Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2025/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 09 tháng 6 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của hộ, cá nhân.
Nghị định này quy định:
1. Phạm vi trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán (bao gồm cả tổ chức trong nước và nước ngoài) và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác.
2. Cách thức các tổ chức quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, quản lý nền tảng số và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ đối với các giao dịch kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của các hộ, cá nhân.
3. Hồ sơ, thủ tục khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế của các hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số.
1. Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay.
2. Hộ, cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số.
3. Cơ quan quản lý thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán là nhà quản lý nền tảng được thiết lập để người mua thanh toán trực tiếp thông qua các phương tiện thanh toán như ví điện tử, thẻ ngân hàng hoặc thanh toán, chuyển khoản qua tài khoản thanh toán, hệ thống chuyển khoản tích hợp, thanh toán tiền mặt khi nhận hàng (giao hàng thu tiền hộ - Cash On Delivery) và các phương tiện thanh toán khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức có hoạt động kinh tế số khác là tổ chức tại Việt Nam thay mặt nhà cung cấp nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số ở nước ngoài thực hiện chi trả thu nhập cho hộ, cá nhân từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số theo quy định pháp luật về công nghệ thông tin.
Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này gọi là tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
3. Nền tảng thương mại điện tử tại Nghị định này bao gồm nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số.
4. Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Điều 4. Khấu trừ, nộp thuế thay
1. Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử trong và ngoài nước thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay (bao gồm chủ sở hữu trực tiếp quản lý nền tảng thương mại điện tử hoặc người được ủy quyền quản lý nền tảng thương mại điện tử) thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu ở trong nước của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử.
2. Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử trong và ngoài nước thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay (bao gồm chủ sở hữu trực tiếp quản lý nền tảng thương mại điện tử hoặc người được ủy quyền quản lý nền tảng thương mại điện tử) thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay hộ, cá nhân cư trú số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu trong và ngoài nước của cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử; thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay hộ, cá nhân không cư trú số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu trong nước của cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử.
Điều 5. Thời điểm thực hiện khấu trừ, xác định số thuế phải khấu trừ
1. Thời điểm thực hiện khấu trừ: tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử quy định tại Điều 4 Nghị định này thực hiện khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu trên nền tảng thương mại điện tử thuộc phạm vi quản lý ngay khi xác nhận giao dịch thành công và chấp nhận thanh toán đối với giao dịch bán hàng hóa, dịch vụ trên nền tảng thương mại điện tử cho hộ, cá nhân.
2. Số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập cá nhân phải thực hiện khấu trừ được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu của mỗi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
a) Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:
a.1) Hàng hóa: 1%
a.2) Dịch vụ: 5%
a.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%
b) Tỷ lệ % tính thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:
b.1) Đối với cá nhân cư trú
b.1.1) Hàng hóa: 0,5%
b.1.2) Dịch vụ: 2%
b.1.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 1,5%
b.2) Đối với cá nhân không cư trú
b.2.1) Hàng hóa: 1%
b.2.2) Dịch vụ: 5 %
b.2.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 2%
c. Trường hợp các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thay không xác định được giao dịch phát sinh doanh thu từ nền tảng thương mại điện tử là hàng hóa hay dịch vụ hoặc loại dịch vụ thì việc xác định số thuế phải khấu trừ thực hiện theo mức tỷ lệ % cao nhất quy định tại điểm a khoản này và theo mức tỷ lệ % cao nhất của dịch vụ quy định cho cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú quy định tại điểm b khoản này.
d) Doanh thu của mỗi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân được hưởng mà tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thu hộ.
Điều 6. Cách thức kê khai và nộp số thuế đã khấu trừ
1. Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai số thuế đã khấu trừ theo tháng.
Đối với giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng thì tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thực hiện bù trừ số thuế đã khấu trừ, nộp thay của giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng với số thuế phải khấu trừ, nộp thay của các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Số thuế nộp thay của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử được xác định bằng tổng số thuế của các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sau khi bù trừ với tổng số thuế các giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng của hộ, cá nhân (nếu có).
Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử ở trong nước được hệ thống của cơ quan thuế cấp mã số thuế riêng (mã số thuế 10 chữ số) để kê khai và nộp thay số thuế đã khấu trừ và không phải nộp hồ sơ đăng ký thuế.
Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử ở nước ngoài được cấp mã số thuế 10 chữ số để thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh tại Việt Nam (nếu có) như quy định đối với nhà cung cấp ở nước ngoài tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và được sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử ở nước ngoài.
2. Hồ sơ kê khai số thuế đã khấu trừ gồm:
a) Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 01/CNKD-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 01-1/BK-CNKD-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ khai và nộp số thuế đã khấu trừ:
a) Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử nộp hồ sơ khai thuế bằng phương thức điện tử. Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế quản lý tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
b) Các tổ chức quy định tại Điều 4 Nghị định này lập Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế theo Mẫu số 01/BKNT-TMĐT kèm theo Nghị định này gửi đến cơ quan thuế quản lý sau khi hoàn thành nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Thời hạn lập, gửi Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế cùng với thời hạn nộp thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
c) Địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và địa điểm, hình thức nộp thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
1. Đăng ký sử dụng, xử lý chứng từ khấu trừ thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ.
2. Cấp chứng từ khấu trừ thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 01/CTKT-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này theo năm bằng phương thức điện tử cho hộ, cá nhân.
3. Thực hiện quản lý tên và mật khẩu của các tài khoản đã được cơ quan thuế cấp; lưu giữ dữ liệu giao dịch kinh doanh, thông tin và tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp, số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
4. Thực hiện khấu trừ thuế, kê khai số thuế đã khấu trừ, nộp số thuế đã khấu trừ chính xác, đầy đủ theo thông tin cung cấp của hộ, cá nhân và theo quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay đã thực hiện kê khai thông tin số thuế đã khấu trừ, nộp thuế thay của hộ, cá nhân cho cơ quan thuế theo quy định của Nghị định này thì không phải thực hiện cung cấp thông tin của hộ, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
5. Cung cấp thông tin khác về hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo yêu cầu của cơ quan thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
6. Thực hiện trả đầy đủ, kịp thời số tiền thuế đã khấu trừ, nộp thay của hộ, cá nhân đối với các giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng.
1. Hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên và các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật khác có liên quan, thực hiện kê khai, nộp thuế bằng phương thức điện tử.
2. Khai thuế
a) Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo tháng.
b) Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh không thường xuyên trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo từng lần phát sinh.
3. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế
a) Hồ sơ khai thuế
Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 02/CNKD-TĐMT ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Thủ tục đăng ký thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thủ tục nộp thuế thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
c) Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi hộ, cá nhân cư trú (nơi ở hiện tại/tạm trú/thường trú).
1. Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán trực tiếp thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hàng hóa, dịch vụ kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập cá nhân.
2. Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ % tính thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:
a) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng
a.1) Hàng hóa: 1%
a.2) Dịch vụ: 5%
a.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%
b) Tỷ lệ % để tính thuế thu nhập cá nhân
b.1) Hàng hóa: 1%
b.2) Dịch vụ: 5%
b.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 2%
3. Khai thuế
a) Cá nhân không cư trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện khai thuế giá trị gia tăng đối với việc mua bán hàng hóa trong nước, cung cấp dịch vụ trên nền tảng thương mại điện tử, thuế thu nhập cá nhân và nộp thuế cho Chi cục Thuế Thương mại điện tử theo từng lần phát sinh bằng phương thức điện tử.
b) Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán thực hiện đăng ký giao dịch thuế điện tử, đăng ký thuế lần đầu thông qua hồ sơ khai thuế.
4. Thủ tục khai thuế, nộp thuế
a) Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế đối với cá nhân không Cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 03/CNNN-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Điều 10. Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế
1. Trường hợp hộ, cá nhân đã được tổ chức quy định tại Điều 4 Nghị định này thực hiện khấu trừ và nộp thuế thay số thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân theo quy định tại Điều 5 Nghị định này đối với các giao dịch phát sinh trong năm nhưng có mức doanh thu năm của toàn bộ hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế đối với số thuế nộp thừa sau khi tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử đã hoàn thành nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thay số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên các nền tảng thương mại điện tử của năm tính thuế.
2. Trường hợp hộ, cá nhân đã nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với các giao dịch phát sinh trong năm theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này nhưng có mức doanh thu năm của toàn bộ hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế đối với số thuế nộp thừa.
3. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế: Văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 03/CNKD-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi hộ, cá nhân cư trú (nơi ở hiện tại/tạm trú/thường trú).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử
1. Hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử có trách nhiệm kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên và các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.
2. Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin mã số thuế hoặc số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam); số hộ chiếu hoặc thông tin định danh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp (đối với công dân nước ngoài) và các thông tin bắt buộc đối với người bán theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử cho tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
3. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế phải nộp cho các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay và chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Nghị định này.
4. Hộ, cá nhân đã được tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử khấu trừ, kê khai, nộp thay số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Nghị định này thì không phải khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với các hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử đã khấu trừ, nộp thuế thay.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai các giải pháp hỗ trợ tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay theo quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Công Thương có trách nhiệm triển khai các giải pháp để quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử và phối hợp với Bộ Tài chính triển khai các giải pháp hỗ trợ tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
4. Cục trưởng Cục Thuế hướng dẫn việc tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu dữ liệu để giải quyết hoàn thuế tự động trên hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của ngành thuế đối với hồ sơ hoàn thuế của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo quy định của pháp luật quản lý thuế; cung cấp thông tin số thuế do tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử đã khấu trừ, nộp thay cho hộ, cá nhân qua tài khoản thuế điện tử của người nộp thuế; hỗ trợ hộ, cá nhân sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế khi mã số thuế đã được tích hợp vào số định danh cá nhân.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn phối hợp để triển khai thực hiện Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
| TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 117/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
STT | Nội dung |
Mẫu số: 01/CNKD-TMĐT | Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 01-1/BK-CNKD-TMĐT | Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 01/BKNT-TMĐT | Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 02/CNKD-TMĐT | Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 03/CNNN-TMĐT | Tờ khai thuế đối với cá nhân không cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 01/CTKT- TMĐT | Chứng từ khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
Mẫu số: 03/CNKD-TMĐT | Văn bản đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ,
CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ...năm……..
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Tên của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử:……………………………..
[05] Mã số thuế khấu trừ, nộp thay: …………………………………………………......
[06] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………................
[07] Mã số thuế: …………………………………………………....................................
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:…………………………..Ngày:………………………...
Đơn vị tiền: ...
STT | Nhóm ngành nghề | Mã chỉ tiêu | Doanh thu của hộ, cá nhân | Số thuế đã khấu trừ | ||
Thuế GTGT | Thuế TNCN | Tổng cộng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = (5) + (6) |
1 | Cung cấp hàng hóa | [09] |
|
|
|
|
2 | Cung cấp dịch vụ | [10] |
|
|
|
|
3 | Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa | [11] |
|
|
|
|
4 | Không xác định được hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc loại dịch vụ | [12] |
|
|
|
|
| Tổng cộng: | [13] |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
| ….., ngày... tháng... năm ..... |
BẢNG KÊ CHI TIẾT SỐ THUẾ ĐÃ KHẤU TRỪ CỦA HỘ, CÁ NHÂN
CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Tờ khai 01/CNKD-TMĐT)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng………….năm…………………
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Tên của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử: ……………………………….
[05] Mã số thuế khấu trừ, nộp thay: …………………………………………………………..
[06] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[07] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày: ………………
Đơn vị tiền:...
STT | Tên nền tảng thương mại điện tử | Mã quản lý trên nền tảng thương mại điện tử của người bán là hộ, cá nhân | Tên gian hàng/ Tên tài khoản trên nền tảng thương mại điện tử | Tên hộ/ Họ và tên cá nhân | Mã số thuế/ Số định danh cá nhân (Số CCCD/Số hộ chiếu/ Số giấy tờ định danh của hộ, cá nhân | Cá nhân không cư trú | Nhóm ngành nghề | Doanh thu của hộ, cá nhân | Số thuế đã khấu trừ | ||
Số thuế GTGT | Số thuế TNCN | Tổng cộng | |||||||||
(01) | (02) | (03) | (04) | (05) | (06) | (07) | (08) | (09) | (10) | (11) | (12) = (10)+(11) |
1 |
|
|
|
|
| □ |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
| □ |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| □ |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
| ….., ngày... tháng... năm ..... |
Ghi chú:
- Tên nền tảng thương mại điện tử (cột 02): Ghi đầy đủ tên tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
- Cá nhân không cư trú (cột 07): Tích vào ô này nếu kê khai khấu trừ thuế của cá nhân không cư trú
- Nhóm ngành nghề (cột 08): (01) Hàng hóa; (02) Dịch vụ: (03) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; (04) Không xác định được hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc loại dịch vụ. Trường hợp một gian hàng kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc các nhóm ngành nghề khác nhau thì mỗi ngành nghề kê khai một dòng.
- Doanh thu của hộ, cá nhân (cột 09): Kê khai doanh thu phát sinh trong tháng theo từng nhóm ngành nghề (sau khi đã trừ đi doanh thu của giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng).
- Số thuế GTGT (cột 10): Kê khai số thuế GTGT đã khấu trừ phát sinh trong tháng theo từng nhóm ngành nghề (sau khi đã trừ đi thuế GTGT đã khấu trừ của giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng).
- Số thuế TNCN (cột 11): Kê khai số thuế TNCN đã khấu trừ phát sinh trong tháng theo từng nhóm ngành nghề (sau khi đã trừ đi thuế TNCN đã khấu trừ của giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng).
BẢNG KÊ CHI TIẾT SỐ TIỀN NỘP THUẾ CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Kèm theo chứng từ nộp ngân sách nhà nước:
Số ……., số tham chiếu ……., ngày …/…/…)
[01] Ngày lập: …/…/…
[02] Lần gửi thứ:....
[03] Tên của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử: …………………………………
[04] Mã số thuế khấu trừ, nộp thay: …………………………………………………………….
[05] Số tờ khai/Số quyết định/Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID):……………………..
[06] Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo: ……………………………………………….
[07] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………….
[08] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày:………………….
Đơn vị tiền: ...
STT | Mã số thuế/Số định danh cá nhân (Số CCCD)/ Số hộ chiếu/ Số giấy tờ định danh của hộ, cá nhân | Tên hộ/ Họ và tên cá nhân | Nội dung các khoản nộp NSNN | Số tiền nộp NSNN |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| ….., ngày... tháng... năm ..... |
Ghi chú:
1. Mỗi chứng từ nộp NSNN người nộp thuế lập một Bảng kê chi tiết tương ứng.
2. Tổng số tiền đã nộp NSNN trên cột (5) trên Bảng kê này phải bằng tổng tiền tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử đã nộp trên chứng từ nộp NSNN.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
☐ Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo tháng.
☐ Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh không thường xuyên trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo từng lần phát sinh.
[01] Kỳ tính thuế: [01a] Tháng ...năm……..
[01b] Lần phát sinh: Ngày ... tháng....năm....
[02] Lần đầu: ☐ [03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Người nộp thuế: …………………………………………………………………………….
[05] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
[06] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………
[07] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………..
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………………………… Ngày:…………………
[09] Tên của tổ chức/cá nhân khai thay (nếu có): ………………………………………………
[10] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
A. KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Nhóm ngành nghề | Mã chỉ tiêu | Thuế GTGT | Thuế TNCN | ||
Doanh thu | Số thuế | Doanh thu | Số thuế | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Cung cấp hàng hóa | [11] |
|
|
|
|
2 | Cung cấp dịch vụ | [12] |
|
|
|
|
3 | Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa | [13] |
|
|
|
|
4 | Hoạt động kinh doanh khác | [14] |
|
|
|
|
| Tổng cộng: | [15] |
|
|
|
|
B. KÊ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Doanh thu tính thuế TTĐB | Thuế suất | Số thuế |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)*(6) |
1 | Hàng hóa, dịch vụ A | [16a] |
|
|
|
|
2 | Hàng hóa, dịch vụ B | [16b] |
|
|
|
|
3 | …………………. |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: | [16] |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
| ….., ngày... tháng... năm ..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ KINH DOANH
TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[01] Kỳ tính thuế: Ngày…..tháng…..năm………..
[02] Lần đầu: ☐ [03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
[06] Thông tin trong trường hợp người nộp thuế chưa được cấp mã số thuế:
[06.1] Số hộ chiếu/ Số giấy thông hành/ Số CMND biên giới/ Số giấy tờ định danh cá nhân khác: …………….Ngày cấp: …………………….Nơi cấp……………….
[06.2] Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
[06.3] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
[06.4] Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………
[07] Email: ……………………………………………………………………………………………..
[08] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………..
[09] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
[10] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày:…………………….
[11] Tên của tổ chức khai thay (nếu có): …………………………………………………………..
[12] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
KÊ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
Đơn vị tiền: ...
STT | Nhóm ngành nghề | Mã chỉ tiêu | Thuế GTGT | Thuế TNCN | ||
Doanh thu | Số thuế | Doanh thu | Số thuế | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 | Cung cấp hàng hóa | [13] |
|
|
|
|
2 | Cung cấp dịch vụ | [14] |
|
|
|
|
3 | Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa | [15] |
|
|
|
|
4 | Hoạt động kinh doanh khác | [16] |
|
|
|
|
| Tổng cộng: | [17] |
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
| ….., ngày... tháng... năm ..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Năm: ...
| Mẫu số: |
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC KHẤU TRỪ THUẾ
[01] Tên của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử : ……………………………….
[02] Mã số thuế khấu trừ, nộp thay: ……………………………………………………………
[03] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
[04] Điện thoại: ……………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN GIAN HÀNG HOẶC HỘ, CÁ NHÂN
[05] Tên gian hàng/ Tên tài khoản trên nền tảng thương mại điện tử :……………………..
[06] Tên hộ/Họ và tên cá nhân: …………………………………………………………………
[07] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
[08] Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………
[09] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………
[10] Số CCCD hoặc số giấy tờ định danh (Trường hợp không có mã số thuế):……………
III. THÔNG TIN SỐ THUẾ ĐÃ KHẤU TRỪ
Đơn vị tiền: …
STT | Nhóm ngành nghề | Mã chỉ tiêu | Doanh thu của hộ, cá nhân | Số thuế đã khấu trừ | ||
Thuế GTGT | Thuế TNCN | Tổng cộng | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = (5) + (6) |
1 | Cung cấp hàng hóa | [11] |
|
|
|
|
2 | Cung cấp dịch vụ | [12] |
|
|
|
|
3 | Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa | [13] |
|
|
|
|
4 | Không xác định được hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc loại dịch vụ | [14] |
|
|
|
|
| Tổng cộng: | [15] |
|
|
|
|
| ….., ngày... tháng... năm ..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ CỦA HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho hộ, cá nhân thuộc đối tượng được hoàn thuế)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ............
[02] Lần đầu: ☐ [03] Bổ sung lần thứ:....
[03] Người nộp thuế: ………………………………………………………………………………
[04] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
[05] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………….
[06] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
[07] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………………Ngày: ……………………………
[08] Tên của tổ chức/cá nhân khai thay (nếu có): ……………………………………………..
[09] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………
I. TỔNG DOANH THU TOÀN BỘ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỘ, CÁ NHÂN
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Nhóm ngành nghề | Mã chỉ tiêu | Tổng doanh thu trong năm của hộ, cá nhân |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Phân phối, cung cấp hàng hóa | [10] |
|
2 | Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | [11] |
|
3 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | [12] |
|
4 | Hoạt động kinh doanh khác | [13] |
|
| Tổng cộng: | [14] |
|
II. SỐ THUẾ ĐÃ NỘP NSNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[15] Số tiền người nộp thuế trực tiếp nộp vào NSNN:
[15.1] Thuế GTGT:…………………………
[15.2] Thuế TNCN:…………………………
[16] Số tiền do tổ chức khấu trừ, nộp thay:
[16.1] Thuế GTGT:…………………………
[16.2] Thuế TNCN: …………………………
[17] Tổng cộng số tiền đã nộp NSNN:
[17.1] Thuế GTGT: (= [15.1] + [16.1])………………….
[17.2] Thuế TNCN: (= [15.2] + [16.2]) …………………………
[17.3] Tổng cộng: (= [17.1] + [17.2]) …………………………
III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA
[18] Đề nghị hoàn trả:
[18.1] Thuế GTGT: …………………………
[18.2] Thuế TNCN: …………………………
[18.3] Tổng cộng: …………………………
Hình thức hoàn trả:
☐ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……………………………………
Tài khoản số: …………………………Tại Ngân hàng/KBNN: …………………………
☐ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
Số CCCD/Số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ………………….Ngày cấp:……./…../……Nơi cấp:…………………
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
[19] Đề nghị bù trừ nghĩa vụ thuế phải nộp các kỳ khác:
[19.1] Thuế GTGT: …………………………
[19.2] Thuế TNCN: …………………………
[19.3] Tổng cộng: …………………………..
Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh | Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa | Số tiền còn phải nộp sau bù trừ | |||||||||
Mã số thuế | Tên NNT | Số định danh khoản phải nộp (ID) | Nội dung khoản nợ/ phát sinh | Chương | Tiểu mục | Tên cơ quan thuế quản lý khoản thu | Địa bàn hành chính | Hạn nộp | Số tiền còn phải nộp | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13)= (11)-(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
| ….., ngày... tháng... năm ..... |
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2025/NĐ-CP | Hà Nội, ngày tháng năm 2025 |
DỰ THẢO |
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ, NỀN TẢNG SỐ CỦA HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN KINH DOANH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán; Luật kế toán; Luật kiểm toán độc lập, Luật ngân sách nhà nước; Luật quản lý, sử dụng tài sản công; Luật quản lý thuế; Luật thuế thu nhập cá nhân; Luật dự trữ quốc gia; Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định:
1. Phạm vi trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay của các tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán trong và ngoài nước và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác;
2. Cách thức thực hiện việc khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai thay số thuế đã khấu trừ cho hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay
3. Hồ sơ, thủ tục khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số không thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ, cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số, hoạt động kinh tế số khác (sau đây gọi là nền tảng thương mại điện tử);
2. Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác (sau đây gọi là tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay);
Sàn giao dịch thương mại điện tử, nền tảng số có chức năng thanh toán quy định tại khoản này là nền tảng được thiết lập để người mua thanh toán trực tiếp trên sàn thông qua các phương thức ví điện tử, thẻ ngân hàng hoặc hệ thống chuyển khoản tích hợp, thanh toán tiền mặt khi nhận hàng (giao hàng thu tiền hộ - Cash On Delivery).
Tổ chức có hoạt động kinh tế số khác quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này là các tổ chức tham gia hợp tác hoạt động kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh hoặc hỗ trợ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện các giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ thông qua môi trường số gồm: tổ chức nền tảng trung gian kết nối dịch vụ; tổ chức nền tảng cung cấp nội dung số; tổ chức quảng cáo trực tuyến; tổ chức cung cấp dịch vụ lưu trữ, điện toán đám mây; tổ chức nền tảng mạng xã hội có hoạt động kinh doanh; tổ chức cung cấp dịch vụ học trực tuyến; Tổ chức nền tảng trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí số; tổ chức tại Việt Nam là đối tác của các nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số cho cá nhân theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài, tổ chức cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán.
3. Nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số không có chức năng thanh toán (sau đây gọi là nền tảng thương mại điện tử không thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay.
4. Cơ quan quản lý thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
PHẠM VI TRÁCH NHIỆM, CÁCH THỨC KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ THAY, KÊ KHAI SỐ THUẾ ĐÃ KHẤU TRỪ CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THUỘC ĐỐI TƯỢNG KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ THAY
Điều 3. Khấu trừ, nộp thuế thay
1. Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử trong và ngoài nước thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay (bao gồm chủ sở hữu trực tiếp quản lý nền tảng nền tảng thương mại điện tử hoặc người được ủy quyền quản lý nền tảng thương mại điện tử) thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu ở trong nước của hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử và khấu trừ, nộp thuế thay số thuế thu nhập cá nhân đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu ở trong và ngoài nước của hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử.
2. Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử trong và ngoài nước thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay (bao gồm chủ sở hữu trực tiếp quản lý nền tảng nền tảng thương mại điện tử hoặc người được ủy quyền quản lý nền tảng thương mại điện tử) thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng đối với mỗi giao dịch cung cấp dịch vụ phát sinh doanh thu trong nước của cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử và khấu trừ, nộp thuế thay số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu trong nước của cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử.
Điều 4. Thời điểm thực hiện khấu trừ, xác định số thuế phải khấu trừ thuế
1. Thời điểm thực hiện khấu trừ: trước khi chuyển trả tiền thanh toán từ người mua hàng hóa, dịch vụ trên nền tảng thương mại điện tử cho hộ, cá nhân kinh doanh, tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay quy định tại Điều 3 Nghị định này thực hiện khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu trên nền tảng thương mại điện tử thuộc phạm vi quản lý. Việc xác định số thuế phải thực hiện khấu trừ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập cá nhân phải thực hiện khấu trừ được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh thu của mỗi giao dịch được hoàn tất.
a) Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng như sau:
a.1) Hàng hóa: 1%
a.2) Dịch vụ: 5%
a.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%
Tỷ lệ phần trăm quy định tại điểm a.2 và a.3 khoản này áp dụng chung cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.
b) Tỷ lệ % tính thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân như sau:
b.1) Đối với cá nhân cư trú
b.1.1) Hàng hóa: 0,5%
b.1.2) Dịch vụ: 2%
b.1.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 1,5%
b.2 Đối với các nhân không cư trú
b.2.1) Hàng hóa: 1%
b.2.2) Dịch vụ: 5 %
b.2.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 2%
c) Trường hợp các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thay không xác định được giao dịch phát sinh doanh thu từ nền tảng thương mại điện tử là hàng hóa hay dịch vụ thì việc xác định số thuế phải khấu trừ thực hiện theo mức tỷ lệ cao nhất quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
d) Doanh thu của mỗi giao dịch được hoàn tất là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ mà tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thu hộ từ người mua.
Điều 5. Cách thức kê khai và nộp số thuế đã khấu trừ
1. Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo tháng số thuế đã khấu trừ quy định tại Điều 4 Nghị định này theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử ở trong nước được cấp mã số thuế riêng (mã số thuế 10 chữ số) để kê khai và nộp thay số thuế đã khấu trừ. Hồ sơ đăng ký mã số thuế thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về đăng ký thuế.
Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử ở nước ngoài được cấp mã số thuế 10 chữ số để thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh tại Việt Nam (nếu có) như quy định đối với nhà cung cấp nước ngoài tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính và được sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử ở nước ngoài.
2. Hồ sơ kê khai số thuế đã khấu trừ gồm:
a) Tờ khai khấu trừ thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phụ lục Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01-1/BK-CNKD-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Địa điểm nộp hồ sơ kê khai và nộp số thuế đã khấu trừ: Các tổ chức quy định tại Điều 3 Nghị định này nộp hồ sơ kê khai thuế theo phương thức điện tử đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan quản lý thuế thương mại điện tử) và nộp số thuế đã khấu trừ theo quy định của pháp luật quản lý thuế, pháp luật ngân sách nhà nước.
Các tổ chức quy định tại Điều 3 Nghị định này lập Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế theo mẫu số 01/BKNT-TMĐT kèm theo Nghị định này gửi đến cơ quan thuế cùng thời điểm lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
4. Thời hạn nộp số thuế đã khấu trừ và thời hạn nộp hồ sơ kê khai số thuế đã khấu trừ thực hiện theo quy định tại Điều 44, Điều 55 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay
1. Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay đã thực hiện cung cấp thông tin của hộ, cá nhân kinh doanh theo Nghị định này thì không phải cung cấp thông tin của hộ, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế quản lý hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử.
2. Đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử, định dạng chứng từ khấu trừ thuế điện tử, xử lý chứng từ khấu trừ thuế điện tử đã lập theo quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ.
3. Cấp chứng từ khấu trừ thuế thương mại điện tử theo phương thức điện tử cho hộ, cá nhân kinh doanh theo năm và chuyển dữ liệu cho cơ quan thuế theo phương thức truyền nhận dữ liệu hóa đơn điện tử mà tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử đang chuyển cho cơ quan thuế.
Nội dung của chứng từ khấu trừ thuế điện tử: Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế; tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của người nộp; tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế); quốc tịch (trường hợp người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam); doanh thu các giao dịch, số thuế đã khấu trừ; ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế; chữ ký số của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
Mẫu hiển thị chứng từ khấu trừ thuế thương mại điện tử theo Mẫu số 01/CTKT-TMĐT ban hành kèm theo nghị định này.
4. Thực hiện quản lý tên và mật khẩu của các tài khoản đã được cơ quan thuế cấp; chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế; lưu giữ dữ liệu giao dịch kinh doanh, số thuế đã khấu trừ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định của Luật quản lý thuế.
5. Thực hiện trách nhiệm của người nộp thuế theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
Chương III
HỒ SƠ, THỦ TỤC KHAI THUẾ, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ CỦA CÁC HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ THAY
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục kê khai, nộp thuế của hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay
1. Hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên và các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật khác có liên quan. Trực tiếp thực hiện kê khai, nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (Cổng thông tin điện tử dành cho hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký kê khai, nộp thuế từ thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số).
2. Khai thuế
a) Khai thuế theo tháng theo quy định của Luật quản lý thuế áp dụng đối với:
a.1) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đăng ký nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử.
a.2) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đăng ký nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động kinh doanh thường xuyên trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số.
b) Khai theo từng lần phát sinh theo quy định của Luật quản lý thuế áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đăng ký nộp thuế theo phương pháp kê khai, có hoạt động kinh doanh không thường xuyên trên nền tảng thương mại điện tử.
3. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế tại Cổng thông tin điện tử dành cho hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký kê khai, nộp thuế từ thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số.
a) Hồ sơ khai thuế
a.1) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 02/CNKD-TĐMT ban hành kèm theo Nghị định này
a.2) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 02-1/BK-CNKD-TĐMT ban hành kèm theo Nghị định này (áp dụng đối với hộ, cá nhân kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này)
b) Thủ tục đăng ký thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thủ tục nộp thuế thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế, pháp luật ngân sách nhà nước.
c) Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế là cơ quan thuế nơi cư trú (nơi ở hiện tại/ tạm trú/ thường trú) của hộ, cá nhân kinh doanh.
Điều 8. Hồ sơ, thủ tục kê khai, nộp thuế đối với cá nhân không cư trú nộp thuế trên nền tảng thương mại điện tử không thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay
1. Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử và thuế thu nhập cá nhân đối với hàng hóa, dịch vụ kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu theo từng lần phát sinh theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập cá nhân.
2. Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) như sau:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
a.1) Dịch vụ: 5%
a.2) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%
b) Tỷ lệ % để tính thuế TNCN
b.1) Hàng hóa: 1%
b.2) Dịch vụ: 5%
b.3) Vận tải: 2%
3. Khai thuế:
a) Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử không thuộc đối tượng được khấu trừ, nộp thuế thay thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và nộp thuế cho Cơ quan quản lý thuế thương mại điện tử tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (Cổng thông tin điện tử dành cho hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký kê khai, nộp thuế từ thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số) theo từng lần phát sinh.
b) Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện đăng ký giao dịch thuế điện tử cùng với đăng ký thuế lần đầu theo mẫu 04/CNKD-TMĐT thông qua Cổng thông tin điện tử dành cho hộ, cá nhân kinh doanh.
4. Thủ tục khai thuế, nộp thuế
a) Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế đối với cá nhân không cư trú theo mẫu số 03/CNNN-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế và pháp luật ngân sách nhà nước.
Điều 9. Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế
1. Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh đã được tổ chức quy định tại Điều 3 Nghị định này thực hiện khấu trừ và nộp thuế thay số thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân theo quy định tại Điều 4 Nghị định này đối với các giao dịch phát sinh trong năm nhưng có mức doanh thu năm của toàn bộ hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân hoặc thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế đối với số thuế nộp thừa sau khi tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử đã hoàn thành nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thay số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân kinh doanh trên các nền tảng này của năm tính thuế.
2. Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh đã nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với các giao dịch phát sinh trong năm theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định này nhưng có mức doanh thu năm của toàn bộ hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân hoặc thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế đối với số thuế nộp thừa.
3. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 03/CNKD-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này.
- Chứng từ khấu trừ thuế theo Mẫu số 01/CTKT-TMĐT ban hành kèm theo nghị định này.
4. Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ hoàn thuế là Chi cục thuế nơi cư trú (nơi ở hiện tại/ tạm trú/ thường trú) của cá nhân tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hoàn.
Điều 10. Trách nhiệm của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số
1. Hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay có trách nhiệm kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên và các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.
2. Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên sàn thương mại điện tử, nền tảng số, hoạt động kinh tế số khác có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin mã số định danh (đối với công dân Việt Nam) hoặc số hộ chiếu (đối với công dân nước ngoài) cho tổ chức quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức quản lý nền tảng số và các tổ chức có hoạt động kinh tế số khác.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2025.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và các doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn phối hợp để triển khai thực hiện Nghị định này./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 367/QĐ-TMĐT về Quy chế dành cho các đối tác tham gia Chương trình Tuần lễ thương mại điện tử quốc gia và Ngày mua sắm trực tuyến Online Friday 2024 do Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số ban hành
- 2Công điện 129/CĐ-TTg năm 2024 tăng cường quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử, nâng cao hiệu quả công tác thu thuế đối với thương mại điện tử do Thủ tướng Chính phủ điện
- 3Công văn 311/TCT-DNNCN năm 2025 triển khai Cổng thông tin điện tử dành cho hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký, kê khai, nộp thuế từ thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số do Tổng cục Thuế ban hành
Dự thảo nghị định quy định quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của hộ, cá nhân
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Đang cập nhật
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra