu đối với từng loại quỹ hưu trí cụ thể như sau:

a) 50% đối với quỹ hưu trí có mục tiêu đầu tư tăng trưởng;

b) 60% đối với quỹ hưu trí có mục tiêu đầu tư cân bằng;

c) 70% đối với quỹ hưu trí có mục tiêu đầu tư bảo toàn vốn.

Điều 20. Thực hiện đầu tư

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí quyết định việc đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại điều lệ quỹ và quy định về phạm vi giới hạn đầu tư tại Điều 19 Nghị định này.

2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thông báo cho ngân hàng giám sát quyết định đầu tư để ngân hàng giám sát thực hiện các hoạt động đầu tư.

Điều 21. Phân bổ kết quả đầu tư đến các tài khoản hưu trí cá nhân

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí xây dựng quy trình nội bộ về nguyên tắc, phương pháp phân bổ kết quả đầu tư sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến vận hành quỹ cho các tài khoản hưu trí cá nhân.

2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phối hợp với ngân hàng giám sát định kỳ rà soát quy trình nội bộ về nguyên tắc, phương pháp phân bổ kết quả đầu tư.

3. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải phân bổ toàn bộ kết quả đầu tư của quỹ hưu trí đến tất cả các tài khoản hưu trí cá nhân đảm bảo nguyên tắc công bằng, công khai, minh bạch và theo đúng quy định tại điều lệ quỹ hưu trí.

4. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thông báo kết quả đầu tư phân bổ cho ngân hàng giám sát để thực hiện phân bổ đến các tài khoản hưu trí cá nhân.

Mục 4. Chi trả của quỹ hưu trí tự nguyện

Điều 22. Quy định chung

1. Đối tượng được nhận chi trả từ tài khoản hưu trí cá nhân:

a) Thành viên tham gia quỹ;

b) Người thừa kế của thành viên tham gia quỹ;

c) Doanh nghiệp sử dụng lao động.

2. Số tiền thanh toán từ tài khoản hưu trí cá nhân phụ thuộc vào giá trị tài khoản hưu trí cá nhân và kế hoạch chi trả của đối tượng được nhận chi trả quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Trong quá trình chi trả, tài khoản hưu trí cá nhân được tiếp tục đầu tư tại quỹ hưu trí theo lựa chọn của thành viên tham gia quỹ hoặc người thừa kế của thành viên tham gia quỹ.

Điều 23. Chi trả cho thành viên tham gia quỹ

1. Thành viên tham gia quỹ được nhận chi trả từ tài khoản hưu trí cá nhân khi đến tuổi nghỉ hưu hoặc được nhận chi trả trước tuổi nghỉ hưu trong các trường hợp sau:

a) Bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên theo quy định của pháp luật hiện hành;

b) Bị mắc bệnh hiểm nghèo theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về quy định miễn thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp này;

c) Định cư hợp pháp ở nước ngoài;

d) Thành viên tham gia quỹ đã có tài khoản hưu trí cá nhân được tối thiểu mười (10) năm.

2. Thành viên tham gia quỹ đăng ký kế hoạch chi trả từ tài khoản hưu trí cá nhân đến doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại điều lệ quỹ hưu trí.

3. Sau khi đã khấu trừ số tiền phạt chi trả trước tuổi nghỉ hưu và tiền thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này để nộp vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí yêu cầu ngân hàng giám sát thanh toán tiền cho thành viên tham gia quỹ.

4. Khoản tiền thanh toán cho thành viên tham gia quỹ là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân ngoại trừ:

a) Khoản tiền mặt thanh toán một (01) lần không vượt quá 25% giá trị tài khoản hưu trí cá nhân khi thành viên tham gia quỹ đến tuổi nghỉ hưu;

b) Khoản tiền thanh toán định kỳ khi thành viên tham gia quỹ đến tuổi nghỉ hưu không vượt quá mức được miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

c) Khoản tiền mặt thanh toán một (01) lần trước tuổi nghỉ hưu không vượt quá mức quy định được miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với trường hợp bị suy giảm khả năng lao động 61% trở lên hoặc bị mắc bệnh hiểm nghèo.

5. Trường hợp thành viên tham gia quỹ nhận chi trả trước tuổi nghỉ hưu nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này, thành viên đó sẽ bị phạt 10% giá trị mỗi khoản thanh toán trước tuổi nghỉ hưu. Khoản tiền nhận được sau khi nộp phạt là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

Điều 24. Chi trả cho người thừa kế của thành viên tham gia quỹ

1. Người thừa kế của thành viên tham gia quỹ được nhận chi trả từ tài khoản hưu trí cá nhân trong trường hợp thành viên tham gia quỹ bị chết.

2. Người thừa kế được đăng ký kế hoạch nhận chi trả từ tài khoản hưu trí cá nhân với doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại điều lệ quỹ hưu trí.

3. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí yêu cầu ngân hàng giám sát thanh toán tiền từ tài khoản hưu trí cá nhân cho người thừa kế sau khi đã khấu trừ khoản tiền thuế thu nhập cá nhân để nộp vào ngân sách nhà nước.

4. Khoản tiền thanh toán cho người thừa kế là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân ngoại trừ:

a) Số tiền thanh toán một (01) lần không vượt quá mức quy định được miễn thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

b) Khoản tiền thanh toán định kỳ không vượt quá mức quy định được miễn thuế theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 25. Chi trả cho doanh nghiệp sử dụng lao động

1. Trong trường hợp người lao động nghỉ việc trước thời gian quy định tại văn bản thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí, doanh nghiệp sử dụng lao động được nhận chi trả từ tài khoản hưu trí cá nhân của người lao động đối với phần đóng góp của doanh nghiệp sử dụng lao động và kết quả đầu tư liên quan sau khi trừ đi chi phí.

2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí yêu cầu ngân hàng giám sát thanh toán tiền cho doanh nghiệp sử dụng lao động theo quy định tại điều lệ quỹ hưu trí và văn bản thỏa thuận giữa người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động về việc tham gia quỹ hưu trí.

3. Khoản tiền chi trả cho doanh nghiệp sử dụng lao động từ tài khoản hưu trí cá nhân là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Mục 5. Công bố thông tin, hạch toán, kế toán, chi phí và chế độ báo cáo

Điều 26. Tài liệu giới thiệu về quỹ hưu trí

1. Trước thời điểm ký hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí hoặc đại lý hưu trí phải cung cấp tài liệu giới thiệu về quỹ hưu trí cho các đối tượng sau:

a) Doanh nghiệp sử dụng lao động và người lao động tham gia quỹ hưu trí thông qua doanh nghiệp sử dụng lao động;

b) Các cá nhân đăng ký tham gia trực tiếp quỹ hưu trí.

2. Tài liệu giới thiệu về các quỹ hưu trí phải bao gồm những nội dung sau:

a) Điều lệ quỹ theo quy định tại Điều 13 Nghị định này (bao gồm các nội dung về tên quỹ hưu trí, mục tiêu, chính sách đầu tư, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, ngân hàng giám sát, tổ chức lưu ký);

b) Kết quả đầu tư trong ba (03) năm liền kề trước (nếu có).

Điều 27. Công bố thông tin

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải duy trì và cập nhật thường xuyên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp đối với các thông tin cơ bản về mỗi quỹ hưu trí do doanh nghiệp quản lý. Nội dung thông tin cơ bản bao gồm:

a) Điều lệ quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 13 Nghị định này (bao gồm các nội dung về tên quỹ hưu trí, mục tiêu, chính sách đầu tư, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, ngân hàng giám sát, tổ chức lưu ký);

b) Kết quả đầu tư trong năm (05) năm liền kề trước (nếu có).

2. Thành viên tham gia quỹ được quyền truy cập thông tin về tài khoản hưu trí cá nhân tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí. Thông tin về tài khoản hưu trí cá nhân phải bao gồm:

a) Các báo cáo giá trị tài khoản hưu trí cá nhân hàng quý quy định tại Điều 28 Nghị định này;

b) Sao kê dòng tiền và các giao dịch thực hiện từ khi cá nhân bắt đầu tham gia quỹ hưu trí.

Điều 28. Báo cáo giá trị tài khoản hưu trí cá nhân

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải lập hoặc thuê tổ chức cung cấp dịch vụ lập báo cáo giá trị tài khoản hưu trí cá nhân hàng quý. Nội dung báo cáo giá trị tài khoản hưu trí cá nhân hàng quý bao gồm:

a) Số tiền đóng góp trong quý liền kề trước;

b) Kết quả đầu tư trong quý liền kề trước;

c) Chi phí thanh toán từ tài khoản hưu trí cá nhân;

d) Giá trị tích lũy của tài khoản hưu trí cá nhân theo giá thị trường tại thời điểm đầu quý và thời điểm cuối quý.

2. Các nội dung báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này phải được ngân hàng giám sát xác nhận về tính chính xác.

3. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải gửi báo cáo về tài khoản hưu trí cá nhân đến thành viên tham gia quỹ trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ thời điểm kết thúc quý.

Điều 29. Hạch toán kế toán, kiểm toán

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải thực hiện chế độ hạch toán, kế toán báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành về kế toán.

2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải được kiểm toán độc lập.

Điều 30. Các loại chi phí thanh toán từ tài khoản hưu trí cá nhân

1. Tài khoản hưu trí cá nhân phải thanh toán các loại chi phí sau:

a) Chi phí quản lý tài khoản hưu trí cá nhân;

b) Chi phí lưu ký, giám sát, kiểm toán;

c) Chi phí quản trị quỹ;

d) Chi phí chuyển đổi tài khoản hưu trí cá nhân giữa các quỹ hưu trí tại cùng một doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và chuyển đổi tài khoản hưu trí cá nhân sang doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí khác;

đ) Các loại chi phí khác theo quy định tại điều lệ quỹ và hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân.

2. Nguyên tắc xác định các chi phí nêu tại Khoản 1 Điều này phải được quy định tại điều lệ quỹ và hợp đồng quản lý tài khoản hưu trí cá nhân.

Điều 31. Chế độ báo cáo của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí

1. Định kỳ hàng năm, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

a) Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất ba (03) tháng sau khi kết thúc kỳ báo cáo;

b) Kỳ báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;

c) Nội dung báo cáo:

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập;

- Báo cáo hoạt động quản lý quỹ hưu trí, báo cáo quản trị rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính;

d) Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính; Bộ Lao động � Thương binh và Xã hội.

2. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo quy định tại Điều 38 Nghị định này hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính.

Chương III

DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ QUỸ HƯU TRÍ TỰ NGUYỆN

Điều 32. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Là doanh nghiệp thành lập hợp pháp tại Việt Nam theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và được phép hoạt động trong các lĩnh vực sau:

a) Ngân hàng;

b) Bảo hiểm nhân thọ;

c) Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

2. Không phải là tổ chức trong diện đang được tái cơ cấu hoặc bị kiểm soát đặc biệt theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Có phương án thành lập và quản lý tối thiểu ba (03) quỹ hưu trí khác nhau với mục tiêu lợi nhuận và mức độ rủi ro tăng dần theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

4. Có dự thảo điều lệ quỹ đối với mỗi quỹ hưu trí dự kiến thành lập đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định này.

5. Có hợp đồng nguyên tắc ký với:

a) Tổ chức thực hiện lưu ký các khoản đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;

b) Ngân hàng giám sát tài sản của quỹ hưu trí đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này.

6. Có phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí gồm những nội dung cơ bản sau:

a) Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí trong năm (05) năm tiếp theo;

b) Dự kiến doanh thu và chi phí trong năm (05) năm tiếp theo;

c) Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, thuế, tiền phạt và chi trả các đối tượng liên quan;

d) Có mẫu hợp đồng khung về quản lý tài khoản hưu trí cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 18 Nghị định này.

7. Có Tổng giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng điều kiện sau:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định tại Bộ luật Dân sự;

b) Có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, thống kê hoặc quản trị kinh doanh;

c) Có ít nhất mười (10) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực quy định tại Điểm b Khoản này.

8. Có quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.

Điều 33. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm các tài liệu sau

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành (bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản in từ Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia).

3. Tên ba (03) quỹ hưu trí thành lập và dự thảo điều lệ của từng quỹ hưu trí.

4. Bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát.

5. Phương án kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ:

a) Kế hoạch và chiến lược hoạt động quản lý quỹ hưu trí;

b) Dự kiến doanh thu và chi phí trong năm (05) năm tiếp theo;

c) Phương án về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin để quản lý từng tài khoản hưu trí cá nhân đảm bảo thực hiện các hoạt động đóng góp, đầu tư, thanh toán chi phí, chi trả cho thành viên tham gia quỹ, người thừa kế và doanh nghiệp sử dụng lao động, thanh toán thuế thu nhập cá nhân và tiền phạt chi trả trước tuổi nghỉ hưu;

d) Mẫu hợp đồng khung về quản lý tài khoản hưu trí cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 18 Nghị định này.

6. Tài liệu chứng minh Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc đáp ứng được điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này, bao gồm các tài liệu cơ bản sau:

a) Bản sao hợp đồng lao động có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Bản sao phiếu lý lịch tư pháp có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ chuyên môn có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm làm việc.

7. Quy trình quản trị rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ.

Điều 34. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Doanh nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 33 Nghị định này đến Bộ Tài chính để kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu (nếu có) và gửi năm (05) bộ hồ sơ chính thức để thẩm định.

3. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động � Thương binh và Xã hội thẩm định, xem xét hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

4. Nội dung thẩm định hồ sơ theo các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này.

Điều 35. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có những nội dung cơ bản sau:

a) Tên doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

b) Địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

c) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

d) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

đ) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí;

e) Nội dung và phạm vi hoạt động.

2. Trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thì ghi rõ số lần cấp lại hoặc số lần điều chỉnh và sử dụng số chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp lần đầu cho doanh nghiệp.

Điều 36. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp lại trong những trường hợp sau:

a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng;

b) Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hoặc chuyển đổi hình thức sở hữu và tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này.

2. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này:

a) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm:

- Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (trừ trường hợp bị mất);

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

3. Quy trình, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này:

a) Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

- Các văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp tiếp tục đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này.

b) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động � Thương binh và Xã hội thẩm định, xem xét hồ sơ để điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Điều 37. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải làm thủ tục đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 35 Nghị định này.

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp lần gần nhất;

c) Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị điều chỉnh.

3. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động � Thương binh và Xã hội thẩm định, xem xét hồ sơ để điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Trong trường hợp từ chối, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Điều 38. Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi về những nội dung sau đây, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí phải thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài chính:

1. Không đáp ứng được một trong các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.

2. Tên, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ trang thông tin điện tử của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.

3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

4. Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí.

5. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm hoặc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

6. Điều lệ quỹ hưu trí.

7. Mẫu hợp đồng khung quản lý tài khoản hưu trí cá nhân.

8. Tổ chức lưu ký.

9. Ngân hàng giám sát.

Điều 39. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau đây:

a) Không đáp ứng được một trong các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định này;

b) Bị giải thể, phá sản hoặc tự chấm dứt kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí;

c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm hoặc quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

2. Quy trình thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực đối với các trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này;

b) Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với trường hợp quy định Khoản 1 Điều này;

c) Bộ Tài chính công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính về quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp;

d) Trong trường hợp doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Bộ Tài chính chỉ định chuyển toàn bộ tài khoản hưu trí cá nhân sang một doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí khác.

3. Doanh nghiệp phải chấm dứt ngay các hoạt động quản lý quỹ hưu trí kể từ thời điểm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tự động bị hết hiệu lực; hoặc từ thời điểm Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có hiệu lực thi hành.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN

Điều 40. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí

1. Thành lập, đầu tư và quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại Nghị định này.

2. Xây dựng và ban hành điều lệ quỹ hưu trí đối với mỗi quỹ được thành lập.

3. Lựa chọn và ký hợp đồng ủy thác với tổ chức lưu ký, ngân hàng giám sát.

4. Quyết định việc đầu tư của quỹ hưu trí theo quy định tại điều lệ quỹ và quy định tại Nghị định này.

5. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ hưu trí và của mỗi tài khoản hưu trí cá nhân.

6. Chuyển tài khoản hưu trí cá nhân giữa các quỹ hưu trí quản lý bởi doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và chuyển sang doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí khác theo quy định tại Nghị định này.

7. Thực hiện công bố thông tin, hạch toán, kế toán và báo cáo theo quy định tại Nghị định này.

Điều 41. Bộ Tài chính

Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để:

1. Tổng hợp, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Nghị định này.

2. Cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của Nghị định này.

3. Theo dõi, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí thông qua chế độ báo cáo theo quy định của Nghị định này.

4. Kiểm tra việc tuân thủ hoạt động của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định của Nghị định này định kỳ năm (05) năm một lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của công tác quản lý.

Điều 42. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính trong việc xem xét, có ý kiến đối với việc cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 43. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..... tháng ..... năm 2015.

Điều 44. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng,
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng,
- Văn phòng Tổng bí thư,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
- Toà án nhân dân tối cao,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính,
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc,
- Lưu: Văn thư, KTTH (4b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Dự thảo Nghị định quy định quỹ hưu trí tự nguyện

  • Số hiệu: Đang cập nhật
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: Đang cập nhật
  • Nơi ban hành: Đang cập nhật
  • Người ký: Đang cập nhật
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản